Bạn đang xem bài viết Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 11 Chương I Trắc Nghiệm Sinh 11 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
BIẾT
Câu 1. Rễ cây hấp thụ những chất nào?
A. Nước cùng các ion khoáng.
B. Nước cùng các chất dinh dưỡng.
C. Nước và các chất khí.
D. O2 và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.
Câu 2. Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là
A. lá, thân, rễ.
B. lá, thân.
C. rễ, thân.
D. Rễ.
Câu 3. Sự vận chuyển nước và muối khoáng ở rễ cây theo con đường gian bào là:
A. nước và khoáng đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào.
B. nước và ion khoáng đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulôzơ bên trong thành tế bào từ lông hút vào đến nội bì.
C. nước và khoáng đi theo không gian giữa các tế bào.
D. nước và khoáng đi theo các các cầu nối nguyên sinh chất giữa các tế bào.
Câu 4. Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào?
A. Con đường qua thành tế bào – không bào.
B. Con đường qua chất nguyên sinh – gian bào.
C. Con đường qua không bào – gian bào.
D. Con đường qua chất nguyên sinh – không bào.
Câu 5. Đơn vị hút nước của rễ là:
A. tế bào rễ.
B. tế bào biểu bì.
C. tế bào nội bì.
D. tế bào lông hút.
Câu 6. Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thẩm thấu.
B. thẩm tách.
C. chủ động.
D. nhập bào.
HIỂU
Câu 7. Nơi nước và các chất hoà tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. tế bào lông hút.
B. tế bào nội bì.
C. tế bào biểu bì.
D. tế bào vỏ.
Câu 8. Đặc điểm nào của rễ thích nghi với chức năng hút nước?
A. Phát triển nhanh, mạnh về bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất.
B. Có khả năng ăn sâu và rộng.
C. Có khả năng hướng nước.
D. Trên rễ có miền lông hút với rất nhiều tế bào lông hút.
Câu 9. Nước không có vai trò nào sau đây?
A. Làm dung môi hòa tan các chất.
B. Đảm bảo hình dạng của tế bào.
C. Đảm bảo sự thụ tinh kép xảy ra.
D. Ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật.
Câu 10. Phát biểu đúng về mối quan hệ giữa trao đổi chất trong tế bào với trao đổi chất của cơ thể:
A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
C. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là cơ sở cho chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
D. Chỉ có trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là quyết định sự tồn tại của sinh vật.
Câu 11. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?
A. Thụ động.
B. Chủ động.
C. Thụ động và chủ động.
D. Thẩm tách.
Câu 12. Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào
A. hoạt động trao đổi chất.
B. chênh lệch nồng độ ion.
C. cung cấp năng lượng.
D. hoạt động thẩm thấu.
Câu 13. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có
A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không tiêu tốn năng lượng.
D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, phải tiêu tốn năng lượng.
VẬN DỤNG
Câu 14. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn sinh lý ở thực vật?
I. Trời nắng gay gắt kéo dài.
II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài.
III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn.
IV. Cây bị thiếu phân.
V. Cây bị bón thừa phân.
A.I, IV
B. II, III, V
C. III, IV
D. II
Câu 15. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do:
I. Tính chất lí, hoá của đất thay đổi nên rễ cây bị thối.
II. Thiếu ôxy phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ.
III. Tính luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới.
IV. Rễ cây không hấp thụ được nước dẫn đến mất cân bằng nước.
A. I, II, III
B. II, III, IV
C. I, II, IV
D. I, III, IV
Nồng độ ion K+ ở rễ Nồng độ ion K+ ở đất
1 0,2% 0,5%
2 0,3% 0,4%
3 0,4% 0,6%
4 0,5% 0,2%
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17. Trong các biện pháp sau:
(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
(2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
(3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.
(4) Vun gốc và xới đất cho cây.
Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18. Điều không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ là các ion khoáng
A. hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
D. khếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Câu 19. Sự hấp thụ khoáng thụ động của tế bào không phụ thuộc vào:
(1) Hoạt động trao đổi chất. (2) Sự chênh lệch nồng độ ion.
(3) Năng lượng. (4) Hoạt động thẩm thấu.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 20. Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động các ion khoáng là:
(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng.
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
BIẾT
Câu 1. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác
A. Trọng lực của trái đất.
B. Áp suất của lá.
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan rễ với môi trường đất.
D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
Câu 2. Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và
A. tế bào nội bì.
B. tế bào lông hút.
C. mạch ống.
D. tế bào biểu bì.
Câu 3. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
A. fructôzơ.
B. glucôzơ.
C. saccarôzơ.
D. ion khoáng.
Câu 4. Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ
(1). Lực đẩy (áp suất rễ)
(2). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
(3). Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
(4). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
(5). Lực hút do thoát hơi nước ở lá
A. (1)-(3)-(5)
B. (1)-(2)-(4)
C. (1)-(2)-(3)
D. (1)-(3)-(4)
Câu 5. Cơ chế của sự vận chuyển nước ở thân là:
A. khuếch tán, do chênh lệch áp suất thẩm thấu.
B. thẩm thấu, do chênh lệch áp suất thẩm thấu.
C. thẩm tách, do chênh lệch áp suất thẩm thấu.
D. theo chiều trọng lực của trái đất.
Câu 6. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
A. nước.
B. ion khoáng.
C. nước và ion khoáng
D. Saccarôza và axit amin.
Câu 7. Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
D. lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ.
HIỂU
Câu 8. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. qua mạch gỗ.
Câu 9. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 10. Áp suất rễ là:
A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ.
B. lực đẩy nước từ rễ lên thân.
C. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút.
D. độ chênh lệch áp suát thẩm thấu tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất.
Câu 11. Úp cây trong chuông thuỷ tinh kín, sau một đêm, ta thấy các giọt nước ứ ra ở mép lá. Đây là hiện tượng
A. rỉ nhựa và ứ giọt.
B. thoát hợi nước.
C. rỉ nhựa
D. ứ giọt.
VẬN DỤNG
Câu 12. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
A. rỉ nhựa.
B. ứ giọt.
C. rỉ nhựa và ứ giọt.
D. thoát hơi nước.
Câu 13. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
(I). Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
(II). Có sự bão hòa hơi nước trong không khí
(III). Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
(IV). Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá
A. (I), (II).
B. (I), (III).
C. (II), (III).
D. (II), (IV).
A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng.
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.
BIẾT
Câu 1. Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
A. vận chuyển nước, ion khoáng.
B. cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
C. hạ nhiệt độ cho lá.
D. cung cấp năng lượng cho lá.
Câu 2. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường
A. qua khí khổng, mô giậu
B. qua khí khổng, cutin
C. qua cutin, biểu bì.
D. qua cutin, mô giậu
Câu 3. Số lượng khí khổng có ở 2 mặt của lá thường là
A. mặt trên nhiều hơn mặt dưới.
B. mặt dưới nhiều hơn mặt trên.
C. bằng nhau.
D. cả 2 mặt không có khí khổng.
Câu 4. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là
A. nhiệt độ.
B. ánh sáng.
C. hàm lượng nước.
D. ion khoáng.
Câu 5. Cân bằng nước ở thực vật là tương quan giữa lượng nước
A. cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát của cây.
B. tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây.
C. thoát ra so với lượng nước hút vào.
D. tạo sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua quang hợp.
HIỂU
Câu 6. Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua khí khổng.
B. qua lớp cutin.
C. qua lớp biểu bì.
D. qua mô giậu.
Câu 7. Cây ngô số lượng khí khổng ở 2 mặt lá sẽ là
A. mặt trên nhiều hơn mặt dưới.
B. mặt dưới nhiều hơn mặt trên.
C. bằng nhau
D. cả 2 mặt không có khí khổng.
Câu 8. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm
A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 9. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 10. Phản ứng mở khí khổng quang chủ động là phản ứng mở khí khổng chủ động
A. lúc sáng sớm khi mặt trời mọc hoặc khi chuyển cây từ ngoài sáng vào tối.
B. lúc sáng sớm khi mặt trời mọc hoặc khi chuyển cây từ tối ra ngoài sáng.
C. lúc trời tối hoặc khi chuyển cây từ ngoài sáng vào tối.
D. lúc trời tối.
Câu 11. Ở một số cây (cây thường xuân – Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?
A. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
B. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.
D. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
Câu 12. Trên lá cây, khí khổng phân bố ở:
A. chỉ phân bố ở mặt dưới của lá.
B. chỉ phân bố ở mặt trên của lá
C. luôn luôn phân bố ở cả mặt dưới và mặt trên của lá.
D. phân bố ở mặt trên hoặc mặt dưới hoặc cả 2 mặt tùy thuộc từng loài cây.
Câu 13. Khi tế bào khí khổng no nước thì
A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.
VẬN DỤNG
Câu 15. Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi
A. cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin.
B. cơ chế đóng mở khí khổng.
C. cơ chế cân bằng nước.
D. cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.
Câu 16. Cây hấp thụ 1000g nước thì có khoảng bao nhiêu g nước sẽ thoát hơi qua lá ?
A. 980g nước.
B. 800g nước.
C. 20g nước.
D. 900g nước.
Câu 17. Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua
A. lớp cutin.
B. khí khổng.
C. cả hai con đường qua khí khổng và cutin.
D. biểu bì thân và rễ.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai?
I. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm.
II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước của cây sẽ yếu.
III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất.
IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây.
A. II
B. III, IV
C. I, III
D. III
Câu 19. Cho các đặc điểm sau. Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm?
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(2) Vận tốc lớn.
(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(4) Vận tốc nhỏ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.
A. 3 và (1). B. 3 và (2). C. 2 và (1). D. 2 và (3).
Câu 21. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (3) và (4).
B.(1), (2) và (3).
C. (2), (3) và (4).
D. (1), (2) và (4).
BIẾT
Câu 1. Chất khoáng hoà tan được vận chuyển từ
A. rễ lên lá theo mạch gỗ.
B. lá xuống rễ theo mạch gỗ.
C. rễ lên lá theo mạch rây.
D. lá xuống rễ theo mạch rây
Câu 2. Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.
D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 3. Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
A. thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
B. thành phần của prôtêin, axít nuclêic.
C. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. thành phần của axit nuclêôtic, ATP,…
Câu 4. Vai trò của kali đối với thực vật là:
A. thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào.
C. thành phần của axit nuclêôtit, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 5. Các nguyên tố vi lượng gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.
D. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
Câu 6. Nguyên tố Magiê là thành phần cấu tạo của
A. axit nuclêic.
B. màng của lục lạp.
C. diệp lục.
D. prôtêin.
Câu 7. Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng ?
A. Nitơ.
B. Magiê.
C. Clo.
D. Sắt.
Câu 8. Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là
A. cấu trúc tế bào.
B. hoạt hóa enzim
C. cấu tạo enzim.
D. cấu tạo côenzim.
Câu 9. Vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng là
A. cấu trúc tế bào.
B. hoạt hóa enzim.
C. cấu tạo enzim.
D. cấu tạo côenzim.
Câu 10. Thực vật hấp thụ kali dưới dạng
A. hợp chất chứa kali
B. nguyên tố kali
C. K2SO4 hoặc KCl
D. K+
HIỂU
Câu 11. Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong
A. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
B. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
C. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê.
D. dung dịch dinh dưỡng có magiê.
Câu 12. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
Câu 13. Cần phải cung cấp nguyên tố khoáng nào sau đây
cho cây khi lá cây có màu vàng?
A. Photpho
B. Magiê.
C. Kali.
D. Canxi.
Câu 14. Cây thiếu các nguyên tố khoáng thường được biểu hiện ra thành những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở
A. thân.
B. rễ.
C. lá.
D. hoa.
Câu 15. Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
(I). Gây độc hại đối với cây.
(II).Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
(III). Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
(IV). Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
A. (I), (II), (III), (IV).
B. (I), (II), (III).
C. (I), (II).
D. (I), (II), (IV).
Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là gì?
A. Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
B. Thế nước của đất là quá thấp.
C. Hàm lượng oxi trong đất là quá thấp.
D. Các tinh thể muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
BIẾT
Câu 1. Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?
A. NO2- và NO3-.
B. NO2- và NH4+.
C. NO3- và NH4+.
D. NO2- và N2.
Câu 2. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A. amilaza.
B. nuclêaza.
C. caboxilaza
D. nitrôgenaza.
Câu 3. Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng
A. nitơ không tan cây không hấp thu được.
B. nitơ muối khoáng cây hấp thu được.
C. nitơ độc hại cho cây.
D. nitơ tự do nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được.
Câu 4. Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
A. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim, prôtêin; cần cho nở hoa, đậu quả.
B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. thành phần của prôtêin và axít nuclêic cấu tạo nên tế bào, cơ thể.
Câu 5. Cố định nitơ khí quyển là quá trình
A. biến N2 trong không khí thành nito tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí.
B. biến N2 trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm.
C. biến N2 trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.
D. biến N2 trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ tác động của con người.
Câu 6. Amôn hóa là quá trình
A. tổng hợp các axit amin
B. biến đổi NH4+ thành NO3-
C. biến đổi NO3- thành NH4+
D. biến đổi chất hữu cơ thành amôniac
Câu 7. Quá trình khử nitrat thành amôni ở thực vật được thực hiện
A. chỉ trong mô rễ.
B. trong mô rễ, lá, và thân.
C. chỉ trong mô thân.
D. trong mô rễ và mô lá.
Câu 8. Thực vật đã có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc là:
A. chuyển vị amin.
B. amin hoá.
C. chuyển vị amin và amin hoá.
Advertisement
D. hình thành amít.
Câu 9. Quá trình khử NO3- thành NH4+
A. là quá trình ôxi hoá nitơ trong không khí.
B. được thực hiện nhờ enzim nitrogenaza.
C. chỉ xảy ra ở cơ thể thực vật và tảo.
D. bao gồm phản ứng khử NO2- thành NO3-
Câu 10. Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình …(1)… và trạng thái …(2)… của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của …(3)…
(1), (2) và (3) lần lượt là:
A. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật.
B. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.
C. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật.
D. cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.
HIỂU
A. Có các lực khử mạnh.
B. Được cung cấp ATP.
C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 12. Cây không sử dụng được nitơ phân tử (N2) trong không khí vì:
A. lượng N2 trong không khí quá thấp.
B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.
C. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Câu 13. Xác động – thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?
A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa.
B. Quá trình amôn hóa và phản nitrat hóa.
C. Quá trình amôn hóa và nitrat hóa.
D. Quá trình cố định đạm.
Câu 14. Bón phân hợp lí là
A. phải bón thường xuyên cho cây.
B. sau khi thu hoạch phải bổ sung ngay lượng phân bón cần thiết cho đất.
C. phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P, K.
D. bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách.
Câu 15. Quá trình chuyển hóa nitơ khí quyển không nhờ vào vi khuẩn
A. Azotobacter.
B. E.coli.
C. Rhizobium.
D. Anabaena.
Câu 16.Trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat vì:
A. trong cơ thể thực vật chỉ sử dụng nitơ dưới dạng NO3- để đồng hóa axít amin, hình thành amit.
B. là nguồn dự trữ NH3 cho các quá trình tổng hợp axít amin khi cần thiết.
C. trong cơ thể thực vật chỉ sử dụng nitơ dưới dạng NH4+ để đồng hóa axít amin, hình thành amit.
D. giúp sự đồng hoá NH3 trong mô thực vật.
Câu 17. Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm sét) tạo thành dạng
A. NH3.
B. NH4+.
C. NO3-.
D. NO2-
VẬN DỤNG
Câu 18. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:
A. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
B. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
C. dấu hiệu bên ngoài của hoa.
D. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Câu 19. Hoạt động của loại vi khuẩn nào sau đây không có lợi cho cây?
A. Vi khuẩn amon hóa.
B. Vi khuẩn nitrat hóa.
C. Vi khuẩn cố định đạm.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 20. Các dạng nitơ có trong đất là:
(I). nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. (II) NH3
(III). nitơ vô cơ trong các muối khoáng. (IV) N2
A. (I), (II), (III).
B. (I), (II), (III), (IV).
C. (I), (III).
D. (II), (IV).
Câu 21. Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật
(I). Biến nitơ phân tử dạng khí N2 trong khí quyển thành dạng nitơ khoáng NH3.
(II). Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất.
(III). Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.
(IV). Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3
(V). Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
A. (I), (II), (III), (IV).
B. (I), (III), (IV), (V).
C. (II), (III), (IV), (V).
D. (II), (III), (IV).
Câu 22. Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3- → N2) là
A. Làm đất kĩ, đất trồng tơi xốp và thoáng.
B. Bón phân vi lượng thích hợp.
C. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất.
D. Khử chua cho đất.
Câu 23. Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận định đúng về cây này là:
A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.
B. Có thể cây này đã được bón thừa kali.
C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn.
D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ.
Câu 24. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là
A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. sinh trưởng chậm ở các cơ quan, xuất hiện màu vàng nhạt ở lá.
C. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 25. Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
(1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-.
(2) NH4+ ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
(3) Trong cây, NO3- được khử thành NH4+ .
(4) Hình thành amit là con đường khử độc NH3 dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
……………
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết
Trắc Nghiệm Sinh Học 11 Bài 10 (Có Đáp Án) Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 11 Bài 10
Câu 1. Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt?
A. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.
B. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
C. tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
D. tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
Câu 2. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là?
A. 0,01%.
B. 0,02%.
C. 0,04%.
D. 0,03%.
Câu 3. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt?
A. cực đại.
B. cực tiểu.
C. mức trung bình
D. trên mức trung bình.
Câu 4. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp?
A. lớn hơn cường độ hô hấp.
B. cân bằng với cường độ hô hấp.
C. nhỏ hơn cường độ hô hấp.
D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Câu 5. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp?
A. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
B. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
C. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
D. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 7. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt?
A. tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
B. tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
C. tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
D. tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Câu 8. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
A. Lớn hơn cường độ hô hấp
B. Cân bằng với cường độ hô hấp
C. Nhỏ hơn cường độ hô hấp
D. Lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp
Câu 9. Điểm bù ánh sáng là
A. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp
B. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường dộ quang hợp và hô hấp bằng nhau
C. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp nhò hơn cường độ hò hấp
D. Cường độ ánh sáng mà tại dó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp
Câu 10. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt
A. Cực đại
B. Cực tiểu
C. Mức trung bình
D. Trên mức trung bình
Câu 11. Điểm bão hòa ánh sáng là
A. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại
B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường dộ quang hợp đạt cực tiểu
C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình
Câu 12. Điểm bão hòa ánh sáng của quang hợp là
A. Cường độ ánh sáng tối đa, để quá trình quang hợp bị ngừng lại
B. Cường độ ánh sáng tối thiểu, để cây có thể bắt đầu tiến hành quang hợp
C. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đại cực đại
Câu 13. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp
Câu 14. Chọn đáp án để hoàn thành câu sau đây: Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp…………. ; từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp…………………….
A. Tăng dần/không tăng
B. Giảm dần/tăng dần
C. Tăng dần/tăng dần
D. Giảm dần/giảm dần
Câu 15. Trong các cây sau, cây nào có điểm bù và điểm no ánh sáng cao hơn?
A. Cây đồi trọc
B. Cây dưới tán rừng
C. Cây thủy sinh
D. Rêu
Câu 16. Trong các cây sau, cây nào có điểm bù và điểm no ánh sáng thấp nhất?
A. Cây đồi trọc
B. Cây vượt tán rừng
C. Cây thủy sinh
D. Cây ở đồng cỏ thảo nguyên
Câu 17. Quang hợp xảy ra ở miền nào?
A. Cam, đỏ
B. Xanh tím, cam
C. Đỏ, lục
D. Xanh tím, đỏ
Câu 18. Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là
A. Xanh lục và vàng
B. Vàng và xanh tím
C. Xanh lá và đỏ
D. Đỏ và xanh tím
Câu 19. Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp không chỉ ở cường độ mà còn ở thành phần quang phổ của ánh sáng đó. Nhiều nghiên cứu cho thấy, cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng
A. xanh lục
B. vàng
C. đỏ
D. xanh tím
Câu 20. Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả tốt nhất đối với quang hợp ?
A. Xanh lục
B. Đỏ
C. Vàng
D. Xanh tím
Câu 21. Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả tốt nhất đối với tổng hợp prôtêin?
A. Xanh lục
B. Đỏ
C. Vàng
D. Xanh tím
Câu 22. Các tia sáng tím kích thích
A. Sự tổng hợp cacbohiđrat
B. Sự tổng hợp lipid
C. Sự tổng hợp ADN
D. Sự tổng hợp protein
Câu 23. Các tia sáng xanh xúc tiến quá trình
A. Sự tổng hợp ADN
B. Sự tổng hợp lipid
C. Sự tổng hợp cacbohidrat
D. Sự tổng hợp protein
Câu 24. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình
A. Tổng hợp ADN
B. Tổng hợp lipit
C. Tổng hợp cacbohiđrat
D. Tổng hợp prôtêin
Câu 25. Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả kém nhất đối với tổng hợp chất hữu cơ?
A. Xanh lục
B. Đỏ
C. Vàng
D. Xanh tím
Câu 26. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp
A. Kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
B. Bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
C. Lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
D. Nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam
Câu 27. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì
A. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
B. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
C. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
D. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam
Câu 28. Điểm khác nhau giữa cây ưa bóng so với cây ưa sáng là
(1) Số lượng và kích thước lục lạp lớn hơn.
(2) Có hàm lượng diệp lục b cao hơn.
(3) Có điểm bù ánh sáng thấp hơn.
(4) Bề mặt lá phủ lớp cutin dày.
(5) Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất. Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 29. Điểm khác nhau giữa cây ưa sáng so với cây ưa bóng là cây ưa sáng có
(1) Số lượng và kích thước lục lạp lớn hơn.
(2) Có hàm lượng diệp lục b cao hơn.
(3) Có điểm bù ánh sáng thấp hơn.
(4) Bề mặt lá phủ lớp cutin dày.
(5) Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất.
Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
A. 1, 2, 5
B. 4, 5
C. 1, 3, 4
D. 3, 5
Câu 30. Phát biểu nào không đúng khi nói về ảnh hưởng của nước đến quang hợp?
A. Nước là nguồn nguyên liệu cho pha tối của quang hợp
B. Nước là nguyên liệu cho quá trình quang hợp
C. Cây thiếu nước 40 – 60%, quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ
D. Nước là môi trường cho các phản ứng trong pha sáng và pha tối
1. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
2. Nước ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa.
3. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
4. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng hoạt động các enzim quang hợp.
5. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp 6. Thoát hơi nước điều nhiệt cho lá; do vậy đã ảnh hưởng đến quang hợpA. 1,2,3,5,6
B. 2,4,5,6
C. 1,3,4,5,6
D. 1,2,3,4,5,6
1. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
2. Nước ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa.
3. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
4. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng hoạt động các enzim quang hợp.
5. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp
6. Thoát hơi nước điều nhiệt cho lá; do vậy đã ảnh hưởng đến quang hợp
A. 1,2,3,5,6
B. 2,4,5,6
C. 1,3,4,5,6
D. 1,2,3,4,5,6
A. Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển sản phẩm quang hợp
B. Điều hòa nhiệt độ của lá qua quá trình thoát hơi nước
C. Nguồn cung cấp oxi và hidro cho việc tổng hợp các chất hữu cơ
D. Nước ảnh hưởng đên tốc độ sinh trưởng và kích thước của lá
Câu 34. Quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ theo chiều hướng
A. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh trong giới hạn sinh thái
B. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm
C. đạt cực đại ở 20⁰C rồi sau đó giảm mạnh đến 0
D. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm, sau đó lại tăng cực đại
Câu 35. Cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh vào khi nào?
A. Buổi sáng
B. Buổi sáng và buổi chiều
C. Buổi chiều
D. Giữa trưa
Câu 36. Cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh vào giữa trưa là vì?
A. Cường độ ánh sáng quá mạnh
B. Các tia sáng có bước sóng ngắn tắng lên
C. Nhiệt độ cao
D. Cả 3 ý trên
Câu 37. Phát biểu không đúng về ảnh hưởng của các nguyên tố khoáng đối với quang hợp?
A. N, P, S tham gia cấu thành enzim quang hợp
B. Cl tham gia vào phản ứng pha tối
C. K tham gia điều tiết đóng mở khí khổng của lá
D. Mg, N tham gia cấu thành diệp lục
1. Khoáng là thành phần của bộ máy quang hợp và là thành phần của sản phẩm quang hợp.
2. Khoáng ảnh hưởng tới bộ keo nguyên sinh, tính thấm của tế bào.
Advertisement
3. Khoáng ảnh hưởng đến hoạt động của hệ enzim, đến kích thước của bộ máy quang hợp. 4. Khoáng ảnh hưởng đến thời gian sống của cơ quan đồng hóa
A. 1,2,4
B. 1,2,3,4
C.1,2,3
D. 1,3,4
Câu 39. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo?
(1) Ánh sáng nhân tạo có thể điều chỉnh cường độ để năng suất quang hợp đạt tối đa.
(2) Dùng ánh sáng nhân tạo có thể trồng các cây rau củ cung cấp vào mùa đông.
(3) Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường.
(4) Nhà trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể áp dụng sản xuất rau sạch, nhân giống cây bằng phương pháp sinh dưỡng như nuôi cấy mô, tạo cành giâm trước khi đưa ra trồng ở ngoài thực địa
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là
A. 0,01%
B. 0,02%
C. 0,04%
D. 0,03%
Câu 41. Trong tự nhiên, nồng độ CO2 không khí là
A. 0,008%
B. 0,04%
C. 0,03%
D. 0,4%
Câu 42. Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. Tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu
B. Tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất
C. Tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất
D. Tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình
Câu 43. Điểm bão hòa CO2 là thời điểm
A. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu
B. Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất
C. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất
D. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp dạt mức trung bình
Câu 44. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. Tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
B. Tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp
C. Tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp
D. Tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
Câu 45. Điểm bù CO2 đối với quang hợp là
A. Nồng độ tối đa của CO2 có trong khoảng gian bào
B. Nồng độ CO2 lại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp
C. Nồng độ tối thiểu của CO2 trong khoảng gian bào, để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
D. Nồng độ tối thiểu của CO2 có trong khoảng gian bào để cây có thể bắt đầu quang hợp
Câu 46. Điểm bù CO2 là thời điểm
A. Nồng đội CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
B. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp
C. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp
D. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 B Câu 24 C
Câu 2 C Câu 25 C
Câu 3 A Câu 26 C
Câu 4 C Câu 27 C
Câu 5 D Câu 28 C
Câu 6 C Câu 29 B
Câu 7 D Câu 30 A
Câu 8 B Câu 31 D
Câu 9 B Câu 32 D
Câu 10 A Câu 33 C
Câu 11 A Câu 34 A
Câu 12 D Câu 35 D
Câu 13 C Câu 36 D
Câu 14 A Câu 37 B
Câu 15 A Câu 38 B
Câu 16 C Câu 39 D
Câu 17 D Câu 40 D
Câu 18 D Câu 41 C
Câu 19 C Câu 42 C
Câu 20 B Câu 43 C
Câu 21 D Câu 44 D
Câu 22 D Câu 45 C
Câu 23 C Câu 46 D
………………….
Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 10 Chương 5 Chất Khí Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Chương V Có Đáp Án
Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chương 5
Câu hỏi 1: Khi thở ra dung tích của phổi là 2,4 lít và áp suất của không khí trong phổi là 101,7.103Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là 101,01.103Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng:
A. 2,416 lít
B. 2,384 lít
C. 2,4 lít
D. 1,327 lít
Câu hỏi 2: Để bơm đầy một khí cầu đến thể tích 100m3 có áp suất 0,1atm ở nhiệt độ không đổi người ta dùng các ống khí hêli có thể tích 50 lít ở áp suất 100atm. Số ống khí hêli cần để bơm khí cầu bằng:
A. 1
B.2
C. 3
D. 4
Câu hỏi 3: Một khối khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình vẽ. Khi áp suất có giá trị 0,5kN/m2 thì thể tích của khối khí bằng:
A. 3,6m3
B. 4,8m3
C. 7,2m3
D. 14,4m3
Câu hỏi 4: Một bọt khí có thể tích 1,5cm3 được tạo ra từ khoang tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 100m dưới mực nước biển. Hỏi khi bọt khí này nổi lên mặt nước thì sẽ có thể tích bao nhiêu? Giả sử nhiệt độ của bọt khí là không đổi, biết khối lượng riêng của nước biển là 103kg/m3, áp suất khí quyển là p0 = 105Pa và g = 10m/s2.
A. 15cm3
B. 15,5cm3
C. 16cm3
D. 16,5cm3
Câu hỏi 5: Một ống thủy tinh tiết diện đều S, một đầu kín một đầu hở, chứa một cột thủy ngân dài h = 16cm. Khi đặt ống thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều dài của cột không khí là l1 = 15cm, áp suất khí quyển bằng p0 = 76 cmHg. Khi đặt ống thủy tinh thẳng đứng đầu hở ở dưới thì cột không khí trong ống có chiều dài l2 bằng:
A. 20cm
B. 23cm
C. 30cm
D. 32cm
Câu hỏi 6: Một ống thủy tinh tiết diện đều S, một đầu kín một đầu hở, chứa một cột thủy ngân dài h = 16cm. Khi đặt ống thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều dài của cột không khí là l1 = 15cm, áp suất khí quyển bằng p0 = 76 cmHg. Khi đặt ống thủy tinh nghiêng một góc α = 300 đối với phương thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều cao của cột không khí trong ống bằng:
A. 14cm
B.16cm
C. 20cm
D. 22cm
Câu hỏi 7: Số Avôgađrô NA có giá trị được xác định bởi:
A. Số phân tử chứa trong 22,4 lít khí Hiđrô
B. Số phân tử chứa trong 18g nước lỏng
C, Số phân tử chứa trong 12g cácbon của một chất hữu cơ
D. Cả A, B, C.
Câu hỏi 8: Cặp số liệu nào sau đây của một chất giúp ta tính được giá trị của số Avôgađrô?
A. Khối lượng riêng và khối lượng mol
B. Khối lượng mol và thể tích phân tử
C. Khối lượng mol và khối lượng phân tử
D. Cả 3 cách A, B, và C
Advertisement
Câu hỏi 9: Các phân tử khí lí tưởng có các tính chất nào sau đây:
A. Như chất điểm, và chuyển động không ngừng
B. Như chất điểm, tương tác hút hoặc đẩy với nhau
C. Chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau
D. Như chất điểm, chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau
Câu hỏi 10: Các phân tử khí ở áp suất thấp và nhiệt độ tiêu chuẩn có các tính chất nào?
A. Như chất điểm, và chuyển động không ngừng
B. Như chất điểm, tương tác hút hoặc đẩy với nhau
C. Chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau
D. Như chất điểm, chuyển động không ngừng, tương tác hút hoặc đẩy với nhau
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A B B D B B B C A A
…………
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Hoá Học
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Hiđrocacbon Không No
Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no
Trắc nghiệm hiđrocacbon không noCâu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no
Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no
Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm
Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Mức độ nhận biết
Câu 1: Chọn khái niệm đúng về anken :
A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.
B. Những hiđrocacbon mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.
C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.
D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.
Câu 2: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).
C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).
Câu 3: Ankađien là :
A. hiđrocacbon có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.
B. hiđrocacbon mạch hở, có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.
C. hiđrocacbon có công thức là CnH2n-2.
D. hiđrocacbon, mạch hở có công thức là CnH2n-2.
Câu 4: Ankađien liên hợp là :
A. ankađien có 2 liên kết đôi C=C liền nhau.
B. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 2 nối đơn.
C. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 1 liên kết đơn.
D. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách xa nhau.
Câu 5: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).
C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2023)
Câu 6: Ankin là hiđrocacbon :
A. có dạng CnH2n-2, mạch hở.
B. có dạng CnH2n, mạch hở.
C. mạch hở, có 1 liên kết ba trong phân tử.
D. mạch hở, có 2 liên kết đôi trong phân tử.
Câu 7: Câu nào sau đây sai ?
A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng.
B. Một số ankin có đồng phân hình học.
C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân.
D. C4H6 có 2 đồng phân về vị trí liên kết ba.
Câu 8: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?
A. CHCl=CHCl. B. CH3CH2CH=C(CH3)CH3.
C. CH3CH=CHCH3. D. CH3CH2CH=CHCH3.
Câu 9: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
Câu 10: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
(I) CH3CºCH (II) CH3CH=CHCH3
(III) (CH3)2CHCH2CH3 (IV) CH3CBr=CHCH3
(V) CH3CH(OH)CH3 (VI) CHCl=CH2
A. (II). B. (II) và (VI).
C. (II) và (IV). D. (II), (III), (IV) và (V).
Câu 11: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. CH4.
(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2023)
Câu 12: Trong các chất sau, chất nào là axetilen?
A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6. D. C2H4.
Câu 13: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là :
Câu 14: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là :
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2.
C. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Mức độ thông hiểu
Câu 15: Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm :
A. 1 liên kết pi (p) và 2 liên kết xích ma (s ).
B. 2 liên kết pi (p) và 1 liên kết xích ma (s ).
C. 3 liên kết pi (p).
D. 3 liên kết xích ma (s ).
Câu 16: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 17: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18: C4H6 có bao nhiêu đồng phân ankađien ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 19: Số đồng phân cấu tạo là ankađien ứng với công thức C5H8 là :
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 20: Số đồng phân cấu tạo là ankađien liên hợp ứng với công thức C5H8 là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 21: Các ankin có đồng phân vị trí liên kết ba khi số cacbon trong phân tử lớn hơn hoặc bằng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 22: Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch C khi số C là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 23: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 24: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là :
A. 9. B. 10. C. 6. D. 3.
Câu 25: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. CH2=CH–CH=CH2. B. CH3–CH=CH–CH=CH2.
C. CH3–CH=C(CH3)2. D. CH2=CH–CH2–CH3.
Câu 26: Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2;
CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3–CH=CH2; CH3–CH=CH–COOH.
Số chất có đồng phân hình học là :
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 27: Cho các chất sau: CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2,
CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3, CH3–C(CH3)=CH–CH3,
CH2=CH–CH2–CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 28: Cho các chất sau :
(1) CH2=CHC≡CH (2) CH2=CHCl
(3) CH3CH=C(CH3)2 (4) CH3CH=CHCH=CH2
(5) CH2=CHCH=CH2 (6) CH3CH=CHBr
Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. (2), (4), (5), (6). B. (4), (6).
C. (2), (4), (6). D. (1), (3), (4).
Câu 29: Cho các chất: CH3–C(CH3)=CH–CH3 (1), CH3–CH=CH–COOH (2),
CH3–CH=CH–C2H5 (3), CH2=CH–CH=CH–CH3 (4), CHºC–CH3 (5),
CH3–CºC–CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là:
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (4). C. (3), (6). D. (1), (3), (4).
Câu 30: Hợp chất ClCH=CH–CH=CHBr có bao nhiêu đồng phân hình học
A. 2. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 31: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là :
A. C4H6 và C5H10. B. C4H4 và C5H8.
A. C4H6 và C5H8. D. C4H8 và C5H10.
Câu 32: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là:
A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en.
C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.
Câu 33: Chất X có công thức : . Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-in. B. 2-metylbut-3-en.
C. 3-metylbut-1-in. D. 3-metylbut-1-en.
Câu 34: Hợp chất (CH3)2C=CH–C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là
A. 2,2,4- trimetylpent-3-en. B. 2,4-trimetylpent-2-en.
C. 2,4,4-trimetylpent-2-en. D. 2,4-trimetylpent-3-en.
Câu 35: Hiđrocacbon X có công thức CH3–C(C2H5)=CH–CH(CH3)2. Tên gọi của X theo danh pháp IUPAC là
A. 2-etyl-4-metylpent-2-en. B. 4-etyl-2-metylpent-3-en.
C. 3,5-đimetylhex-3-en. D. 2,4-đimetylhex-3-en.
Câu 36: Cho các chất sau :
(1) 2-metylbut-1-en (2) 3,3-đimetylbut-1-en
(3) 3-metylpent-1-en (4) 3-metylpent-2-en
Những chất nào là đồng phân của nhau ?
A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4).
Câu 37: Một chất có công thức cấu tạo : CH3-CH2-CºC-CH(CH3)-CH3
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :
A. 5-metylhex-3-in. B. 2-metylhex-3-in.
C. etylisopropylaxetilen. D. 4-metylhex-3-in.
Câu 38: Cho hợp chất sau : CH3-CºC-CH(CH3)-CH3
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :
A. 2-metylpent-3-in. B. 2-metylpent-3-in.
C. 4-metylpent-2-in. D. 3-metylpent-2-in.
Câu 39: Theo IUPAC ankin CH3-CC-CH2-CH3 có tên gọi là :
A. etylmetylaxetilen. B. pent-3-in.
C. pent-2-in. D. pent-1-in.
Câu 40: Cho hợp chất sau :
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :
A. 2,2-đimetylbut-1-in. B. 2,2-đimetylbut-3-in.
C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylbut-2-in.
Câu 41: A, B là 2 ankin đồng đẳng ở thể khí, trong điều kiện thường. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1,35.Vậy A, B là :
A. etin; propin. B. etin; butin.
C. propin; butin. D. propin; pentin.
Câu 42: Hiđrocacbon A thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của A là :
A. CH4. B. C2H6. C. C3H6. D. C4H8.
Câu 43: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankin. B. ankan. C. ankađien. D. anken.
Câu 44: Ankin X có chứa 90%C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với AgNO3/NH3. Vậy X là :
A. axetilen. B. propin. C. but-1-in. D. but-2-in.
Câu 45: Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46: A, B, C là 3 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tổng khối lượng 162 đvC. Công thức A, B, C lần lượt là :
A. C2H2; C3H4; C4H6. B. C3H4; C4H6; C5H8.
C. C4H6; C3H4; C5H8. D. C4H6; C5H8; C6H10.
Câu 47: Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (s) là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 9.
Câu 48: Số liên kết và liên kết trong phân tử vinylaxetilen: CHC–CH=CH2 lần lượt là?
A. 7 và 2. B. 7 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2.
Câu 49: Tổng số liên kết và liên kết trong phân tử vinylaxetilen?
A. 7. B. 9. C. 8. D. 10.
Câu 50: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết và 2 liên kết π ?
A. Buta-1,3-đien. B. Stiren. C. Penta-1,3-đien. D. Vinylaxetilen.
Câu 51: Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác :
A. Ni, to. B. Mn, to. C. Pd/PbCO3, to. D. Fe, to.
Câu 52: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?
A. But-1-en. B. Butan. C. But-1-in. D. Buta-1,3-đien.
Câu 53: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là :
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
(1) Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.
(2) Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất.
(3) Ở ống nghiệm thứ hai xảy ra phản ứng, ống nghiệm thứ nhất không xảy ra phản ứng.
(4) Cả hai ống nghiệm đều xảy ra phản ứng.
A. (1), (2) và (4). B. (2) và (3).
C. (1) và (3). D. (1), (2) và (3).
Câu 55: Trong những đồng phân mạch hở của C4H6 có bao nhiêu chất khi cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo thành cặp đồng phân cis-trans?
A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất. D. 6 chất.
Câu 56: Quy tắc Macopnhicop áp dụng cho trường hợp nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng brom vào anken đối xứng.
B. Phản ứng cộng brom vào anken bất đối xứng.
C. Phản ứng cộng HBr vào anken đối xứng.
D. Phản ứng cộng HBr vào anken bất đối xứng.
Câu 57: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
A. CH3–CH2–CHBr–CH2Br. C. CH3–CH2–CHBr–CH3.
C. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br. D. CH3–CH2–CH2–CH2Br.
Câu 58: Cho 3,3-đimetylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm chính của phản ứng là:
A. 2-brom-3,3-đimetylbutan. B. 2-brom-2,3-đimetylbutan.
C. 2,2-đimetylbutan. D. 3-brom-2,2-đimetylbutan.
Câu 59: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 60: Số anken khí (ở nhiệt độ thường) khi tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm cộng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Link tải bản pdf đầy đủ 125 câu
Trắc nghiệm HC không no
Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm
Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm
Soạn Sinh 11 Bài 10: Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Ngoại Cảnh Đến Quang Hợp Giải Sinh 11 Trang 47
1. Ánh sáng
Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp về 2 mặt: Cường độ ánh sáng và quang phổ ánh sáng.
a. Cường độ ánh sáng
Điểm bù ánh sáng: Là khi cường độ quang hợp = cường độ hô hấp.
Điểm bảo hòa ánh sáng: Là điểm cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp cực đại.
b. Quang phổ ánh sáng
Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang hợp.
Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh, tím và đỏ (tia xanh tím kích thích tổng hợp axit amin, protein tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành carbohidrat).
Trong môi trường nước, thành phần ánh sáng biến động nhiều theo độ sâu, theo thời gian trong ngày (buổi sáng và chiều nhiều tia đỏ ; buổi trưa nhiều tia xanh tím)
2. Nồng độ CO2
Tăng nồng độ CO2 là tăng cường độ quang hợp, sau đó tăng chậm đến trị số bảo hoà CO2
Trị số tuyệt đối của quang hợp biến đổi tuỳ thuộc vào cường độ chiếu sáng, nhiệt độ và các điều kiện khác (thông thường ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 sẽ thuận lợi cho quang hợp)
3. Nước
Khi cây thiếu nước từ 40% và 60 % thì quang hợp bị giảm mạnh và có thể ngừng trệ.
Khi bị thiếu nước, cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm.
4. Nhiệt độ
Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở những loài cây khác nhau thì khác nhau:
Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp ở các loài cũng khác nhau:
Cây ưa lạnh ngừng quang hợp ở 120C
Thực vật ở sa mạc có thể quang hợp ở nhiệt độ 580C
5. Nguyên tố khoáng
Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng nhiều đến quang hợp:
N, P, S: Tham gia tạo thành enzim quang hợp.
N, Mg: Tham gia hình thành diệp lục.
K: Điều tiết độ đóng mở khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào lá.
6. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo
Là sử dụng ánh sáng của các loại đèn (đèn neon, đèn sợi đốt) thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà hay trong phòng.
Giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường như giá lạnh, sâu bệnh à đảm bảo cung cấp rau quả tươi ngay cả khi mùa đông.
Ở Việt Nam, áp dụng phương pháp này để trồng rau sạch, nhân giống cây trồng, nuôi cấy mô …
Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?
Gợi ý đáp án
Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2. Khi nồng độ CO2 thấp, tăng cường độ ánh sáng, cường độ quang hợp tăng không nhiều, nhưng khi nồng độ CO2; tăng lên thì tăng cường độ ánh sáng, cường độ quang hợp tăng lên rât mạnh (hình 10.1 SGK). Tại trị số nồng độ CO2 Thích hợp, khi cường độ ánh sáng đã vượt qua điểm bù. Cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến điểm no ánh sáng. Tại diểm no ánh sáng, nếu tăng cường độ ánh sáng, cường độ quang hợp không tăng. Ngoài ra mối phụ thuộc cùa quang hợp vào cường độ ánh sáng còn phụ thuộc vào đặc trưng sinh thái của loài cây (cây ưa sáng, cây chịu bóng…)
Vai trò của nước trong pha sáng của quang hợp.
Gợi ý đáp án
Nước là nguyên liệu cho quá trình phân li nước trong pha sáng của quang hợp.
Nước tham gia vào các phản ứng trong pha tối cùa quang hợp.
Advertisement
Nước là tác nhân trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá đến lục lạp để pha tối quang hợp có thể xảy ra.
Nước là môi trường duy trì điều kiện bình thường cho toàn bộ bộ máy quang hợp hoạt động.
Trình bày sự phụ thuộc của quang hợp vào nhiệt độ ?
Gợi ý đáp án
Nhiệt độ ảnh hường đến các phản ứng enzim trong quang hợp. Các nhiệt độ như cực tiểu và cực đại đối với quang hợp tùy thuộc vào đặc điểm sinh thái, xuất xứ, pha sinh trưỏng, phát triển của loài cây. Trong giới hạn nhiệt độ sinh học đối với từng giống, loài cây. pha sinh trưởng và phát triển, cứ tăng nhiệt độ thêm 100 thì cường độ quang hợp tăng lên 2 – 2.5 lần.
Cho ví dụ về vai trò của các nguyên tố khoáng trong hệ sắc tố quang hợp.
Gợi ý đáp án
Các nguyên tố khoáng có ảnh hưởng đến hệ sắc tố quang hợp:
– Fe tham gia vào quá trình tổng hợp pocfirin nhân diệp lục
– Mg, N tham gia vào cấu trúc của phân tử diệp lục.
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 11 Chương I Trắc Nghiệm Sinh 11 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!