Xu Hướng 12/2023 # Cách Tính Toán Các Thông Số Đường Ống # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cách Tính Toán Các Thông Số Đường Ống được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Cách tính toán các thông số đường ống

Trong quá trình xây dựng và cải tạo nhà, không phải lúc nào đường ống cũng được sử dụng để vận chuyển chất lỏng hoặc chất khí. Thông thường, chúng hoạt động như một vật liệu xây dựng – để tạo khung cho các tòa nhà khác nhau, hỗ trợ cho nhà kho, v.v. Khi xác định các thông số của hệ thống và kết cấu, cần phải tính toán các đặc tính khác nhau của các thành phần của nó. Trong trường hợp này, bản thân quá trình này được gọi là tính toán đường ống, và nó bao gồm cả phép đo và tính toán.

Tính toán thông số đường ống để làm gì?

Trong xây dựng hiện đại, không chỉ sử dụng thép hoặc ống mạ kẽm. Sự lựa chọn đã khá rộng – PVC, polyethylene (HDPE và LDPE), polypropylene, nhựa kim loại, thép không gỉ dạng sóng. Chúng tốt vì chúng không có khối lượng lớn như các đối tác bằng thép. Tuy nhiên, khi vận chuyển các sản phẩm polyme với khối lượng lớn, cần biết khối lượng của chúng – để hiểu loại máy nào là cần thiết. Trọng lượng của ống kim loại thậm chí còn quan trọng hơn – việc giao hàng được tính theo trọng tải. Vì vậy, nó là mong muốn để kiểm soát tham số này.

Bạn đang xem: Tinh dien tich ong thep

Biết diện tích bề mặt bên ngoài của ống là cần thiết để mua sơn và vật liệu cách nhiệt. Họ chỉ sơn các sản phẩm thép, vì chúng chịu ăn mòn, không giống như các sản phẩm polymer. Vì vậy bạn phải bảo vệ bề mặt khỏi tác động của môi trường xâm thực. Chúng được sử dụng thường xuyên hơn để xây dựng. hàng rào, khung cho nhà phụ (nhà để xe, saraev, vọng lâu, đổi nhà), do đó các điều kiện vận hành khó khăn, cần bảo vệ, do đó, tất cả các khung đều yêu cầu sơn. Đây là nơi yêu cầu diện tích bề mặt được sơn – diện tích bên ngoài của đường ống.

Khi xây dựng hệ thống cấp nước cho một ngôi nhà riêng hoặc ngôi nhà mùa hè, các đường ống được đặt từ nguồn nước (giếng hoặc giếng) đến nhà – dưới đất. Và tất cả đều giống nhau, để chúng không bị đóng băng, cần phải có lớp cách nhiệt. Bạn có thể tính toán lượng vật liệu cách nhiệt khi biết diện tích bề mặt bên ngoài của đường ống. Chỉ trong trường hợp này, cần lấy vật liệu có lề vững chắc – các mối nối phải chồng lên nhau với lề vững chắc.

Mặt cắt của đường ống là cần thiết để xác định thông lượng – liệu sản phẩm này có thể vận chuyển lượng chất lỏng hoặc khí cần thiết hay không. Thông số tương tự thường cần thiết khi chọn đường kính ống để sưởi ấm và cấp nước, tính toán hiệu suất máy bơm, v.v.

Đường kính trong và ngoài, độ dày thành, bán kính

Đường ống là một sản phẩm cụ thể. Chúng có đường kính bên trong và bên ngoài, vì thành của chúng dày nên độ dày của nó phụ thuộc vào loại ống và vật liệu tạo ra nó. Các thông số kỹ thuật thường chỉ ra đường kính ngoài và độ dày của thành.

Có hai giá trị này, ta dễ dàng tính được đường kính trong – trừ đi hai lần chiều dày thành ngoài: d = D – 2 * S. Nếu bạn có đường kính ngoài là 32 mm, độ dày thành 3 mm, thì đường kính trong sẽ là: 32 mm – 2 * 3 mm = 26 mm.

Tìm hiểu thêm: Cút nối ống thép là gì

Ngược lại, nếu có đường kính bên trong và độ dày thành và cần có đường kính bên ngoài, chúng tôi cộng gấp đôi độ dày của ngăn xếp vào giá trị hiện có.

Với bán kính (ký hiệu là chữ R) thì còn đơn giản hơn – đây là một nửa đường kính: R = 1/2 D. Ví dụ, chúng ta tìm bán kính của một cái ống có đường kính là 32 mm. Chỉ cần chia 32 cho hai, ta được 16 mm.

Nếu không có dữ liệu kỹ thuật cho đường ống thì sao? Cân đo. Nếu bạn không cần độ chính xác đặc biệt, thước đo thông thường sẽ làm được, để đo chính xác hơn, tốt hơn là sử dụng thước cặp vernier.

Tính toán diện tích bề mặt ống

Ống là một hình trụ rất dài và diện tích bề mặt của ống được tính bằng diện tích của hình trụ.Để tính toán, bạn cần bán kính (bên trong hoặc bên ngoài – nó phụ thuộc vào bề mặt bạn cần tính toán) và chiều dài của đoạn mà bạn cần.

Để tìm diện tích bên của hình trụ, chúng tôi nhân bán kính và chiều dài, nhân giá trị kết quả với hai, sau đó với số “Pi”, chúng tôi nhận được giá trị mong muốn. Nếu muốn, bạn có thể tính bề mặt của một mét, sau đó bạn có thể nhân nó với chiều dài mong muốn.

Ví dụ, chúng ta hãy tính bề mặt bên ngoài của một đoạn ống dài 5 mét, có đường kính 12 cm, đầu tiên, hãy tính đường kính: chia đường kính cho 2 ta được 6 cm. Bây giờ tất cả các giá trị phải giảm xuống cùng một đơn vị. Vì diện tích được tính bằng mét vuông, chúng tôi chuyển từ cm sang mét. 6 cm = 0,06 m Sau đó chúng ta thay mọi thứ vào công thức: S = 2 * 3,14 * 0,06 * 5 = 1,884 m2. Nếu làm tròn số thì được 1,9 m2.

Tính toán trọng lượng

Với cách tính trọng lượng của đường ống, mọi thứ rất đơn giản: bạn cần biết một đồng hồ chạy nặng bao nhiêu, sau đó nhân giá trị này với chiều dài tính bằng mét. Trọng lượng của ống thép tròn có trong sách tham khảo, vì loại cán này được tiêu chuẩn hóa. Khối lượng của một mét chạy phụ thuộc vào đường kính và độ dày của tường. Một điểm: trọng lượng tiêu chuẩn được đưa ra cho thép có mật độ 7,85 g / cm2 – đây là loại được GOST khuyến nghị.

Cách tính diện tích mặt cắt ngang

Nếu đường ống là hình tròn, thì diện tích mặt cắt ngang phải được tính theo công thức cho diện tích hình tròn: S = π * R2… Trong đó R là bán kính (bên trong), π – 3,14. Tổng cộng, bạn cần bình phương bán kính và nhân nó với 3,14.

Ví dụ, diện tích mặt cắt ngang của ống có đường kính 90 mm. Tìm bán kính – 90 mm / 2 = 45 mm. Tính bằng cm, đây là 4,5 cm. Kích thước: 4,5 * 4,5 = 2,025 cm2, chúng tôi thay thế trong công thức S = 2 * 20,25 cm2 = 40,5 cm2.

Diện tích mặt cắt ngang của ống định hình được tính bằng công thức cho diện tích hình chữ nhật: S = a * b, trong đó a và b là độ dài các cạnh của hình chữ nhật. Nếu chúng ta coi tiết diện hồ sơ là 40 x 50 mm, chúng ta nhận được S = 40 mm * 50 mm = 2000 mm2 hoặc 20 cm2 hoặc 0,002 m2.

Cách tính khối lượng nước trong đường ống

Khi tổ chức hệ thống sưởi ấm, đôi khi cần phải có một thông số như thể tích nước sẽ phù hợp với đường ống. Điều này là cần thiết khi tính toán lượng chất làm mát trong hệ thống. Đối với trường hợp này, bạn cần một công thức thể tích hình trụ.

Ở đây có hai cách: thứ nhất, tính diện tích mặt cắt ngang (được mô tả ở trên) và nhân nó với chiều dài của đường ống. Nếu bạn đếm mọi thứ theo công thức, bạn sẽ cần bán kính bên trong và tổng chiều dài của đường ống. Hãy tính xem có bao nhiêu nước sẽ phù hợp trong một hệ thống ống 32 mm dài 30 mét.

Đầu tiên, chúng tôi dịch milimét thành mét: 32 mm = 0,032 m, chúng tôi tìm thấy bán kính (giảm một nửa) – 0,016 m. Chúng tôi thay thế V = 3,14 * 0,016 trong công thức2 * 30 m = 0,0241 m3… Hóa ra = hơi hơn hai phần trăm mét khối. Nhưng chúng ta đã quen với việc đo thể tích của hệ thống bằng lít. Để chuyển mét khối thành lít, bạn cần nhân con số thu được với 1000. Nó ra 24,1 lít.

Tham Khảo: Ống thép mạ kẽm Hòa Phát DN80 – Phi 88.3 x 2.6mm

Các Loại Màn Hình Máy Tính Phổ Biến Hiện Nay Và Các Thông Số Cơ Bản

Màn hình máy tính là gì?

Màn hình máy tính – Computer display hay Visual display unit là một loại thiết bị điện tử được kết nối với máy tính. Chức năng chính của bộ phận này là hiển thị thông tin để phục vụ cho việc giao tiếp giữa người dùng với máy tính.

Đối với các loại PC (máy tính để bàn) thì màn hình là một bộ phận có thể tách rời, được kết nối thông qua các loại dây cáp. Còn với những chiếc laptop, màn hình là một bộ phận không thể tách rời và luôn đi kèm với máy.

Màn hình Asus TUF Gaming VG279Q1A 27 inch mang đến chất lượng hình ảnh sắc nét, màu sắc sống động

Phân loại màn hình máy tính Màn hình IPS

Khái niệm

Màn hình IPS (In-plane Switching) được phát triển bởi hãng Hitachi vào năm 1996. Đây là loại màn hình có các lớp tinh thể lỏng được xếp theo hàng ngang kết hợp với đó là 2 lớp kính phân cực trên – dưới, giúp mang đến dải màu và góc nhìn rộng rãi hơn.

IPS là loại màn hình đang được sử dụng rộng rãi trên thị trường và là nhánh chủ đạo của màn hình LCD. Một số các loại thiết bị điện tử được trang bị loại màn hình này có thể kể đến như: máy tính, tivi, điện thoại,…

Màn hình IPS là loại phổ biến hiện nay

Đặc điểm

Màn hình IPS với đặc điểm hiển thị hình ảnh trên dải gam màu rộng và được ứng dụng trên nhiều sản phẩm cao cấp. Điển hình như màn hình IPS laptop là lựa chọn lý tưởng cho dân thiết kế đồ họa, bởi chúng đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe về chất lượng hiển thị.

Bên cạnh đó, tấm nền IPS còn đem đến góc nhìn rộng đến 178 độ về phương ngang. Nhờ vậy mà chúng sẽ cho phép người dùng có thể quan sát, trải nghiệm hình ảnh sắc nét mà không nhất thiết phải ngồi chính diện với màn hình thiết bị.

Màn hình Asus VA27ECE 27 inch có tấm nền IPS mang đến góc nhìn rộng lên đến 178 độ cả chiều ngang lẫn chiều dọc cho trải nghiệm xem tốt hơn

Ưu và nhược điểm

Ưu điểm Nhược điểm

Độ sáng và độ tương phản cao

Góc nhìn rộng

Màu sắc trung thực và chính xác

Tốc độ phản hồi (màn hình cảm ứng) đang dần được cải thiện.

So với tấm nền TN truyền thống:

Chi phí sản xuất đắt hơn

Tiêu thụ nhiều điện năng hơn.

Màn hình OLED/AMOLED

Khái niệm

OLED – Organic Light Emitting Diodes là một loại màn hình được cấu tạo từ nhiều diodecó khả năng phát sáng khi có dòng điện chạy qua, nhờ vào các loại vật liệu bán dẫn. Màn hình này được trang bị trên các thiết bị cao cấp như: Tivi, điện thoại, laptop,…

Màn hình OLED sử dụng 1 tấm phim carbon được đặt bên trong panel và sẽ tự phát ra ánh sáng khi có dòng điện truyền qua. Điều này hoàn toàn khác biệt với màn hình LCD, khi phải sử dụng đến đèn nền để phát sáng.

Samsung là hãng phát triển công nghệ này đầu tiên và đặt tên là màn hình AMOLED. Do phần lớn màn hình AMOLED sử dụng công nghệ OLED nên bạn cũng có thể gọi chúng là màn hình AMOLED.

Màn hình OLED thường được trang bị trên các sản phẩm cao cấp

Đặc điểm

Màn hình OLED mang đến khả năng hiển thị chất lượng cao với hình ảnh sắc nét và cực kỳ sinh động. Ngoài ra, nếu so với các công nghệ màn hình trước đó, tấm nền OLED cũng có màu sắc rất chân thực và tươi sáng.

Bên cạnh đó, một đặc điểm giúp cho màn hình OLED được ứng dụng rộng rãi đó là bởi chúng tiêu tốn rất ít điện năng so với các loại khác. Tuy nhiên, chất lượng hiển thị của tấm màn OLED cũng sẽ bị giảm sau một thời gian sử dụng.

Màn hình OLED sẽ bị xuống cấp sau một thời gian sử dụng

Ưu và nhược điểm

Ưu điểm Nhược điểm

Chất lượng hình ảnh và độ sáng cao.

Tốc độ phản hồi nhanh

Góc nhìn rộng

Tiết kiệm điện năng

Chi phí sản xuất cao.

Hiệu suất làm việc bị suy giảm theo thời gian.

Thỉnh thoảng xuất hiện lỗi lưu hình ảnh.

Màn hình Retina

Khái niệm

Retina là màn hình IPS LCD được Apple thiết kế lại với mật độ điểm ảnhcao hơn trên 230 ppi. Tùy thuộc vào từng loại kích cỡ của sản phẩm cụ thể, mà khả năng hiển thị trên loại màn hình này sẽ được thiết lập một cách linh hoạt.

Màn hình Retina được trang bị trên tất cả các sản phẩm thiết bị điện tử của Apple như: iPhone, MacBook, iPad, iMac,…

Màn hình Retina là sản phẩm độc quyền của Apple, có mật độ điểm ảnh cao

Đặc điểm

Trong những điều kiện sử dụng bình thường, mắt người không thể phân biệt được các điểm ảnh nhỏ. Nhờ đó, việc tăng mật độ điểm ảnh giúp cho màn hình Retina có khả năng hiển thị hình ảnh, văn bản cực kỳ mịn màng và sắc nét.

Ngoài ra, màn hình Retina cũng có góc nhìn rộng hơn nên người dùng có thể dễ dàng quan sát ở mọi góc độ. Bên cạnh đó, tấm màn này cũng có khả năng hiển thị màu sắc cực kỳ trung thực cùng với đó là độ tương phản rất cao.

Tuy nhiên, đánh đổi những đặc điểm nổi trội đó thì màn hình Retina lại tiêu tốn khá nhiều năng lượng do lớp đèn nền chiếu sáng. Ngoài ra, do đây là công nghệ độc quyền của Apple, nên chưa tương thích với nhiều ứng dụng công nghệ.

Màn hình Retina có khả năng hiển thị hình ảnh rõ nét, mịn màng

Ưu và nhược điểm

Ưu điểm Nhược điểm

Hiển thị hình ảnh mịn màng, sắc nét.

Độ tương phản cao.

Màu sắc trung thực.

Góc nhìn rộng.

Màn hình Retina có cấu tạo khá dày (lớp đèn nền, lớp hiển thị và lớp cảm ứng).

Tiêu hao nhiều năng lượng.

Màu đen hiển thị chưa sâu bằng màn AMOLED.

Khả năng tương thích hạn chế.

Màn hình TN (Twisted Nematic)

Khái niệm

Màn hình TN – Twisted Nematic được ra đời từ năm 1970. Đây là loại màn hình sử dụng cấu trúc tinh thể lỏng hay còn được biết đến là công nghệ màn hình phẳng đầu tiên trên thế giới.

Đặc điểm

Màn hình TN với ưu điểm là có giá thành sản xuất rẻ, nên đã từng được trang bị phổ biến trên nhiều thiết bị điện tử như: điện thoại, máy tính xách tay thậm chí là cả tivi.

Công nghệ TN ra đời đã lâu, do đó chúng tương đối dễ sử dụng hơn so với các loại màn hình khác. Ngoài ra, đối với các bạn yêu thích việc chơi game thì đây là một lựa chọn hợp lý, bởi màn hình TN có tốc độ phản hồi cũng như tần số quét khá cao.

Tuy nhiên, hạn chế của loại màn hình này chính là chúng có góc nhìn hẹp, nếu nhìn nghiêng sẽ làm biến sắc không thể nhìn rõ được. Bên cạnh đó, màu sắc trên tấm nền TN cũng sẽ nhợt nhạt hơn so với các tấm nền khác.

Màn hình TN có góc nhìn hẹp

Ưu và nhược điểm

Ưu điểm Nhược điểm

Giá thành rẻ.

Tần số quét cao

Tốc độ phản hồi nhanh.

Góc nhìn hẹp.

Màu sắc nhợt nhạt.

Màn hình CCFL

Khái niệm

Màn hình CCFL (viết tắt của Cold Cathode Fluorescent Lamp) là một biến thể khác của màn hình LCD. Tuy nhiên, thay vì sử dụng bóng đèn led thì CCFL lại sử dụng bóng đèn neon để làm đèn nền cho màn hình.

Đặc điểm

Màn hình CCFL sử dụng các công nghệ khá cũ nên chúng có giá rẻ. Mặc dù vậy, do có khá nhiều điểm hạn chế cho nên loại màn hình này đã bị ngưng sản xuất.

Một trong những nguyên nhân chính khiến dòng màn hình này bị “khai tử” là do chúng rất nóng khi sử dụng cũng như tiêu tốn nhiều điện năng. Bên cạnh đó, so với các công nghệ màn hình mới thì CCFL cũng nhanh hỏng hơn.

Màn hình CCFL tiêu tốn nhiều năng lượng khi sử dụng

Ưu và nhược điểm

Ưu điểm Nhược điểm

Giá thành rẻ

Nhanh nóng

Tiêu tốn nhiều điện năng

Độ bền kém

Các thông số cơ bản của màn hình máy tính Độ phân giải

Độ phân giải là số các điểm ảnh (Pixel) trên màn hình máy tính. Trong đó, với cùng một diện tích màn hình thì độ phân giải càng cao sẽ mang đến khả năng hiển thị hình ảnh, văn bản càng sắc nét và mịn màng.

Thông số độ phân giải được biểu thị qua số điểm ảnh hàng ngang nhân với số điểm ảnh hàng dọc. Ví dụ như màn hình máy tính có độ phân giải HD (1280 x 720 pixel) cho ta biết màn hình này có 1280 x 720 = 921.600 điểm ảnh, gồm 1280 pixels chiều ngang và 720 pixels chiều dọc.

Một số loại độ phân giải thường thấy trên các màn hình máy máy tính hiện nay như: Full HD (1920 x 1080 Pixels), 2K (2560 x 1440 Pixels), 4K (3840 x 2160 Pixels),…

Màn hình Asus ProArt PA278CV 27 inch với độ phân giải 2K, mang đến những thước phim sống động và sắc nét nhất

Độ sáng màn hình

Độ sáng của màn hình máy tính chính là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hiển thị và được đo bằng đơn vị candela/m2 (cd/m2). Hầu hết các loại màn hình trên thị trường hiện nay có độ sáng từ 300 – 350 cd/m2.

Tuy nhiên, nếu như bạn sử dụng các loại màn hình có ánh sáng quá mạnh thì có thể gây tổn hại cho mắt. Chính vì vậy, để bảo vệ thị lực cũng như đảm bảo khả năng hiển thị tốt nhất, bạn nên chọn những loại có độ sáng khoảng 250 cd/m2 là phù hợp nhất.

Màn hình MSI Pro MP242V 23.8 inch với độ sáng vừa phải, giúp hạn chế tình trạng mỏi mắt khi sử dụng máy tính lâu

Cổng kết nối

Đối với các loại máy tính để bàn để có thể kết nối được với màn hình thì người dùng cần phải thông qua các loại cổng như: VGA, DVI. Ngoài ra, các loại màn hình mới hiện nay còn có thêm các cổng như HDMI, DisplayPort, USB Type C với khả năng đồng bộ các thiết bị tốt hơn.

Trong đó, bạn nên dùng cổng HDMI 1.4 và 2.0 nếu muốn sử dụng màn hình có độ phân giải 4K, hỗ trợ tốc độ làm mới 60Hz. Trong khi đó, cổng DisplayPort 1.4 sẽ phù hợp với các loại màn hình có độ phân giải và tốc độ cao hơn để phục vụ việc chơi game.

Các loại màn hình máy tính trang bị đa dạng cổng kết nối

Kích thước màn hình

Màn hình máy tính hiện nay có kích thước rất đa dạng, phục vụ các mục đích sử dụng khác nhau. Trong đó, bao gồm một số loại màn hình phổ biến như:

Màn hình 23,8 inch: Có thiết kế nhỏ gọn, tiện cho việc lắp đặt. Tuy nhiên, loại màn hình này sẽ bị hạn chế về mặt hiển thị khi người dùng bật quá nhiều tab khi làm việc.

Màn hình 24 – 24.5 inch: Có kích thước tương tự như các loại màn hình 23.8 inch nhưng có chiều ngang lớn hơn, hiển thị được nhiều thông tin hơn.

Màn hình 27 inch: Thường được dùng để phục vụ các công việc chuyên về đồ họa – kỹ thuật hoặc chơi game chuyên nghiệp nhờ diện tích hiển thị lớn.

Màn hình Lenovo L24q-35 66D1GAC1VN 23.8 inch với thiết kế cạnh viền siêu mỏng mở ra một không gian rộng lớn về mặt thị giác

Tỷ lệ màn hình

Tỉ lệ màn hình máy tính là sự tương quan giữa chiều dài và chiều rộng của thiết bị. Thông số này phụ thuộc nhiều vào kích thước của thiết bị, khi công nghệ màn hình ngày càng phát triển thì tỉ lệ màn hình cũng ngày càng lớn hơn.

Một số tỉ lệ màn hình thường gặp như:

Tỉ lệ 4:3: Đây là tỷ lệ khung hình phù hợp để người dùng làm các công việc văn phòng, lướt web hay soạn thảo các slide thuyết trình.

Tỉ lệ 16:9: Các mẫu laptop trên thị trường hiện nay thường sử dụng tỉ lệ này, thích hợp cho việc chơi game, xem phim,…

Tỉ lệ 16:10: Được thiết lập trên các dòng laptop như Macbook, Dell XPS,… giúp người dùng quan sát thuận tiện hơn khi nhập liệu hay lướt web.

Kích thước càng lớn thì tỉ lệ màn hình máy tính sẽ càng tăng

Tỷ lệ tương phản của màn hình

Tỷ lệ tương phản của màn hình – Contrast ratios là các thông biểu hiện sự khác biệt giữa màu đen với màu trắng mà thiết bị hiển thị được.

Độ tương phản ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng hiển thị của một màn hình máy tính. Trong đó, nếu một bức ảnh có độ tương phản cao, sẽ giúp cho các chi tiết trong đó được sắc nét hơn rất nhiều.

Màn hình máy tính có độ tương phản cao mang lại khả năng hiển thị rõ nét với màu sắc sống động hơn

Tốc độ làm mới trên màn hình

Tốc độ làm mới hay còn được gọi là tần số quét của màn hình là quá trình thiết bị cập nhật hình ảnh thường xuyên để hiển thị cho người dùng thấy trong 1 giây. Thông số này được tính bằng đơn vị đo Hertz (Hz).

Đối với các dòng màn hình thông thường trên thị trường hiện nay thì tần số quét phổ biến là 60Hz. Trong khi đó, một số dòng màn hình cao cấp hơn như để phục vụ nhu cầu chơi game, sẽ cần có tốc độ cao hơn từ 120Hz

Advertisement

Màn hình Lenovo Legion Gaming Y25-25 66AAGAC6VN 24.5 inch mang đến cho bạn trải nghiệm chiến game và các sản phẩm giải trí tốc độ cao một cách mượt mà

Thời gian phản hồi trên màn hình

Thời gian phản hồi trên màn hình – Response time được tính bằng đơn vị mili giây (ms), dùng để chỉ thời gian mà màn hình máy tính chuyển từ màu này sang màu khác (thường là từ đen sang trắng hoặc ngược lại).

Đa số các loại màn hình LCD sẽ có thời gian phản hồi dưới 10 ms. Tuy nhiên, vẫn có một số loại màn hình với công nghệ hiện đại hơn có thể phản hồi trong vòng 1 ms. Trong đó, thời gian phản hồi càng thấp, sẽ càng phù hợp với các video có nhịp độ nhanh.

Màn hình Asus VY279HE 27 inch cung cấp tốc độ phản hồi nhanh chóng giúp hình ảnh chuyển động mượt mà, gọn gàng hơn

Tấm nền (Panel)

Mỗi một màn hình máy tính sẽ được cấu tạo bởi nhiều thành phần, trong đó có tấm nền – Panel. Bộ phận này là một mặt phẳng có nhiệm vụ hiển thị hình ảnh và màu sắc khác nhau khi có dòng điện đi qua.

Có rất nhiều loại tấm nền màn hình máy tính khác nhau tùy vào công nghệ sản xuất cụ thể (TN, VA, IPS). Trong đó, các tấm nền này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cách thức hoạt động cũng như giao diện của một màn hình.

Màn hình Dell Gaming S2722DGM 27 inch sử dụng tấm nền VA có tỷ lệ tương phản cao và góc nhìn rộng

Các thiết bị tích hợp trên màn hình máy tính

Bên cạnh chức năng chính là hiển thị, các loại màn hình máy tính ngày nay còn được tích hợp thêm một số tính năng khác như:

Webcam và Micro: Được tích hợp sẵn trên màn hình, giúp người dùng có thể chat video dễ dàng hơn.

Cổng USB mở rộng: Một số màn hình được tích hợp thêm để hỗ trợ cho việc kết nối với các thiết bị ngoại vị sử dụng cổng kết nối USB.

Loa: Thường được gắn ở hai bên, phía dưới hoặc phía sau màn hình, hỗ trợ cho việc phát stereo. Trên các loại màn hình gaming cao cấp còn được trang bị các loa siêu trầm.

Màn hình thông minh Samsung Smart Monitor M5 32 inch Full HD – Remote hỗ trợ khả năng tương thích với hầu hết thiết bị ngoại vi

Công Thức Tính Hệ Số Khả Năng Thanh Toán Lãi Vay Chính Xác Nhất

Cho vay ngang hàng (P2P Lending) là gì?

Cho vay theo dự án đầu tư là gì?

Tỷ Lệ Thanh Toán Lãi Vay (Interest Coverage Ratio) Là Gì?

Tỷ lệ thanh toán lãi vay được tính trên tỷ lệ nợ và tỷ suất sinh lời

Tỷ lệ thanh toán lãi vay được tính trên tỷ lệ nợ và tỷ suất sinh lời nhằm giúp xác định khả năng tài chính của một công ty có thể trả lãi cho các khoản nợ tồn đọng của mình hay không.

Công Thức Tính Hệ Số Khả Năng Thanh Toán Lãi Vay

Hệ số thanh toán lãi nợ vay = (Lợi nhuận trước thuế + Lãi nợ vay)/ Lãi nợ vay

Để hiểu rõ hơn về công thức tính toán bên trên, lấy ví dụ số liệu Công ty cổ phần ABC, hệ số thanh toán lãi nợ vay của công ty sẽ được thể hiện như sau:

Chỉ tiêuNăm X1Năm X0Lợi nhuận trước thuế (triệu)1.010880Lãi nợ vay (triệu)215205Tổng cộng (triệu)1.2251.085Hệ số thanh toán lãi nợ vay5,705,29

Dựa theo bảng báo cáo trên của công ty cổ phần ABC, tỷ số thanh toán lãi vay của công ty rơi vào khoảng từ 5,29 đến 5,7. Đây là những chỉ số khá cao, điều này cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh có những dấu hiệu tốt, tạo ra các dòng tiền tích cực. Qua các năm, chỉ số đều khá cao chứng minh công ty ABC có khả năng thanh toán lãi vay khá tích cực.

Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = 80 tỷ VND / 30 tỷ VNĐ = 2,67 VND

Từ kết quả phép tính trên thì ta có thể thấy thu nhập của doanh nghiệp cao gấp 2,7 lần chi phí trả lãi. Đây cũng là một dấu hiệu tích cực về khả năng thanh toán lãi nợ vay của doanh nghiệp. Điều này còn thể hiện, doanh nghiệp A đang hoạt động sản xuất kinh doanh rất tốt, tạo ra những dòng tiền tốt.

Ý Nghĩa Của Hệ Số Khả Năng Thanh Toán Lãi Vay

Thông thường, đối với các nhà phân tích thị trường, kinh tế chuyên nghiệp, từ tỷ lệ thanh toán khoản lãi vay của 1 doanh nghiệp có thể phân tích đến các khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp đó. Đồng thời phân tích các chuyển biến trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng rất quan trọng.

Tỷ lệ thanh toán khoản lãi vay của 1 doanh nghiệp có thể phân tích đến các khả năng thanh toán của DN

Khi phân tích tình hình tài chính của 1 công ty, bạn cần so sánh đối chiếu chỉ số qua các năm. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay càng lớn chứng tỏ khả năng chi trả thanh toán lãi nợ vay của doanh nghiệp có dấu hiệu tốt.

Dựa vào các hệ số thanh toán khoản lãi nợ vay này, các thông tin về khả năng thanh toán, tình hình hoạt động kinh doanh, dòng tiền lưu động,… của 1 doanh nghiệp tại 1 thời điểm nhất định sẽ được hiển thị rõ dưới con mắt của nhà phân tích kinh tế, các nhà đầu tư.

Ngoài ra, khi phân tích các chỉ số thanh toán này, các nhà đầu tư hiểu rõ thêm về hoạt động kinh doanh trong quá khứ và các chiều hướng tiềm năng có thể xảy ra trong tương lai của doanh nghiệp về khoản thanh toán lãi nợ vay.

Kết Luận

Đường Trung Trực: Định Nghĩa, Tính Chất Và Bài Tập Ôn Tập Toán Lớp 7

I. Đường trung trực là gì?

Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.

Định lý 1: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.

GT: d là trung trực của AB, M ∈ d

Định lí 2:

Điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó

Nhận xét: Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó.

II. Tính chất đường trung trực

2.1. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng

Trên hình vẽ trên, dd là đường trung trực của đoạn thẳng chúng tôi Ta cũng nói: AA đối xứng với BB qua d.d.

Nhận xét:

Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó.

2.2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác

Trên hình, điểm OO là giao điểm các đường trung trực của ΔABC.ΔABC.

Ta có OA=OB=OC.OA=OB=OC. Điểm OO là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC.ΔABC.

III. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Chứng minh đường trung trực của một đoạn thẳng

– Phương pháp:

Để chúng minh dd là đường trung trực của đoạn thẳng ABAB, ta chứng minh dd chứa hai điểm cách đều AA và BB hoặc dùng định nghĩa đường trung trực.

Dạng 2: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau

– Phương pháp:

Ta sử dụng định lý: “Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.”

Dạng 3: Bài toán về giá trị nhỏ nhất

Phương pháp:

– Sử dụng tính chất đường trung trực để thay độ dài một đoạn thẳng thành độ dài một đoạn thẳng khác bằng nó.

– Sử dụng bất đẳng thức tam giác để tìm giá trị nhỏ nhất.

Dạng 4: Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác

Phương pháp:

Sử dụng tính chất giao điểm các đường trung trực của tam giác

Định lý: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.

Phương pháp:

Chú ý rằng trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến , đường phân giác ứng với cạnh đáy này.

Phương pháp:

Ta chú ý rằng: Trong tam giác vuông, giao điểm các đường trung trực là trung điểm cạnh huyền

IV. Một số câu hỏi thường gặp về đường trung trực

Số đường trung trực trong một đoạn thẳng?

Vì đường trung trực là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng. Mà mỗi đoạn thẳng chỉ có duy nhất một điểm là trung điểm cho nên mỗi đoạn thẳng có duy nhất 1 đường trung trực.

Cách viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng

Khi tìm hiểu về định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng, ta cũng cần biết cách viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng như sau:

Bước 1. Ta tìm vectơ pháp tuyến của đường trung trực và một điểm mà nó đi qua.

Bước 2. Ta dựa vào định lý 1: “Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó. Nghĩa là nếu điểm M thuộc đường thẳng AB thì thì MA = MB.

Ví dụ 1: Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Nếu MA có độ dài 5cm thì độ dài MB bằng bao nhiêu?

Giải:

Vì điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB nên theo định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực ta có MA = MB. Mà MA = 5cm (gt) suy ra MB = 5cm.

Ví dụ 2: Vẽ một đoạn thẳng MN, sau đó hãy dùng thước thẳng và compa để dựng đường trung trực của đoạn thẳng đó.

Ví dụ 3: Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB, cho đoạn thẳng MA có độ dài 5cm. Hỏi độ dài MB bằng bao nhiêu?

Giải:

Dựa vào định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực (định lý thuận): Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.

Điểm M thuộc đường trung trực của AB

⇒ MA = MB (định lí thuận)

Vì MA = 5cm nên MB = 5cm

Ví dụ 3: 

Chứng minh đường thẳng PQ được vẽ như trong hình 43 đúng là đường trung trực của đoạn thẳng MN.

Gợi ý: Sử dụng định lí

Giải:

Ta có : Hai cung tròn tâm M và N có bán kính bằng nhau và cắt nhau tại P, Q.

Nên MP = NP và MQ = NQ

⇒ P; Q cách đều hai mút M, N của đoạn thẳng MN

nên theo định lí 2 : P; Q thuộc đường trung trực của MN

hay đường thẳng qua P, Q là đường trung trực của MN.

Vậy PQ là đường trung trực của MN.

Ví dụ 4

Cho ba tam giác cân ABC, DBC, EBC có chung đáy BC. Chứng minh ba điểm A, D, E thẳng hàng.

Gợi ý đáp án

Vì ΔABC cân tại A ⇒ AB = AC

⇒ A thuộc đường trung trực của BC.

Vì ΔDBC cân tại D ⇒ DB = DC

⇒ D thuộc đường trung trực của BC

Vì ΔEBC cân tại E ⇒ EB = EC

⇒ E thuộc đường trung trực của BC

Do đó A, D, E cùng thuộc đường trung trực của BC

Vậy A, D, E thẳng hàng

Ví dụ 5

Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ΔABC. Khi đó O là:

A. Điểm cách đều ba cạnh của ΔABC

B. Điểm cách đều ba đỉnh của ΔABC

C. Tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC

D. Đáp án B và C đúng

Gợi ý đáp án

Chọn đáp án D

Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó

Ví dụ 6:

Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là t am giác gì?

A. Tam giác vuông

B. Tam giác cân

C. Tam giác đều

D. Tam giác vuông cân

Gợi ý đáp án

Giả sử ΔABC có AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trưc. Ta sẽ chứng minh ΔABC là tam giác cân. Thật vậy, vì AM là trung tuyến của ΔABC (gt) ⇒ BM = MC (tính chất trung tuyến)

Khám Phá Thêm:

 

Lời bài hát Vài câu nói có khiến người thay đổi

Vì AM là trung trực của BC ⇒ AM ⊥ BC

Xét hai tam giác vuông ΔABM và ΔACM có:

BM = CM (cmt)

AM chung

⇒ ΔABM = ΔACM (2 cạnh góc vuông)

⇒ AB = AC (2 cạnh tương ứng) ⇒ ΔABC cân tại A

Chọn đáp án D

Ví dụ 7

Cho đoạn thẳng AB thuộc nửa mặt phẳng bờ d. Xác định điểm M thuộc d sao cho M cách đều hai điểm A, B.

Gợi ý đáp án

Vẽ trung trực xy của đoạn thẳng AB

Giả sử xy cắt d tại điểm M, ta có: MA = MB

+ Nếu AB ⊥ d thì xy

+ Ngoài trường hợp AB ⊥ d , ta luôn xác định được điểm M và M là duy nhất.

Ví dụ 8

Gợi ý đáp án

Nối BE và ED

Xét ΔADB và ΔADE có:

AD cạnh chung

∠BAD = ∠EAD (AD là tia phân giác góc BAC)

AB = AE (gt)

Do đó: ∠ADB = ∠ADE (c-g-c)

Suy ra DB = DE

Lại có AB = AE (gt)

Do đó AD là đường trung trực của BE

Hay AD vuông góc với BE

Ví dụ 9:

Cho tam giác nhọn ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA và cho O là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng MO vuông góc với AB, NO vuông góc với BC và PO vuông góc với AC.

Gợi ý đáp án:

Xét ∆ MOB và ∆ MOA có:

MO chung

OB = OA

MB = MA ( M là trung điểm của AB )

Tương tự ta có: ON ⊥ NB hay ON ⊥ BC

mà P là trung điểm của AC

Ví dụ 10

Người ta muốn phục chế lại đĩa cổ hình tròn bị vỡ chỉ còn lại một mảnh (hình 6). Làm thế nào để xác định bán kính bị vỡ của đĩa cổ này?

Gợi ý đáp án:

Lấy 3 điểm A, B, C bất kì thuộc cung tròn.

Xét tam giác ABC

Kẻ 2 đường trung trực của cạnh AB và BC. 2 đường trung trực cắt nhau tại điểm O

Vậy xác định được bán kính của đĩa cổ nãy là OA, OB, OC.

V. Bài tập trắc nghiệm đường trung trực

Bài 1: Cho điểm C thuộc trung trực của đoạn thẳng AB. Biết CA = 10 cm. Độ dài đoạn thẳng CB là:

A. CB = 10 cm

B. CB = 20 cm

C. CB = 30 cm

D. CB = 40 cm

Bài 2: Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

A. Tam giác vuông

B. Tam giác cân

C. Tam giác đều

D. Tam giác vuông cân

Bài 3: Cho ΔABC cân tại A , có ∠A = 40°, đường trung trực của AB cắt BC tại D . Tính ∠CAD

A. 30°

B. 45°

C. 60°

D. 40°

Bài 4 Cho ΔABC vuông tại A, có ∠C = 30°, đường trung trực của BC cắt AC tại M. Em hãy chọn câu đúng:

A. BM là đường trung tuyến của ΔABC

B. BM = AB

C. BM là phân giác của ∠ABC

Advertisement

D. BM là đường trung trực của ΔABC

Bài 5. Cho đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm của AB. Trong hai nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB lấy hai điểm M và N sao cho MA = MB và NA = NB.

A. Đường thẳng MN đi qua O

Khám Phá Thêm:

 

Bộ bài tập ôn tập ở nhà thời gian nghỉ dịch Corona từ lớp 1 đến lớp 12 Bộ tài liệu ôn tập tất cả các môn

B. Đường thẳng MN vuông góc với AB

C. Đường thẳng MN vuông góc với AB tại O

D. Đường thẳng MN song song với AB

VI. Bài tập tự luyện đường trung trực

Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Hai trung tuyến BM, CN cắt nhau tại I. Hai tia phân giác trong của góc B và C cắt nhau tại chúng tôi đường trung trực của 2 cạnh AB và AC cắt nhau tại K.

a) Chứng minh: BM = CN.

b) Chứng minh OB = OC

c) Chứng minh các điểm A,O, I, K thẳng hàng.

Bài 2: Trên đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng AB lấy điểm M, N nằm ở hai nữa hai mặt phẳng đối nhau có bờ là đường thẳng AB.

a) Chứng minh 

b) MN là tia phân giác của AMB.

Bài 3: Cho góc xOy = 50, điểm A nằm trong góc xOy. Vẽ điềm M sao cho Ox là trung trực của đoạn AN, vẽ điểm M sao cho Oy là trung trực của đoạn AM.

a) Chứng minh: OM = ON

b) Tính số đo

Bài 4: Cho 2 điểm A và B nằm trên cùng một mặt phảng có bờ là đường thẳng d. Vẽ điểm C sao cho d là trung trực của đường thẳng BC, AC cắt d tai E. Trên d lấy điểm M bất kỳ.

a) So sánh MA + MB và AC

b) Tìm vị trí của M trên d để MA + MB ngắn nhất

Bài 5: Cho tam giác ABC có góc A tù. Các đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại O và cắt BC theo thứ tự ở D và E.

a) Các tam giác ABD, ACE là tam giác gì.

b) Đường tròn tâm O bán kinh OA đi qua những điểm nào trên hình vẽ?

Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A ,đương cao AH. Vẽ đường trung trục của cạnh AC cát BC tai I và cát AC tai E.

a) Chứng minh IA = IB = IC.

b) Gọi M là trung điểm của đoạn AI, chứng minh MH = ME

c) BE cắt AI tại N, tính tỉ số của đoạn MN và AI

Bài 7: Cho 4 điểm A, B, C, D phân biệt. Với điều kiện nào sau đây thì đường thẳng AC là đường trung trực của đoạn thẳng BD ?

Bài 8: Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB . Cho MA =5cm. Hỏi độ dài MB bằng ?

Bài 9: Cho hai điểm M, N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Chứng minh ∆AMN = ∆BMN

Bài 10: Cho ba tam giác ABC, DBC, EBC có chung đáy BC . Chứng minh 3 điểm A, D, E thẳng hàng

Bài 11. Cho ΔABC cân tại A. Đường trung trực của AC cắt AB ở D. Biết CD là tia phân giác của ∠ACB. Tính các góc của ΔABC

Bài 12. Cho ΔABC cân tại A , có ∠A = 40°, đường trung trực của AB cắt BC tại D . Tính ∠CAD

Bài 13. Cho ΔABC cân tại A. Đường trung trực của AC cắt AB ở D. Biết CD là tia phân giác của ∠ACB. Tính các góc của ΔABC

Bài 14.  Cho ΔABC vuông tại A, có ∠C = 30°, đường trung trực của BC cắt AC tại M. Em hãy chọn câu đúng:

A. BM là đường trung tuyến của ΔABC

B. BM = AB

C. BM là phân giác của ∠ABC

D. BM là đường trung trực của ΔABC

Bài 15. 

Cho điểm C thuộc trung trực của đoạn thẳng AB. Biết CA = 10 cm. Độ dài đoạn thẳng CB là:

A. CB = 10 cm

B. CB = 20 cm

C. CB = 30 cm

D. CB = 40 cm

Một Số Kiêng Kỵ Trong Phong Thủy Nhà Ống

Hiện nay, nhà ở tại đô thị đều theo dạng hình ống, thường hạn chế về mặt môi trường sống bởi không gian hẹp và dài. Do đó, trường khí trong nhà ống cũng có nhiều bất lợi và cần khắc phục từ hình thế bên ngoài đến cấu trúc bên trong.

Đối với nhà ống, giếng trời vừa có tác dụng lấy sáng tự nhiên vừa giúp cân bằng âmdương cho ngôi nhà.

Nhà ống có đặc trưng là không gian mỗi nhà (trừ nhà ở góc đường) luôn bị kẹp giữa hai bức tường, nhất là gặp nhà bên cạnh cao hơn, hình thành một loại trường khí mà phong phủy gọi là “vùng sơn xuyên”. Vùng sơn xuyên sẽ tạo nên hiện tượng gió lùa, gió hút khá mạnh, kèm theo bụi, tạo vùng xoáy ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người cư ngụ. Để tránh tình trạng này, gia chủ nên làm giếng trời hoặc sân trong để cân bằng âm dương.

Không chỉ có tác dụng cân bằng âm dương, giếng trời còn có tác dụng lấy thêm ánh sáng tự nhiên cho các không gian bên trong ngôi nhà. Một sân vườn nhỏ phía trước hoặc phía sau đều rất lý tưởng đối với nhà ống. Khu vuờn nhỏ này sẽ như tầng ozon với chức năng thanh lọc không khí cho căn nhà.

Theo quan điểm phong thủy, cầu thang được ví như xương sống của ngôi nhà, là nơi khí vận động mạnh, liên tục để đưa dòng khí lan tỏa khắp các tầng trong nhà. Do đó, khi đặt vị trí cầu thang cần hết sức lưu ý, tránh đặt cầu thang ở giữa nhà vì năng lượng trung tâm của cả căn nhà sẽ bị rút cạn bởi năng lượng của cầu thang. Mặt khác, cũng không nên đặt cầu thang thẳng hàng với cửa ra vào bởi sẽ tạo ra một luồng năng lượng bất ổn trong chính căn nhà.

Bên cạnh đó, việc hai nhà mở cửa đối diện nhau (đối môn) cũng là một dạng gây ra hút gió cho nhà ống. Nếu không thể đảo cửa, bạn nên lấy bình phong (bằng tủ kệ hay thậm chí là chậu cây) làm giải pháp che chắn hữu hiệu. Đồng thời, có thể gắn mảng lớn kính thủy tinh hoặc gương bát quái lên đầu cửa, tường ngoài nhà như một số người vẫn làm để phản khí vì gương có thể gây chói mắt và mang nhiều tính đối chọi.

Trường hợp khá phổ biến thường thấy ở những căn nhà phố hiện nay là cùng một mặt trước nhà phố, nếu mở cửa suốt các tầng giống hệt nhau thì sẽ thiếu hài hòa âm dương. Lý do là, càng lên cao thì nắng gió ra vào nhà sẽ khác so với các tầng dưới bị che khuất bởi cây xanh hay công trình lân cận. Thế nên, cần phải căn cứ theo thực tế không gian để phân bố cửa.

Ngoài ra, thiết kế bếp trong nhà ống cũng tương đối phức tạp. Khu bếp thường được đặt ở tầng 1, phòng ngủ của các thành viên trong gia đình đặt ở tầng 2. Thế nhưng, theo phong thủy, cách bố trí này rất dễ xảy ra hiện tượng bếp đốt thẳng lên giường ngủ ở phía trên. Điều này sẽ ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe và tâm lý người ngủ trong phòng đó, do vậy cần tránh đặt bếp thẳng với giường ngủ phía bên trên.

Đăng bởi: Tấn Đạt

Từ khoá: Một số kiêng kỵ trong phong thủy nhà ống

Một Số Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 9 Ôn Tập Toán 9

270 Bài toán nâng cao lớp 9 Có đáp án

Câu 1. Chứng minh √7 là số vô tỉ.

Câu 2.

a) Chứng minh: (ac + bd)2 + (ad – bc)2 = (a2 + b2)(c2 + d2)

b) Chứng minh bất dẳng thức Bunhiacôpxki: (ac + bd)2 ≤ (a2 + b2)(c2 + d2)

Câu 3. Cho x + y = 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: S = x2 + y2.

Câu 4.

a) Cho a ≥ 0, b ≥ 0. Chứng minh bất đẳng thức Cauchy:

Câu 5. Cho a + b = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: M = a3 + b3.

Câu 6. Cho a3 + b3 = 2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: N = a + b.

Câu 7. Cho a, b, c là các số dương. Chứng minh: a3 + b3 + abc ≥ ab(a + b + c)

Câu 9.

a) Chứng minh bất đẳng thức (a + 1)2 ≥ 4a

Câu 10. Chứng minh các bất đẳng thức:

a) (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2)

b) (a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)

Câu 11. Tìm các giá trị của x sao cho:

b) x2 – 4x ≤ 5

c) 2x(2x – 1) ≤ 2x – 1.

Câu 12. Tìm các số a, b, c, d biết rằng: a2 + b2 + c2 + d2 = a(b + c + d)

Câu 13. Cho biểu thức M = a2 + ab + b2 – 3a – 3b + 2001. Với giá trị nào của a và b thì M đạt giá trị nhỏ nhất? Tìm giá trị nhỏ nhất đó.

Câu 14. Cho biểu thức P = x2 + xy + y2 – 3(x + y) + 3. Chứng minh rằng giá trị nhỏ nhất của P bằng 0.

Câu 16. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

Câu 17. So sánh các số thực sau (không dùng máy tính):

Câu 18. Hãy viết một số hữu tỉ và một số vô tỉ lớn hơn sqrt{2} nhưng nhỏ hơn sqrt{3}

Câu 19. Giải phương trình:

Câu 21. Cho

Hãy so sánh S và

Câu 22. Chứng minh rằng: Nếu số tự nhiên a không phải là số chính phương thì √a là số vô tỉ.

Câu 25. Có hai số vô tỉ dương nào mà tổng là số hữu tỉ không?

Câu 28. Chứng minh rằng tổng của một số hữu tỉ với một số vô tỉ là một số vô tỉ.

Câu 29. Chứng minh các bất đẳng thức:

Advertisement

a) (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2)

b) (a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)

c) (a1 + a2 + ….. + an)2 ≤ n(a12 + a22 + ….. + an2).

Câu 30. Cho a3 + b3 = 2. Chứng minh rằng a + b ≤ 2.

Câu 31. Chứng minh rằng: [x] + [y] ≤ [x + y].

Câu 32. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

Câu 34. Tìm giá trị nhỏ nhất của: A = x2 + y2 biết x + y = 4.

Câu 35. Tìm giá trị lớn nhất của: A = xyz(x + y)(y + z)(z + x) với x, y, z ≥ 0; x + y + z = 1.

Câu 36. Xét xem các số a và b có thể là số vô tỉ không nếu:

a) ab và a/b là số vô tỉ.

b) a + b và a/b là số hữu tỉ (a + b ≠ 0)

c) a + b, a2 và b2 là số hữu tỉ (a + b ≠ 0)

Câu 39. Chứng minh rằng [2x] bằng 2[x] hoặc 2[x] + 1

Câu 40. Cho số nguyên dương a. Xét các số có dạng: a + 15 ; a + 30 ; a + 45 ; … ; a + 15n. Chứng minh rằng trong các số đó, tồn tại hai số mà hai chữ số đầu tiên là 96.

Câu 41. Tìm các giá trị của x để các biểu thức sau có nghĩa:

c) Giải phương trình:

Câu 43. Giải phương trình:

Câu 44. Tìm các giá trị của x để các biểu thức sau có nghĩa:

Câu 45. Giải phương trình:

46. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :

47. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức :

48. So sánh:

c) và  (n là số nguyên dương)

49. Với giá trị nào của x, biểu thức sau đạt giá trị nhỏ nhất :

50. Tính:

51. Rút gọn biểu thức :

52. Tìm các số x, y, z thỏa mãn đẳng thức :

53. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :.

54. Giải các phương trình sau :

55. Cho hai số thực x và y thỏa mãn các điều kiện :

…………………….

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Tính Toán Các Thông Số Đường Ống trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!