Xu Hướng 11/2023 # Cách Tính Điểm Thi Đại Học 2023 Theo Kết Quả Thi Thpt Và Học Bạ # Top 19 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cách Tính Điểm Thi Đại Học 2023 Theo Kết Quả Thi Thpt Và Học Bạ được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tổng quan về kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023

Do tình hình dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 chính thức được chia thành 2 đợt theo Công văn số 2515/BGDĐT-QLCL. Đợt 1 diễn ra trong 2 ngày thi 07 – 08/07. Đợt 2 sẽ có thông báo cụ thể sau.

Theo đó, thi sinh thi trong đợt 1 phải đáp ứng các điều kiện:

Không thuộc nhóm đối tượng F0, F1, F2 theo phân loại của ngành Y tế.

Lịch thi cụ thể của đợt 1 như sau:

Ngày 07/07

Ngày 08/07

Sáng

Ngữ văn (120 phút)

Bài thi tổ hợp KHTN (Lý, Hóa, Sinh) hoặc KHXH (Sử, Địa, GDCD) (50 phút mỗi môn)

Chiều

Toán (90 phút)

Ngoại ngữ (60 phút)

Năm nay, các thí sinh được đăng ký xét tuyển nguyện vọng trực tuyến và điều chỉnh nguyện vọng tối đa 3 lần trong khoảng thời gian từ ngày 07/08 đến 17h ngày 17/08/2023.

Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ căn cứ và chốt nguyện vọng theo lần đăng ký cuối cùng của thí sinh. Việc này sẽ giúp giảm bớt áp lực bởi học sinh có cơ hội điều chỉnh nguyện vọng và tăng khả năng trúng tuyển của mình, đồng thời không gây ảnh hưởng đến quá trình xét tuyển của các trường.

Dự kiến các mốc xét tuyển đại học năm 2023 sẽ diễn ra như sau:

Ngày công bố điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023: 26/07/2023.

Thời gian trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển: 05/08/2023.

Thời gian điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học: 07 – 17/08/2023

Thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học (đợt 1): 23/08/2023.

Thời gian xác nhận nhập học: 01/09/2023.

Thời gian xét tuyển đại học bổ sung: 08/09 – tháng 12/2023.

Cách tính điểm xét tuyển đại học

Lưu ý:

Cách tính điểm cụ thể sẽ tùy theo quy định của các trường đại học, cao đẳng và tính chất của Khoa/Bộ môn thí sinh muốn xét tuyển.

Để tính điểm xét tuyển đại học chuẩn xác nhất, thí sinh cần đọc kỹ thông tin tuyển sinh của trường đại học và của Khoa/Bộ môn mình muốn đăng ký.

Tính điểm theo kết quả thi tốt nghiệp THPTQG

Trường hợp 1: Các ngành không có môn nhân hệ số

Với các ngành không có môn chính hay không có môn nhân hệ số trong tổ hợp xét tuyển, các bạn có thể tính điểm xét tuyển theo công thức sau:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

Điểm M1, M2, M3 là lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký.

Điểm ưu tiên: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và từng trường đại học.

Trường hợp 2: Với các ngành có môn nhân hệ số

Một số trường có áp dụng nhân hệ số với môn thi ở một số ngành học, ngành thi năng khiếu. Công thức tính điểm xét tuyển đại học với trường hợp này như sau:

Công thức theo thang điểm 40:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x 2 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Công thức theo thang điểm 30:

Điểm xét đại học = (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x 2) x 3/4+ Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm xét tuyển trên áp dụng tương tự với các ngành thi năng khiếu tính hệ số 2 ở một số trường.

Tính điểm theo học bạ THPT

Có 2 hình thức xét điểm học bạ phổ biến như sau:

Hình thức 1: Xét tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12) hoặc 3 học kỳ (HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) hoặc cả năm lớp 12 (một số trường sẽ có mốc học kỳ xét điểm khác)

Với các ngành không có môn nhân hệ số:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Với các ngành có môn nhân hệ số:

Điểm xét đại học = (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x 2) x 3/4+ Điểm ưu tiên (nếu có)

Hình thức 2: Xét kết quả học tập (điểm tổng kết học tập)

Các trường Đại học, Cao đẳng sẽ căn cứ vào điểm tổng kết học tập của học sinh trong ba năm học THPT để xét tuyển.

Đăng bởi: Đường Hóa Học

Từ khoá: Cách tính điểm thi đại học 2023 theo kết quả thi THPT và học bạ

Mẫu Học Bạ Theo Thông Tư 22 Mẫu Học Bạ Tiểu Học

Qua đó, sẽ giúp thầy cô nhanh chóng ghi lời nhận xét, đánh giá học tập, năng lực, phẩm chất của học sinh theo Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT.

Mẫu học bạ Tiểu học theo Thông tư 22, còn có kèm cả hướng dẫn ghi học bạ nên thầy cô rất dễ dàng hoàn thiện sổ sách của mình theo đúng quy định. Từ năm học 2023 – 2023, khối lớp 1, 2, 3 ghi học bạ theo Thông tư 27. Mời thầy cô cùng tải miễn phí:

HỌC BẠ

Họ và tên học sinh: ………………………….. Giới tính: ……………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: ……………… Dân tộc: ………………. Quốc tịch: ………………………

Nơi sinh: …………………………………………………. Quê quán: ………………………………….

Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………….

Họ và tên cha: ………………………………………………………………………………………………

Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………………………………….

Người giám hộ (nếu có): ………………………………………………………………………………….

……………., ngày….tháng…năm….

QUÁ TRÌNH HỌC TẬP

Năm học Lớp Tên trường Số đăng bộ Ngày nhập học/chuyển đến

20…. – 20….

20…. – 20….

20…. – 20….

20…. – 20….

20…. – 20….

Họ và tên học sinh…………………………………………. Lớp: ……………………………………..

Chiều cao: …………….. Cân nặng: ………………Sức khỏe: ……………………………………..

Số ngày nghỉ: ………….Có phép: ……………….Không phép: ……………………………………

1. Các môn học và hoạt động giáo dục

Môn học và hoạt động giáo dục Nhận xét Mức đạt được Điểm KTĐK

Tiếng Việt

Toán

Tự nhiên và Xã hội/ Khoa học

Lịch sử và Địa lí

Ngoại ngữ ……..

Tin học

Tiếng dân tộc

Đạo đức

Âm nhạc

Mĩ thuật

Thủ công/Kĩ thuật

Thể dục

Trường: ……………………………………………… Năm học 20…. – 20….

2. Các năng lực, phẩm chất

Năng lực Mức đạt được Nhận xét

Tự phục vụ, tự quản

Hợp tác

Tự học, giải quyết vấn đề

Phẩm chất Mức đạt được Nhận xét

Chăm học, chăm làm

Tự tin, trách nhiệm

Trung thực, kỉ luật

Đoàn kết, yêu thương

Khen thưởng: ……………………………………………………………………………………………

Hoàn thành chương trình lớp học/chương trình tiểu học: …………………………………….

…………………., ngày…tháng…năm…

Học bạ dùng để ghi kết quả tổng hợp đánh giá cuối năm học của học sinh. Khi ghi Học bạ, giáo viên cần nghiên cứu kĩ Thông tư số 22/2023/TT-BGDĐT ngày 22/9/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

1. Trang 1, thông tin ghi theo giấy khai sinh của học sinh.

2. Mục “1. Các Môn học và hoạt động giáo dục”

Trong cột “Nhận xét”: Ghi những điểm nổi bật về sự tiến bộ, năng khiếu, hứng thú học tập đối với môn

học, hoạt động giáo dục của học sinh; nội dung, kĩ năng chưa hoàn thành trong môn học, hoạt động giáo dục cần

được khắc phục, giúp đỡ.

Trong cột “Mức đạt được”: Học sinh đạt mức “Hoàn thành tốt” ghi T; mức “Hoàn thành” ghi H; mức “Chưa hoàn

thành” ghi C.

Trong cột “Điểm KTĐK” đối với các môn có Bài kiểm tra định kì: Ghi điểm số của bài kiểm tra; đối với

học sinh được kiểm tra lại, ghi điểm số của bài kiểm tra cuối cùng và lưu ý đặc biệt nếu có.

3. Mục “2. Các năng lực, phẩm chất”

– Trong cột “Nhận xét” tương ứng với cột “Năng lực”: Ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế, góp ý và khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh. Một số biểu hiện đối với từng năng lực, có thể là:

Tự phục vụ, tự quản: Thực hiện được một số việc phục vụ cho bản thân (vệ sinh thân thể, ăn,

mặc,…); một số việc phục vụ cho học tập (chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà,…);….

Hợp tác: Mạnh dạn giao tiếp trong hợp tác; trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao

đổi; ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng ;…

Tự học và giải quyết vấn đề: Khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong

nhóm, tổ, lớp; khả năng tự học có sự giúp đỡ hoặc không cần giúp đỡ;…

Ví dụ cách ghi vào cột “Nhận xét”: Biết vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng; mạnh dạn giao tiếp trong hợp tác; có khả năng tự học;…

– Trong cột “Nhận xét” tương ứng với cột “Phẩm chất”: Ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế, góp ý và khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh. Một số biểu hiện đối với từng phẩm chất, có thể là:

Chăm học, chăm làm: Đi học đầy đủ, đúng giờ; thường xuyên trao đổi bài với bạn, thầy cô và người

lớn;…

Tự tin, trách nhiệm: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân ; tự chịu

trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng;…

Trung thực, kỉ luật: Không nói dối; không nói sai về bạn; tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa;…

Đoàn kết, yêu thương: Giúp đỡ, tôn trọng mọi người; nhường nhịn bạn; quan tâm chăm só

c ông bà,

cha mẹ, anh em, bạn bè; kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo,…

Ví dụ cách ghi vào cột “Nhận xét”: Đi học đầy đủ; mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập; biết giữ lời hứa; biết giúp đỡ, tôn trọng mọi người;…

– Trong cột “Mức đạt được” tương ứng với từng nội dung của cột “Năng lực” và cột “Phẩm chất”: ghi kí hiệu T nếu học sinh đạt mức “Tốt”, Đ nếu học sinh đạt mức “Đạt” hoặc C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng”.

4. Mục “Khen thưởng”

Ghi lại những thành tích mà học sinh đạt được. Ví dụ: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học tập và rèn luyện; Có thành tích trong học tập môn Tiếng Việt; Có tiến bộ vượt bậc về tự phục vụ và tự quản; Đạt giải Nhì hội giao lưu An toàn giao thông cấp huyện/tỉnh/quốc gia.

5. Mục “Hoàn thành chương trình lớp học/chương trình tiểu học”

Ghi Hoàn thành chương trình lớp……/chương trình tiểu học hoặc Chưa hoàn thành chương trình lớp……/chương trình tiểu học; Được lên lớp hoặc Chưa được lên lớp. Ví dụ:

Hoàn thành chương trình lớp 2; Được lên lớp 3.

Chưa hoàn thành chương trình lớp 3; Được lên lớp 4.

Chưa hoàn thành chương trình lớp 4; Ở lại lớp 4.

Hoàn thành chương trình tiểu học.

Học bạ được nhà trường bảo quản và trả lại cho học sinh khi học sinh chuyển trường, học xong chương trình tiểu học.

Mẫu nhận xét học bạ theo Thông tư 22

Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22

Cách ghi nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 22

Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22

Cách Tính Điểm Từng Môn Học Theo Tín Chỉ Hướng Dẫn Tính Điểm Học Phần

Trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ, người ta áp dụng các thang điểm đánh giá kết quả học tập (gồm thang điểm 10, thang điểm chữ A, B, C, D, F và thang điểm 4). Đây là hệ thống thang điểm rất khoa học, đ­­ược các trư­­ờng đại học hàng đầu trên thế giới áp dụng và đây cũng là tiêu chí để đánh giá quá trình đào tạo theo hình thức tín chỉ.

Là đại lượng xác định khối lượng kiến thức, kỹ năng mà sinh viên tích lũy được trong 15 giờ tín chỉ. Theo đó tín chỉ là đại lượng đo thời lượng học tập của sinh viên, được phân thành ba loại theo các hình thức dạy – học và được xác định như sau:

Một giờ tín chỉ lên lớp bằng 01 tiết lên lớp và 02 tiết tự học

Một giờ tín chỉ thực hành bằng 02 tiết thực hành và 01 tiết tự học

Một giờ tín chỉ tự học bắt buộc bằng 03 tiết tự học bắt buộc nhưng được kiểm tra đánh giá.

Điểm tích lũy là điểm trung bình chung tất cả các môn học trong cả khóa học của mình. Thích gọi thế cho mới thôi chứ cũng tương tự như điểm trung bình cả năm của các bạn khi còn học sinh đấy.

Trong đó

“A” chính là số điểm trung bình chung các môn của mỗi học kỳ, hoặc A cũng có thể là điểm trung bình tích lũy.

“i” chính là số thứ tự của các môn học trong chương trình học.

“ai” chính là điểm trung bình của môn học thứ “i”.

“ni” là kí hiệu của số tín chỉ của môn học thứ “i” đó.

“n” chính là tổng toàn bộ các môn học được học trong học kỳ đó hoặc tổng toàn bộ tất cả các môn học đã được tích lũy.

– Thông thường, theo thang điểm 10 nếu sinh viên có điểm tích lũy dưới 4,0 sẽ học lại hoặc thi lại học phần đó. Việc này do tùy trường quyết định số lần thi lại của sinh viên hoặc sẽ học lại môn học đó mà không được thi lại.

Từ 4.0 – dưới 5.0 được quy sang điểm chữ là D và theo hệ số 4 sẽ được 1.0.

Từ 5.0 đến dưới 5.5 quy sang điểm chữ là D+ và hệ số 4 là 1.5.

Từ 5.5 đến dưới 6.5 quy sang điểm chữ là C và hệ số 4 là 2.0

Từ 6.5 đến dưới 7.0 quy sang điểm chữ là C+ và hệ số 4 là 2.5.

Từ 7.0 đến dưới 8.0 quy sang điểm chữ là B và hệ số 4 là 3.0

Từ 8.0 đến dưới 8.5 quy sang điểm chữ là B+ và hệ số 4 là 3.5.

Từ 8.5 đến dưới 9.0 quy sang điểm chữ là A và hệ số 4 là 3.7.

Từ 9.0 trở lên quy sang điểm chữ là A+ và hệ số 4 là 4.0.

(Tùy thuộc vào mỗi trường đại học sẽ có thêm mức điểm C+, B+, A+ nhưng đại đa số các trường đều quy đổi điểm như điểm chúng tôi đưa ra).

– Sau mỗi học kỳ và sau khi tích lũy đủ số tín, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy, học lực của sinh viên được xếp thành các loại sau:

Xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00;

Giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59;

Khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19;

Trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49;

Yếu: Điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 2,00 nhưng chưa thuộc trường hợp bị buộc thôi học.

Từ cách tính đó ta có bảng cụ thể sau

Xếp loại Thang điểm 10 Thang điểm 4

Điểm chữ Điểm số

Đạt

(được tích lũy)

Giỏi 8,5 → 10 A 4,0

Khá 7,8 → 8,4 B+ 3,5

7,0 → 7,7 B 3,0

Trung bình 6,3 → 6,9 C+ 2,5

5,5 → 6,2 C 2,0

Trung bình yếu 4,8 → 5,4 D+ 1,5

4,0 → 4,7 D 1,0

Không đạt Kém 3,0 → 3,9 F+ 0,5

0,0 → 2,9 F 0,0

Cách quy ra hệ điểm chữ A, B+, B, C+, C, D+, D và F của một số trường đại học ở nước ta hiện nay rất hợp lý, vì cách quy đổi này hạn chế tối đa khoảng cách quá lớn giữa 2 mức điểm. Còn nếu như áp dụng thang điểm theo Quy chế 43 thì chưa phản ánh đúng lực học của SV.

Ví dụ, theo thang điểm chữ chưa được chia ra các mức thì 2 SV, một được 7,0/10 và một được 8,4/10 đều xếp cùng hạng B, mặc dù lực học của hai SV này rất khác nhau.

Với thang điểm chữ nhiều mức, SV được hưởng lợi nhiều hơn. Bên cạnh việc phân loại khách quan lực học của SV, thang điểm này còn cứu được nhiều SV khỏi nguy cơ bị buộc thôi học hoặc không được công nhận tốt nghiệp.

Ví dụ, một SV trong quá trình học tập, có 50% số học phần đạt điểm D và 50% số học phần đạt điểm C. Theo thang điểm chữ chưa được chia ra các mức, SV này không đủ điều kiện tốt nghiệp, vì điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học mới chỉ 1,5. Nhưng áp dụng thang điểm chữ chia ra nhiều mức, với 50% số học phần đạt điểm D+ và 50% số học phần đạt điểm C+, SV đủ điều kiện tốt nghiệp, vì điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học là 2,0.

Đánh giá học phần trong đào tạo theo HTTC là đánh giá quá trình với điểm thi học phần, có thể chỉ chiếm tỷ trọng 50% tỷ trọng điểm học phần. Điều này làm cho SV phải học tập, kiểm tra, thực hành, thí nghiệm trong suốt học kỳ chứ không phải trông chờ vào kết quả của một kỳ thi đầy may rủi, nhưng có nhiều cơ hội không học mà có thể đạt. Vì thế, điểm học phần không đạt phải học lại để đánh giá tất cả điểm bộ phận và thi lại, chứ không thể đơn thuần tổ chức thi kết thúc học phần thêm lần 2.

Việc chuyển từ thang điểm 10 sang thang điểm chữ (A,B,C,D,F) nhằm phân loại kết quả kiểm học, phân thành các mức độ đánh giá và quy định thế nào là điểm đạt và không đạt. Thang điểm chữ này mang tính chất thang điểm trung gian. Tiếp theo, lại chuyển từ thang điểm chữ sang thang điểm 4, ta l­­ưu ý điểm F. Điểm F trong thang điểm 10 có giá trị từ 0 đến 3,9 như­­ng với thang điểm 4 thì chỉ có giá trị 0. Nh­­ưng giá trị 0 này vẫn tham gia vào tính điểm trung bình chung học kỳ. Đây chính là bản chất đào tạo sạch của HTTC ( nó không chấp nhận bất cứ một kết quả nào d­­ưới 4 của thang điểm 10).

Với hình thức đánh giá trực tuyến (thi trực tuyến), khi áp dụng phải đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm học phần.

Riêng việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận được thực hiện trực tuyến với trọng số cao hơn khi đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:

Việc đánh giá được thực hiện thông qua một hội đồng chuyên môn gồm ít nhất 3 thành viên;

Hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến được sự đồng thuận của các thành viên hội đồng và người học;

Sinh viên bỏ thi phải nhận điểm 0

Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học mới tại Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Theo đó, từ ngày 03/5/2023, khi Thông tư này chính thức có hiệu lực, sinh viên đại học sẽ áp dụng các quy định về xếp loại học lực như sau.

1. Đánh giá điểm học phần

Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học quy định về cách đánh giá và tính điểm học phần như sau:

Các điểm thành phần tính theo thang điểm 10

Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần, đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá. Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10.

Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần.

Quy định về điểm thi, bảo vệ khóa luận trực tuyến

Với hình thức đánh giá trực tuyến (thi trực tuyến), khi áp dụng phải đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm học phần.

Riêng việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận được thực hiện trực tuyến với trọng số cao hơn khi đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:

– Việc đánh giá được thực hiện thông qua một hội đồng chuyên môn gồm ít nhất 3 thành viên;

– Hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến được sự đồng thuận của các thành viên hội đồng và người học;

– Diễn biến của buổi bảo vệ trực tuyến được ghi hình, ghi âm đầy đủ và lưu trữ.

Advertisement

Sinh viên bỏ thi phải nhận điểm 0

Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.

Cách tính và quy đổi điểm học phần

Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.

– Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:

A: từ 8,5 đến 10,0;

B: từ 7,0 đến 8,4;

C: từ 5,5 đến 6,9;

D: từ 4,0 đến 5,4.

– Với các môn không tính vào điểm trung bình, không phân mức, yêu cầu đạt P từ: 5,0 trở lên.

– Loại không đạt F: dưới 4,0.

– Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:

I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;

X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;

R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.

2. Cách tính và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học

– A quy đổi thành 4;

– B quy đổi thành 3;

– C quy đổi thành 2;

– D quy đổi thành 1;

– F quy đổi thành 0.

Những điểm chữ không thuộc một trong các trường hợp trên thì không được tính vào các điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc tích lũy. Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.

Như vậy, đối với các trường áp dụng quy đổi điểm trung bình của học sinh theo thang điểm 4, sinh viên sẽ xét điểm thành phần và điểm trung bình học phần theo thang điểm 10, sau đó xếp loại học phần bằng điểm chữ và quy đổi tương ứng ra điểm thang 4 để tính điểm trung bình học kỳ, cả năm.

Ngoài ra, khoản 2 Điều 10 cũng quy định, với các cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi các điểm chữ về thang điểm.

3. Cách xếp loại học lực đại học

Tại khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo đại học quy định, sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:

Theo thang điểm 4:

Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;

Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;

Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;

Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;

Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;

Dưới 1,0: Kém.

Theo thang điểm 10:

Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;

Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;

Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;

Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;

Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;

Dưới 4,0: Kém.

Công Thức Tính Điểm Tốt Nghiệp Thpt Quốc Gia Và Đại Học Năm 2023.

Bởi phương thức thi của năm nay khác với mọi năm nên chúng tôi xin cập nhật cho các bạn cách tính điểm dựa vào quy chế tuyển sinh kỳ thi THPT quốc gia năm 2023 được ban hành bởi Bộ GD&ĐT.

Bởi phương thức thi của năm nay khác với mọi năm nên chúng tôi xin cập nhật cho các bạn cách tính điểm dựa vào quy chế tuyển sinh kỳ thi THPT quốc gia năm 2023 được ban hành bởi Bộ GD&ĐT.

Điểm xét tốt nghiệp năm 2023 được căn cứ vào điểm của 4 bài thi mà thí sinh đăng ký để xét công nhận tốt nghiệp, điểm ưu tiên, khuyến khích ( nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12.

Với phương thức tính điểm như trên thí sinh chỉ cần nhập điểm thi vào các ô tương ứng cùng với các điểm ưu tiên và điểm khuyến khích, chương trình sẽ tính ngay ra điểm tốt nghiệp của bạn.

Theo quy chế thi kỳ thi THPT quốc gia năm 2023, để xét tốt nghiệp THPT quốc gia thí sinh phải thi 4 môn gồm 3 môn thi bắt buộc: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và một môn do thí sinh tự chọn trong các môn thi còn lại ( Sinh, Hóa, Sử, Địa, Lý).

Đối với thí sinh không được học môn Ngoại ngữ Bộ GD&ĐT sẽ xem xét và quyết định cho các thí sinh thi môn thi thay thế môn Ngoại ngữ là một trong số các môn tự chọn.

1. Công thức tính điểm xét tốt nghiệp THPT quốc gia 2023

Điểm được xét tốt nghiệp sẽ lấy đến hai chữ số thập phân, do phần mềm máy vi tính tự động thực hiện. Ngoài 4 môn thi tốt nghiệp thí sinh còn được xét điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12. Điểm xét tốt nghiệp phải từ 5 điểm trở lên thì các bạn mới đỗ tốt nghiệp. Trong trường hợp điểm xét tốt nghiệp dưới 5 sẽ không được thi lại lần 2, lần 3 mà phải đợi thi lại vào năm sau.

Lưu ý điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2023

Bộ giáo dục đào tạo quy định mức điểm liệt là 1. Vì vậy, nếu thí sinh dù đủ tổng điểm 4 bài thi đỗ tốt nghiệp nhưng có một bài thi chỉ cần được 1 điểm thì cũng sẽ không đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

2. Quy định về điểm cộng khuyến khích trong quá trình xét tốt nghiệp 2023

Những bạn sau được xét cộng điểm khuyến khích để xét công nhận tốt nghiệp với mức điểm sau:

– Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh: cộng 4,0 điểm.

– Giải nhì cấp tỉnh: cộng 3,0 điểm.

– Giải khuyến khích trong kỳ thi quốc gia hoặc giải ba cấp tỉnh: cộng 2,0 điểm.

Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lý, Hóa, Sinh; thi văn nghệ, thể dục thể thao, Hội thao giáo dục quốc phòng. Cuộc thi khoa học kỹ thuật, viêt thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT.

Giải cá nhân:

– Đoạt giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng: Cộng 4,0 điểm;

– Giải giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc: Cộng 3,0 điểm;

– Giải khuyến khích quốc gia; Giải ba cấp tỉnh; Huy chương Đồng: Cộng 2,0 điểm;

Giải đồng đội:

– Điểm chỉ được cộng đối với giải quốc gia.

– Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 – 22 người theo quy định cụ thể của Ban Tổ chức từng giải.

– Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện giống với giải cá nhân quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Những người học đoạt nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.

Học sinh giáo dục thường xuyên trong diện xếp loại hạnh kiểm có giấy chứng nhận nghề do sở GD&ĐT hoặc các cơ sở giáo dục đào tạo và dạy nghề do ngành Giáo dục cấp trong thời gian học THPT, được cộng điểm khuyến khích căn cứ vào xếp loại ghi trong chứng nhận như sau:

– Giỏi: cộng 3,0 điểm; Khá: cộng 2,0 điểm ; Trung bình cộng 1,0 điểm;

b. Nếu học sinh đồng thời có nhiều loại giấy chứng nhận để được cộng điểm khuyến khích theo quy định tại các điểm a, điểm b và điểm c khoản 1: Được hưởng số điểm cộng nhiều nhất là 8,0 điểm.

Điểm khuyến khích quy định tại các điểm a, điểm b và điểm c khoản 1: Điều này được bảo lưu trong toàn cấp học và được cộng vào điểm bài thi để xét công nhận tốt nghiệp cho thí sinh dự thi.

3. Những thí sinh được ưu tiên cộng điểm xét tốt nghiệp 2023

Cộng 0,5 điểm (Những thí sinh có ĐXTN từ 9,5 điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp)

– Đối với con của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 81% (đối với GDTX). Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 81%. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động. Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động.

– Trường học dân tộc thiểu số:

+ Đối với người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên (tính đến ngày tổ chức kỳ thi) ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135, ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT.

– Đối với người bị nhiễm chất độc màu da cam; con của người bị nhiễm chất độc màu da cam; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hoá học.

– Con của người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 (đối với GDTX);

– Có tuổi đời từ 35 trở lên, tính đến ngày thi (đối với GDTX).

Cộng 1 điểm(Những thí sinh có ĐXTN từ 9,0 điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp)

– Người dân tộc thiểu số, bản thân có hộ khẩu thường trú ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc, đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương;

– Đối với thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX);

– Con liệt sĩ; con thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên.

Trường Đại Học Hải Phòng Xét Tuyển Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất

Tên trường: Trường Đại học Hải Phòng

Địa chỉ:

Trụ sở chính: Số 171 đường Phan Đăng Lưu, phường Kiến An, tp. Hải Phòng

Cơ sở 2: Số 246 đường Đà Nẵng, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng

Cơ sở 3: Số 49 đường Trần Phú, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng

Mã tuyển sinh: THP

Số điện thoại tư vấn: 0225 3876 338 – 0398 171 171

Trường hiện chưa công bố lịch tuyển sinh xét học bạ năm 2023.

Tương tự năm 2023.

Dự kiến mức điểm chuẩn xét học bạ năm 2023 của Trường Đại học Hải Phòng sẽ tăng lên khoảng 1 đến 2 điểm so với năm 2023 và 2023. 

Tìm hiểu thêm thông tin xét tuyển học bạ mới nhất (nên xem): 

Xét tuyển học bạ vào hệ đại học cao đẳng chính quy thay đổi như thế nào năm 2023? 

Cách tính điểm xét tuyển học bạ mới nhất các năm 2023 – 2023  mới nhất 

Các trường đại học xét tuyển học bạ  2023 mới nhất nên xem

Đợt 1: từ ngày 02/3/2023 đến ngày 15/7/2023

Đợt 2: từ ngày 16/09/2023 đến ngày 01/11/2023

Hồ sơ xét tuyển học bạ tương tự như năm 2023.

Tên ngành

Điểm chuẩn

Văn học

17

Kinh tế

17

Việt Nam học (Văn hóa du lịch, quản trị du lịch)

17

Quản trị kinh doanh

20

Thương mại điện tử

17

Tài chính – Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng;

17

Kế toán (các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán)

17

Công nghệ thông tin

20

Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

17

Công nghệ chế tạo máy (Cơ khí chế tạo máy)

17

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

17

Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử

17

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

17

Kiến trúc

17

Khoa học cây trồng

17

Công tác xã hội

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

17

Đợt 1: từ ngày 27/08/2023 đến ngày 23/09/2023

Đợt 2: từ ngày 04/10/2023 đến ngày 11/10/2023

Đợt 3: từ ngày 11/10/2023 đến ngày 01/11/2023

Đơn đăng ký xét tuyển 

Bản photo học bạ được công chứng.

Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản photo chứng thực).

Chứng minh thư hoặc căn cước công dân (bản photo chứng thực).

Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Điểm trúng tuyển của THP dao động trong khoảng từ 16,5 – 20 theo kết quả học bạ.

Ngành

Điểm trúng tuyển

Xét học bạ

Giáo dục Mầm non

18,5

Giáo dục Tiểu học

18,5

Giáo dục Chính trị

18,5

Giáo dục Thể chất

20

Sư phạm Toán học

18,5

Sư phạm Ngữ văn

18,5

Sư phạm Tiếng Anh

19,5

Ngôn ngữ Anh

17

Ngôn ngữ Trung Quốc

20

Văn học

16,5

Kinh tế

16,5

Việt Nam học

16,5

Quản trị kinh doanh

16,5

Tài chính – Ngân hàng

16,5

Kế toán

16,5

Công nghệ thông tin

16,5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

16,5

Công nghệ chế tạo máy

16,5

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

16,5

Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử

16,5

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

16,5

Kiến trúc

20

Khoa học cây trồng

16,5

Công tác xã hội

16,5

Giáo dục Mầm non (hệ cao đẳng)

16,5

Xét theo kết quả học tập THPT của năm lớp 12 với 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển. 

Điểm xét tuyển bằng tổng số điểm của 03 môn trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Điểm môn chính nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Dự kiến mức điểm chuẩn của trường Trường Đại học Hải Phòng sẽ còn tăng lên so với năm học trước đó khoảng từ 1 đến 2.5 điểm.

Mức học phí năm 2023 của Đại học Hải Phòng dự kiến là: 10.560.000 đồng/năm. Tăng khoảng 5% so với mức học phí của năm 2023 trước đó. Song, nhà trường còn có các chính sách hỗ trợ sinh viên như miễn giảm học phí cho các đối tượng theo quy định của Nhà nước, một số chương trình học bổng khuyến học dành cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt theo quy chế của nhà trường.

Tham khảo một số trường xét tuyển học bạ:

Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Trường Đại học Công nghệ (Hutech) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Đại học Điện lực Hà Nội (EPU) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Trường Đại Học Tài Chính Marketing (Ufm) Xét Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất

Tên trường ĐH: Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM)

Vị trí: Số 778 đường Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh

Mã tuyển sinh: DMS

Số điện thoại giải đáp thắc mắc: 028.37720406 – 37720407

 Các bạn có thể tìm hiểu  tại: Đại học Tài chính – Marketing (UFM)

Năm 2023, Trường ĐH Tài chính – Marketing tuyển sinh bao gồm 4.500 chỉ tiêu vào các chương trình đào tạo theo 4 phương thức xét tuyển. Điều kiện xét tuyển đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023, 2023, 2023 có tổng điểm trung bình học tập mỗi môn học năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển từ 18 điểm trở lên.

Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH năm 2023 của trường cụ thể như sau: Chương trình chuẩn: 2.150 chỉ tiêu; Chương trình đặc thù: 700 chỉ tiêu; Chương trình chất lượng cao (CLC): 1.560 chỉ tiêu và Chương trình CLC tiếng Anh toàn phần: 90 chỉ tiêu

Đại học tài chính marketing xét học bạ 2023 sẽ ra thông báo trong thời gian sớm nhất theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Hồ sơ tương tự như năm 2023

Cách thức nộp học bạ:

Thí sinh có thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh của trường theo địa chỉ trên.

Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):

Phương thức xét tuyển theo học bạ vào hệ đại học và hệ cao đẳng chính quy thay đổi như thế nào năm 2023? 

Hướng dẫn cách tính điểm xét tuyển học bạ mới nhất các năm 2023 – 2023? 

Các trường đại học xét học bạ năm 2023 mới nhất

Tên ngành

Điểm chuẩn

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

24.3

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

24.5

Hệ thống thông tin quản lý

25.2

Quản trị khách sạn

24.5

Quản trị kinh doanh

25.9

Kinh doanh quốc tế

26.4

Marketing

27.1

Tài chính – Ngân hàng

25.4

Bất động sản

23.5

Ngôn ngữ Anh

26.1

Kế toán

25.3

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

25

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

25

Hệ thống thông tin quản lý

25

Quản trị khách sạn

25

Quản trị kinh doanh

27

Kinh doanh quốc tế

28

Marketing

28

Tài chính – Ngân hàng

26.5

Bất động sản

26

Ngôn ngữ Anh

26.5

Kế toán

26.5

Kinh tế

25.8

Luật

26.5

Toán kinh tế

21.25

Quản trị kinh doanh

25.3

Marketing

26.2

Kế toán

24.2

Tài chính – Ngân hàng

24.6

Kinh doanh quốc tế

25.5

Bất động sản

23.5

Hồ sơ xét tuyển tương tự năm 2023

Phương thức nộp hồ sơ:

Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo, trường Đại học Tài chính – Marketing, số 778 Nguyễn Kiệm, phường 4, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh.

Lệ phí đăng ký: 30.000 đồng/hồ sơ

10 ngành chương trình đại trà có điểm chuẩn từ 26 – 28 điểm;

Riêng ngành ngôn ngữ Anh là 26 điểm (với điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2); 

4 ngành chương trình Đặc thù có 25 điểm; 

3 ngành chương trình Quốc tế từ 24,67 – 24,9 điểm; 

6 ngành chương trình Chất lượng cao có mức điểm từ 24 – 26 điểm.

Trường ĐH Tài chính – marketing vừa ra công bố về việc xét tuyển Đại học hệ chính quy năm 2023 theo phương thức dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ). Thí sinh trúng tuyển phải thỏa mãn hai điều kiện: Đã tốt nghiệp chương trình THPT năm 2023, 2023 và 2023; Có điểm xét tuyển lớn hoặc bằng điểm trúng tuyển của từng ngành tùy theo phương thức xét tuyển.

Phiếu đăng ký xét tuyển 

Bản sao công chứng học bạ THPT có công chứng hoặc bảng kết quả học tập THPT được Hiệu trưởng ký xác nhận, đóng dấu của lớp 10, 11 và HK1 lớp 12.

Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Nhận hồ sơ xét tuyển: từ

ngày 15/06/2023 đến ngày 07/08/2023.

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện qua địa chỉ sau:

Phòng Quản lý đào tạo, trường Đại học Tài chính – Marketing; số 2/4, đường Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Tp.HCM.

Trường sẽ công bố kết quả tuyển sinh: trước

17 giờ 00 ngày 20/08/2023 

Thí sinh trúng tuyển sẽ phải xác nhận nhập học: trước

ngày 05/09/2023.

Thí sinh trúng tuyển cần lưu ý nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 cho Trường để xác nhận nhập học.

Đối với hình thức xét học bạ, ngành Marketing có mốc điểm chuẩn cao nhất là 27.5 điểm và đây cũng là ngành lấy điểm chuẩn cao nhất đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT.

Ngành

Điểm trúng tuyển

Xét học bạ

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ

Ngôn ngữ Anh

24

Kinh tế

25.5

Kế toán

21.13

Tài chính – Ngân hàng

20.67

Kinh doanh quốc tế

27.2

Bất động sản

23.02

Marketing

27.5

Quản trị kinh doanh

25.5

CHƯƠNG TRÌNH ĐẶC THÙ

Hệ thống thông tin quản lý

23.58

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

22.9

Quản trị khách sạn

23.02

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

23.55

CHƯƠNG TRÌNH QUỐC TẾ

Quản trị kinh doanh

20

Marketing

20

Kinh doanh quốc tế

20

CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO

Quản trị kinh doanh

21.3

Marketing

23.27

Kế toán

23.83

Tài chính – Ngân hàng

22.65

Quản trị khách sạn

24.2

Kinh doanh quốc tế

22.23

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)

(Điểm xét tuyển, Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân)

Trong đó:

Tổng ĐTB theo tổ hợp xét tuyển = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3

ĐTB Môn 1 = [ĐTB Môn 1 (lớp 10) + ĐTB Môn 1 (lớp 11) + ĐTB Môn 1 (hk1 lớp 12)] / 3

Dự kiến năm 2023, trường Đại học Tài chính – Marketing sẽ tăng thêm điểm đầu vào so với các năm trước đây.

Học phí của Trường Đại học Tài chính – Marketing các năm gần đây vẫn giữ ở mức trung bình so với mặt bằng chung của các trường đại học khác có các ngành tương tự, học phí của trường không quá cao mà cũng không quá thấp. Ngoài ra, trường tổ chức nhiều chương trình học bổng hỗ trợ hằng năm cho sinh viên, tạo cơ hội và động lực cho các bạn sinh viên cần hỗ trợ học phí.

Tham khảo một số trường xét tuyển học bạ:

Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Trường Đại học Công nghệ (Hutech) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Đại học Điện lực Hà Nội (EPU) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Tính Điểm Thi Đại Học 2023 Theo Kết Quả Thi Thpt Và Học Bạ trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!