Bạn đang xem bài viết Đề Cương Ôn Tập Học Kì 1 Môn Vật Lí 10 Năm 2023 – 2023 (Sách Mới) Ôn Tập Cuối Kì 1 Vật Lý 10 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 10 Cánh diềuI. Kiến thức cơ bản ôn tập cuối kì 1 Lí 10
CHỦ ĐỀ 1: MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG
1. Chuyển động thẳng biến đổi đều
a. Khái niệm về gia tốc.
b. Chuyển động thẳng biến đổi: định nghĩa chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều; mối tương quan giữa a và v .
c. Đồ thị vận tốc – thời gian.
d. Các phương trình của chuyển động thẳng biến đôie đều.
2. Rơi tự do
Định nghĩa, tính chất chuyển động và các công thức.
3. Chuyển động ném ngang
a. Quỹ đạo và tính chất chuyển động theo mỗi phương.
b. Các công thức trong chuyển động ném ngang.
CHỦ ĐỀ 2: LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG
1. Ba định luật Newton
a. Nội dung và biểu thức và biểu thức của các định luật.
b. Phân biệt được hai lực bằng nhau và hai lực không bằng nhau.
b. Hiểu được các đại lượng áp suất, khối lượng riêng.
II. Bài tập học kì 1 Vật lí 10
Tất cả các bài tập trong SGK và bài tập trong SBT thuộc phạm vi kiến thức đã nêu ở mục A. I.
III. Một số bài tập minh họa cuối kì 1 Lý 10
Câu 1. Một vật chuyển động trên đoạn thẳng, tại một thời điểm vật có vận tốc v và gia tốc a. chuyển động có
Câu 2. Gia tốc là một đại lượng
Câu 3. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu 4. Chọn ý sai ?
Chuyển động thẳng nhanh dần đều có
Câu 5. Để đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương chiều của chuyển động người ta đưa ra khái niệm
Câu 6 Chọn phát biểu sai ?
Câu 7. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at, thì
Câu 8. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, tính chất nào sau đây sai ?
Câu 9 Nhận xét nào sau đây không đúng với một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s2
Câu 10. Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây còn lại 54 km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại ?
. . . . . . . . . . . . . . . .
Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 10 sách Chân trời sáng tạoBài 1.1 Làm quen với vật lí
Nhận biết
Câu 1.1. Quá trình nào sau đây là quá trình phát triển của Vật lí?
Câu 1.2 Sáng chế vật lí nào sau đây gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
Câu 1.3. Đối tượng nghiên cứu của vật lí là
Câu 1.4. Những ngành nghiên cứu nào thuộc về vật lí?
Câu 2.1 Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
Câu 2.2. Lĩnh vực nghiên cứu nào không thuộc về vật lí?
Câu 2.3. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên?
Câu 2.4. Phương pháp nghiên cứu thường sử dụng của Vật lí là phương pháp
Câu 3.1: Kết quả nghiên cứu: “Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ, vật càng nặng rơi càng nhanh là dựa theo phương pháp nào?
Câu 3.2. Vật lí là một ngành khoa học
Câu 3.4. Các phát hiện, phát minh mới của vật lí
Bài 1.2 Các qui tắc an toàn trong thực hành vật lí
Nhận biết
Câu 4.1. Dòng điện một chiều có kí hiệu là:
Câu 4.2. Trong phòng thí nghiệm vật lí, kí hiệu DC hoặc dấu là
Câu 4.3. Hành động nào sau đây không gây nguy hiểm cho người làm thực hành thí nghiệm?
Câu 4.4. Hành động nào không tuân thủ quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
Thông hiểu
Câu 5.1 Khi có sự cố chập cháy dây điện trong khi làm thí nghiệm ở phòng thực hành, điều ta cần làm trước tiên là:
…………..
Đề cương ôn tập kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống…………….
Tải File tài liệu để xem trọn bộ đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10
Đề Cương Ôn Tập Giữa Học Kì 1 Môn Toán Lớp 5 Năm 2023 – 2023 Ôn Tập Môn Toán Lớp 5
Đề cương giữa học kì 1 môn Toán 5 có 6 dạng Toán: Đổi độ dài, khối lượng, diện tích; Bài toán tỉ lệ; Bài toán tổng hiệu; Bài toán tổng tỉ; Bài toán hiệu tỉ Bài toán hình học, cùng đề ôn tập giữa học kì 1 cho các em thử sức mình. Mời các em cùng theo dõi bài viết:
Bài tập Toán 5 ôn thi giữa kì 1 năm 2023 – 2023 1. Bài toán về đổi độ dài, khối lượng, diện tíchBài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 2,5 tấn = …………kg
5,4 tấn = …………kg
1,2 kg = …………g
3,2 yến = …………kg
0,96 tấn = ………..kg
3,72 tấn = ………..tạ
0,12 kg = …………g
2,2 hg = …………dag
5,4 tạ = …………yến
3,39 tấn = ………yến
0,5 yến = ………..kg
2,2 hg = …………g
b) 4 987m2= ……..dam2……..m2
320 060 dam2 = ……..km2……m2
125 600 m2 = ………..hm2…….dam2
9 028 007 m2 = ………km2…..…m2
c) 5 m216dm2= ……m2
7m2 5cm2 = ………..m2
68 m2 = …………..m2
69 3000 m2 = ………ha
0,235 km2 = ………ha
25m27dm2 = ………m2
15km268hm2 = ……km2
2002cm2 = ………m2
500 m2 = ………ha
0,058 km2 = ………ha
9km26dam2 = ………km
75m27dm2 = ………m2
68 063 m2 = ………ha
400 ha = ………km2
Bài 2. Đổi các đơn vị đo độ dài
204m =………….. dm
36dm = …………..m
148dm = …………..cm
70hm = …………..dm
4000mm= …………..m
742hm = …………..km
1800cm = …………..m
9,32km = …………..m
5km 27m = …………..m
8m 14cm = …………..cm
246dm = ……..m……..dm
3127cm = ……..m……..cm
7304m = ………km……..m
36 hm =…………..m
24,88 m =………m……..cm
9,7 hm = …………hm……..dam
2. Bài toán tỉ lệBài 1: Muốn chở hết số hàng trong 2 chuyến xe cần có 12 xe tải. Hỏi muốn chở hết số hàng đó trong 3 chuyến xe cần có bao nhiêu xe tải? (sức chở như nhau)
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Đem chia đều một số bánh vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 2 cái bánh thì được 20 đĩa bánh. Hỏi nếu xếp vào mỗi đĩa 4 cái bánh thì được bao nhiêu đĩa bánh?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Bài toán tổng hiệuBài 1: Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi. Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại là 56. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi 324cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng là 8dm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Bài toán tổng – tỉBài 1: Mẹ hơn con 30 tuổi. Tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Hỏi tuổi của mỗi người.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Cửa hàng bán được 1 tạ gạo tẻ và gạo nếp, trong đó số gạo tẻ gấp rưỡi số gạo nếp. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Bài toán hiệu – tỉBài 1: Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và kém chiều dài 26m. Tính chu vi và diện tích sân trường.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Một hình thoi có đường chéo thứ nhất dài hơn đường chéo thứ hai là 24m và đường chéo thứ hai bằng đường chéo thứ nhất. Tính diện tích hình thoi đó.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Bài toán Hình họcBài 1: Một hình thoi có diện tích là 4 dam2, độ dài một đường chéo là dm. Tính độ dài đường chéo thứ hai.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Một mảnh đất hình thoi có độ dài hai đường chéo là 80m và 60m. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, hãy tìm:
a. Chu vi hình thu nhỏ (theo cm2)
b. Diện tích thu nhỏ (theo cm2)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề ôn tập giữa kì 1 môn Toán lớp 5Bài 1: Hỗn số viết dưới dạng phân số là: (1 điểm) M1
Bài 2: a) Phần nguyên của số 9042,54 là: (0,5 điểm) M1
b) Chữ số 5 trong số thập phân 9042,54 có giá trị là? (0,5 điểm) M2
Bài 3: a) 7cm 9mm = …………..cm số thích hợp viết vào chỗ chấm là: (0,5 điểm) M4
0,009 ⬜ 56, 1
Bài 4: Chiều dài m, chiều rộng m. Chu vi của một hình chữ nhật là. (1 điểm) M3
Advertisement
Câu 5. (1 điểm): Tính: M2
a.
b.
Câu 6. Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (1 điểm) M1
34,075; 34,257; 37,303; 34,175
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Câu 7. (1,5 điểm) Một người thợ may 30 bộ quần áo đồng phục hết 90 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 60 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải? M2
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Câu 8. (2 điểm) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu hec-ta? M3
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Câu 9. (0,5 điểm) Tìm x: 150 – X + 35 = 100 M4
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN
PHẦN I. (4 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Khoanh đúng: ý A 1 điểm
Câu 2. (1 điểm) Khoanh đúng mỗi ý 0,5 điểm
a) Ý C ; b) Ý B
Câu 3. (1 điểm) Khoanh đúng mỗi ý 0,5điểm
a) Ý B ; b) Điền đúng dấu
Câu 4. (1 điểm) Khoanh đúng Ý C 1 điểm
PHẦN II. (6 điểm)
Câu 5. (1 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phần 0.5 điểm
Câu 6. (1 điểm)
Câu 7. (1,5 điểm)
May một bộ đồng phục hết số mét vải là:
90 : 30 = 3 (m)
0,25 điểm
0.5 điểm
May 60 bộ đồng phục như thế hết số mét vải là:
3 x 60 = 180 (m)
0,25 điểm
0.25 điểm
Đáp số: 180 mét vải 0.25 điểm
Câu 8. (2 điểm)
Chiều rộng khu đất là:
200 x = 150 (m)
0,25 điểm
0.5 điểm
Diện tích khu đất đó có số hec-ta là:
200 x 150 = 30000 (m2)
0,25 điểm
0. 5 điểm
Đổi: 30000 m2 = 3 ha 0.25 điểm
Đáp số: 3 ha 0.25 điểm
Câu 9.(0,5 điểm)
150 – X + 35 = 100
150 – X = 100 – 35
150 – X = 65
X = 150 – 65
X = 85
Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Lịch Sử Lớp 12 Năm 2023 – 2023 Ôn Tập Cuối Kì 2 Lịch Sử 12
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 – 2023
BÀI 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM ( 1954-1965)
Câu 1: Đặc điểm về chính trị nổi bật của Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm1954 là
Câu 2: Sau năm 1954, Mĩ chống phá Hiệp định Giơnevơ năm 1954 bằng việc
Câu 3: Từ năm 1954 đến năm 1965, nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc nước ta là
Câu 4: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách mạng miền Bắc đóng vai trò như thế nào trong sự nghiệp chống Mĩ, chính quyền Sài Gòn và thống nhất đất nước?
Câu 5: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) của xác định cách mạng miền Nam đóng vai trò như thế nào trong sự nghiệp chống Mĩ,chính quyền Sài Gòn và thống nhất đất nước?
Câu 7: Từ sau năm 1954-1975, âm mưu của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
Câu 8: Nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân miền Nam Việt Nam từ 1954-1975 là
Câu 9: Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơnevơ 1954, chủ yếu là gì?
Câu 14: Các chiến thuật mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận” được Mĩ áp dụng trong Chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam?
Câu 15: Trong những năm 1957 -1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn bởi
Câu 16: Hội nghị nào đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm?
Câu 17: Nghị quyết Trung ương 15 xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với
Câu 18: Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là gì?
Câu 20: Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam năm 1961 Đảng đã chủ trương thành lập
Câu 22: Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) chủ trương tiến hành đồng thời
Câu 23: Đại hội lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định và đánh giá là
Câu 24: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghi lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) chủ trương
Câu 25: Lực lượng tham chiến chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở Việt Nam là
Câu 26: Bình định miền Nam trong 18 tháng là mục tiêu của kế hoạch
Câu 27: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn xem như “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
Câu 28: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
Câu 29: Mĩ – Diệm xây dựng hệ thống “Ấp chiến lược” nhằm mục đích gì ?
Câu 30: Chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ và tay sai, quân dân miền Nam nổi dậy tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược là
Câu 31: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của nhân dân miền Nam trong phong trào
Câu 32: Chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ và tay sai (1961-1965), quân dân miền Nam nổi dậy tiến công địch bằng cả ba mũi là
Câu 33: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ra đời sau thất bại ở
Câu 34: Chiến thắng quân sự nào mở đầu khẳng định quân dân miền Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?
Câu 35: Chiến thắng quân sự nào khẳng định quân dân miền Nam trong đông xuân 1964-1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
Câu 36: Lực lượng nòng cốt mà Mĩ sử dụng để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
Câu 37: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng Khởi (1959-1960) vì
Câu 38: Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
Câu 41. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960), Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương nào sau đây?
Câu 42: Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), đã đánh dấu bước ngoặt
Câu 43: Khi rút khỏi miền Nam (5/1956), Pháp chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ?
Câu 44: Hậu quả nghiêm trọng nhất mà Mĩ gây ra ở Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ là
Câu 45: Lí do cơ bản dẫn đến tình trạng chia cắt đất nước Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ là
Câu 46: Tính chất độc đáo chưa từng có trong tiền lệ cách mạng Việt Nam thuộc giai đoạn 1954- 1975 là
Câu 47: Từ năm 1957 đến năm 1959, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh chính trị, hoà bình sang đấu tranh vũ trang tự vệ, rồi dùng bạo lực cách mạng là do
Câu 48: Ba xã điểm ở huyện Mỏ Cày mở đầu cho cuộc “Đồng khởi” tại Bến Tre là
……….
Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Sinh Học Lớp 8 Năm 2023 – 2023 Ôn Tập Học Kì 2 Sinh Học 8
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ……
TRƯỜNG THCS ………..
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: Sinh học 8
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Vitamin A có nhiều trong các loại thực phẩm nào?
Câu 2. Vùng chức năng chỉ có ở người:
Câu 3. Những tuyến nào sau đây thuộc tuyến pha?
Câu 4. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan?
Câu 6. Hiện tượng kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ
Câu 9. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người?
Câu 10. Tuyến nội tiết nào sau đây có hoocmon tác động chủ yếu các tuyến còn lại:
Câu 11. Quá trình lọc máu diễn ra tại đâu trong đơn vị chức năng của thận?
Câu 12. Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là của tầng nào trên da:
Câu 14: Trong hoạt động tạo thành nước tiểu, quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết và bài tiết tiếp các chất độc hại diễn ra ở đâu ?
Câu 16: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Thông qua … kích tố tăng trưởng sẽ tác động lên hệ cơ xương, tạo ra sự tăng trưởng của cơ thể.
Câu 19: Điều kiện nhiệt độ thích hợp nhất cho sự sản sinh tinh trùng là
Câu 1.
a. Thế nào là phản xạ có điều kiện? Phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ
b. Để có phản xạ học tập tốt, người học sinh cần rèn luyện những gì?
c. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?
Gợi ý trả lời:
a. – Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
Ví dụ: Đi ngoài nắng mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.
– Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
Ví dụ: Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa
– Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
b. Để có phản xạ học tập tốt:
– Phối hợp các giác quan và hoạt động tổng hợp: Nghe, nhìn, viết, đọc, nói,
– Thực hiện ghi nhớ bằng nhiều cách
– Xây dựng ý thức tự học tập, đào tạo bản thân,
– Thực hành ôn, luyện, rèn tập cho các kỹ năng: nghe, viết, đọc, nói
c.
Muốn có giấc ngủ tốt cần phải :
– Tạo một phản xạ (một động hình) chuẩn bị cho giấc ngủ.
– Tránh những yếu tố làm ảnh hưởng tới giấc ngủ (ăn no quá, dùng chất kích thích : cà phê, chè, thuốc lá …) trước khi ngủ.
– Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu.
– Có một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Câu 2.
a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? mỗi loại tuyến cho 3 ví dụ?
b. Học sinh cần làm gì để phòng tránh nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên?
Gợi ý trả lời:
a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Cho ví dụ:
Đặc điểm
Tuyến nội tiết
Tiến ngoại tiết
Cấu tạo
Gồm các tế bào tuyến và mạch máu
– gồm các tế bào tuyến và ống dẫn
Đường đi của sp tiết
Chất tiết ngấm vào máu tới cơ quan đích
Chất tiết theo ống dẫn tới cơ quan tác động để ra ngoài
Ví dụ
Mỗi loại 3 ví dụ
b. Biện pháp tránh thai ở tuổi vị thành niên
– Có kiến thức đầy đủ về sức khỏe giới tính, sức khỏe sinh sản
– Có lối sống lành mạnh, không quan hệ tình dục ở tuổi vị thành niên
– Quan hệ tình dục an toàn: Sử dụng bao cao su, dùng thuốc tránh thai
Câu 3. Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn.
Gợi ý trả lời:
Trong tro của cỏ tranh có một số muối khoáng tuy không nhiều và chủ yếu là muối kali. Vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế hoàn toàn muối ăn hàng ngày.
Câu 4: Bệnh tiểu đường phát sinh như thế nào? Có mấy cơ chế chính làm phát sinh bệnh tiểu đường ở người ? Hãy làm rõ từng cơ chế.
Gợi ý trả lời:
Bệnh tiểu đường xảy ra khi nồng độ glucôzơ trong máu luôn vượt mức bình thường, quá ngưỡng thận nên bị lọc thải ra ngoài theo đường nước tiểu (0,5 điểm)
Có 2 cơ chế chính làm phát sinh bệnh tiểu đường ở người :
– Cơ chế 1 : Các tế bào của vùng đảo tuỵ tiết không đủ lượng insulin cần thiết đã làm hạn chế quá trình chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, khiến cho đường huyết tăng cao
– Cơ chế 2 : Insulin vẫn tiết ra bình thường nhưng không được các tế bào tiếp nhận hoặc insulin bị mất hoạt tính và hiện tượng này cũng làm hạn chế quá trình chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, khiến cho đường huyết tăng cao.
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Trong các tuyến sau, tuyến nào là tuyến nội tiết:
Câu 2. Người bị sỏi thận cần hạn chế sử dụng những chất nào ?
Câu 3. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?
Câu 4. Trung ương của hệ thần kinh:
Câu 5. Tuyến nội tiết nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác ?
Câu 6. Khi trong cơ thể thiếu hoocmôn insulin, sẽ bị bệnh nào ?
Câu 7. Cấu tạo của tủy sống gồm?
Câu 8. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại sẽ:
Câu 9. Điều khiển hoạt động của cơ vân là do:
Câu 10. Điều khiển hoạt động của các nội quan là do:
Câu 11. Chức năng của hệ thần kinh vận động là:
Câu 12. Nếu một người nào đó bị tai nạn hư mất 1 quả thận thì cơ thể bài tiết như thế nào?
Advertisement
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0đ): Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra như thế nào?
Câu 2. (2,0 đ) Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Cho ví dụ. Ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống con người là gì ?
Câu 3. (2,0 đ) Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt.
Câu 4. (1 điểm) Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn.
Đáp án đề thi học kì 2 Sinh học 8
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B A D C A B D D A B C B
II. TỰ LUẬN
Câu
Đáp án
Điểm
1
Sự tạo thành nước tiểu trong các đơn vị chức năng của thận gồm 3 giai đoạn:
– Giai đoạn lọc máu ở nang cầu thận:
+ Máu theo động mạch đến cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc trên vách mao mạch vào nang cầu thận (0,25đ)
+ Các tế bào máu và phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. (0,25đ)
+ Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận. (0,25đ)
– Giai đoạn hấp thụ lại xảy ra trong ống thận: ống thận hấp thụ lại phần lớn nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết như Na+, Cl–… (0,5đ)
– Giai đoạn bài tiết tiếp: ở phần sau ống thận (0,25đ)
các chất được tiếp tục bài tiết từ máu vào ống thận gồm các chất cặn bã (0,25đ)
các chất ion thừa như H+, K+… để tạo thành nước tiểu chính thức (0,25đ)
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
2
– Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
Ví dụ: Đi ngoài nắng mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.
– Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
Ví dụ: Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa
– Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
0.5
0.25
0.5
0.25
0.5
3
Cận Cận thị(4 ý X 0,5đ)
– Khái niệm:
– Nguyên nhân:
– Vị trí của ảnh so với màng lưới:
– Cách khắc phục:
0.5
4
Trong tro của cỏ tranh có một số muối khoáng tuy không nhiều và chủ yếu là muối kali. Vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế hoàn toàn muối ăn hàng ngày.
1
Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Tiếng Việt 2 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống Ôn Thi Học Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt Năm 2023 – 2023
1. Viết (Tập làm văn):
Đề 1: Hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 – 7 câu kể về hoạt động của con vật mà em quan sát được ( Tuần 24 – SGK tr 53).
Chú ý: Em có thể kể về 1 con chim hoặc 1 con chó, mèo, cá, lợn, gà , vịt, trâu, bò, khỉ, ong,…Con vật đó có thể do nhà em, nhà hàng xóm hay nhà ông bà, cô, dì, chú, bác,… nuôi hoặc là con vật em nhìn thấy, biết qua sách báo,ti vi,vườn thú,…Em hãy chọn một con vật để kể.
Gợi ý:
a) Giới thiệu chung về con vật em biết ? Em muốn kể về con vật nào?
b) Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?
b) Nó có đặc điểm gì nổi bật về hình dáng (Đầu, mắt, thân,chân, đuôi, bộ lông, cánh…)?
c) Kể lại những hoạt động của con vật đó?
d) Nêu nhận xét của em về con vật đó?
Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập. (Tuần 28 – SGK tr 83).
Gợi ý:
a) Giới thiệu chung về đồ dùng học tập em muốn kể?
b) Nêu đặc điểm nổi bật về hình dạng, màu sắc của đồ dùng?
c) Đồ dùng đó có công dụng gì?
d) Nêu tình cảm của em về đồ dùng học tập đó và cách bảo quản?
2. Luyện tập (Luyện từ và câu):
– Ôn từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
– Ôn về các mẫu câu, đặt câu:
Giới thiệu về sự vật
Nêu hoạt động của sự vật
Nêu đặc điểm của sự vật
– Ôn đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? Ở đâu? Thế nào? Như thế nào? Vì sao? Để làm gì?
– Cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
……
3. Viết (Chính tả):
Mỗi ngày nghe- viết một bài chính tả khoảng 40 – 45 chữ trong khoảng 15 phút.
Lưu ý viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, trình bày đúng nội dung bài viết.
4. Đọc (Tập đọc):
Làm các phiếu đọc hiểu theo đề giáo viên giao.
Chiếc ba lô
Trong những ngày sống ở Việt Bắc, một lần đi công tác, Bác đi với hai đồng chí. Mỗi người mang một chiếc ba lô. Qua một chặng, mọi người dừng chân, Bác đến chỗ đồng chí bên cạnh, xách chiếc ba lô lên.
– Tại sao ba lô của chú nặng mà của Bác lại nhẹ? – Bác hỏi.
Sau đó, Bác mở cả ba chiếc ba lô ra xem thì thấy ba lô của Bác nhẹ nhất, chỉ có chăn, màn. Bác không đồng ý và nói:
– Chỉ có lao động thực sự mới đem lại hạnh phúc cho con người.
Hai đồng chí kia lại phải san đều các thứ vào ba chiếc ba lô.
Theo 117 CHUYỆN KỂ VỀ TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khi mọi người dừng chân, Bác đã làm gì?
Câu 2. Bác nhận thấy ba lô của Bác có gì khác so với ba lô của hai đồng chí kia?
Câu 3. Vì sao Bác lại muốn hai đồng chí san đều các thứ vào ba chiếc ba lô?
Câu 4. Tìm và viết lại câu trong bài có dùng dấu chấm hỏi.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ sự vật
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Câu 6. Chọn từ ngữ trong ngoặc vào chỗ chấm trong các câu văn sau:
(đi xa, kính yêu, quan tâm)
Bác Hồ là vị lãnh tụ vô cùng …………………… của nhân dân Việt Nam. Sinh thời, Bác rất …………………..… đến các cháu thiếu niên, nhi đồng. Ngày nay, tuy Bác đã ……………… nhưng hình ảnh Bác vẫn còn sống mãi trong lòng mỗi người dân Việt Nam.
Chỉ có lao động thực sự mới đem lại hạnh phúc cho con người.
Câu 8. Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau?
Trên bầu trời cao rộng mây đen mây trắng đang rong ruổi theo gió.
Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Vật Lý Lớp 10 Năm 2023 – 2023 (Sách Mới) 12 Đề Thi Giữa Kì 2 Lý 10 (Có Đáp Án, Ma Trận)
Bộ đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 năm 2023 – 2023
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Cánh diều
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Chân trời sáng tạo Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 10I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Năng lượng có tính chất nào sau đây?
Câu 2: Một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc có độ lớn v theo hướng của F. Công suất của lực F là
Câu 3: Công thức tính động năng của vật khối lượng m
Câu 4: Phát biểu nào sau đây SAI:
Câu 5: Chọn đáp án đúng
Câu 6: Cần cẩu khi hoạt động, thực hiện trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?
Câu 7: Công suất được xác định bằng
Câu 8: Chọn câu sai trong các câu sau. Động năng của vật không đổi khi vật
Câu 9: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp vec tơ V1 và V2 cùng hướng. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một.
Câu 10: Chọn đáp án đúng. Va chạm mềm
Câu 11: Mặt Trời trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?
……….
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Bài 1: Từ độ cao 180 m người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/s2 . Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi thế năng bằng động năng thì vật có độ cao h và vận tốc v. Giá trị h/v gần giá trị nào sau đây nhất?
Bài 2: Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500√2 m/s hỏi mảnh 2 bay với tốc độ là bao nhiêu?
Bài 3: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng kiện hàng nặng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc trên?
Ma trận đề thi giữa kì 2 Vật lí 10TT
Nội dung kiến thức
Đơn vị kiến thức, kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Năng lượng
1.1. Năng lượng và công
1
1
2
1 (TL)
4
1
1.2. Công suất – Hiệu suất
1
1
2
4
1.3. Động năng và thế năng
1
1
1
1
4
1.4. Định luật bảo toàn cơ năng
1
1
2
1 (TL)
4
1
2
Động lượng
2.1. Động lượng
1
1
2
4
2.2. Định luật bảo toàn động lượng
1
1
2
1
5
2.3. Các loại va chạm
1
1
1
1 (TL)
3
1
Tổng số câu
28
3
Tỉ lệ điểm
7,0
3,0
Lưu ý:
– Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
– Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.
– Câu tự luận thuộc các câu hỏi vận dụng cao.
………….
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Vật lý 10I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Người ta đẩy một cái thùng gỗ nặng 55 kg theo phương nằm ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn Fms = 192,5 N. Gia tốc của thùng
Câu 2: Một vật có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Khi chịu tác dụng của lực F cùng phương chuyển động thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 6 N. (Lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F là
Câu 3: Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng (lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F khi vật trượt đều là:
Câu 4: Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696 m. Lực phát động là 2000 N. Lực ma sát có độ lớn là
Câu 5: Công thức moment lực là
Câu 6: Một lực 4 N tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định tại O, khoảng cách AO là 50 cm. Độ lớn của moment lực này là
Câu 7: Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là
Câu 8: Khi ngẫu lực tác dụng lên vật
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 11: Khi đun nước bằng ấm điện thì có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra?
Câu 12: Đơn vị của công là
Câu 13: Trường hợp nào sau đây trọng lực tác dụng lên ô tô thực hiện công phát động?
Câu 14: Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α = 30o, kéo một vật và làm vật chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 5 m là
Câu 15: Công suất là
Câu 16: Đơn vị không phải đơn vị của công suất là
……
Đáp án đề thi giữa kì 1 Vật lý 10I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Đáp án đúng là A.
Câu 2. Đáp án đúng là D.
Câu 3. Đáp án đúng là C.
Câu 4. Đáp án đúng là C.
Câu 5. Đáp án đúng là A.
Công thức moment lực là M = F.d
Trong đó:
+ M là moment lực, có đơn vị N.m;
+ F là lực tác dụng, có đơn vị N;
+ d là cánh tay đòn của lực đó, có đơn vị m.
Câu 6. Đáp án đúng là B.
Từ hình vẽ, ta thấy lực có độ lớn 4 N và cánh tay đòn d = 50 cm = 0,5m. Áp dụng công thức tính moment lực là M = F.d = 4.0,5 = 2 N.m
Câu 7. Đáp án đúng là A.
Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là: Tổng các moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay) bằng 0.
Câu 8. Đáp án đúng là A.
Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật. Khi ngẫu lực tác dụng lên vật chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.
Câu 9. Đáp án đúng là A.
Câu 10. Đáp án đúng là B.
Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác và luôn được bảo toàn.
Câu 11. Đáp án đúng là A.
Khi đun nước bằng ấm điện, điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
Câu 12. Đáp án đúng là A.
Đơn vị của công là: jun (J).
Câu 13. Đáp án đúng là A.
Ta thấy trong trường hợp A: 0 < α < 900 nên: trọng lực tác dụng lên ô tô sinh công phát động.
Câu 14. Đáp án đúng là A.
Câu 15. Đáp án đúng là C.
Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.
Câu 16. Đáp án đúng là C.
Câu 17. Đáp án đúng là B.
Khi vật chuyển động cùng hướng với lực và lực không đổi thì: P = Fv.
Câu 18. Đáp án đúng là C.
Câu 19. Đáp án đúng là B.
Đổi 70 năm = 70.86400.365 =2207520000 s.
Công thực hiện của trái tim là:
A = P.t = 3 . 2207520000 = 6622560000 (J)
Ô tô muốn thực hiện công này thì phải mất thời gian là:
t = 6622560000 : (3.105)= 22075,2 (s)
Câu 20. Đáp án đúng là A.
Câu 21. Đáp án đúng là A.
Câu 22. Đáp án đúng là D.
Câu 23. Đáp án đúng là B.
Khi bóng rơi xuống sàn thì thế năng chuyển hóa thành động năng, nhiệt năng, năng lượng âm thanh.
Câu 24. Đáp án đúng là A.
Câu 25. Đáp án đúng là A.
Câu 26. Đáp án đúng là C.
Câu 27. Đáp án đúng là B.
Câu 28. Đáp án đúng là C.
Trọng lượng của vật là:
P = 10.m = 10.40 = 400 (N)
Công của lực kéo (công toàn phần) là:
A = F.s = 480.5 = 2400 (J)
Công có ích để kéo vật:
Ai = P.s = 400.5 =2000 (J)
Công hao phí là:
Ahp = A – Ai = 2400 – 2000 = 400 (J)
…………
Ma trận đề thi giữa kì 1 Vật lý 10T
Nội dung kiến thức
Đơn vị kiến thức, kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Công, năng lượng và năng suất
1.1. Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng
1
2
2
1 (TL)
5
1
1.2. Công cơ học
1
2
1
4
1.3. Công suất
1
1
1
3
1.4. Động năng. Thế năng
1
1
1
3
1.5. Cơ năng. Định luật bảo toàn cơ năng
Advertisement
1
1
1
1 (TL)
3
1
1.6. Hiệu suất
1
1
1
3
2
Động lượng
2.1. Động lượng
1
1
1
3
2.2. Định luật bảo toàn động lượng
1
1
2
1 (TL)
4
1
Tổng số câu
28
3
Tỉ lệ điểm
7,0
3,0
………….
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Cánh diều Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Công thức tính công của một lực là:
Câu 2: Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là:
Câu 3: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì
Câu 4: Một quả đạn pháo đang chuyển động thì nổ và bắn thành hai mảnh:
Câu 5: Công là đại lượng
Câu 6: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:
Câu 7: Động lượng của một hệ kín là đại lượng:
Câu 8: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của viên đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là:
Câu 9: Một người nhấc một vật lên đều có khối lượng 6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật đó đi ngang được một độ dịch chuyển 30 m. Công tổng cộng mà người đó là:
Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 6 m/s, bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Vị trí mà thế năng bằng động năng có độ cao là:
Câu 11: Một vật có khối lượng M chuyển động với vận tốc v Vectơ động lượng của vật là:
Câu 12: Công suất của một người kéo một thùng nước chuyển động đều khối lượng 15 kg từ giếng sâu 6 m lên trong 20 giây (g = 10 m/s2) là:
Câu 13: Một vật khối lượng 1 kg đang có thế năng 1,0 J đối với mặt đất, lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao là bao nhiêu so với mặt đất.
………..
Ma trận đề thi giữa kì 2 Vật lí 10TT
Nội dung kiến thức
Đơn vị kiến thức, kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Năng lượng
1.1. Năng lượng
1
1
2
4
1.2. Công
1
1
2
4
1.3. Bảo toàn năng lượng
1
1
2
1 (TL)
4
1
1.4. Chuyển hoá năng lượng
1
1
1
1
4
2
Động lượng
2.1. Động lượng
1
2
1
1
5
2.2. Định luật bảo toàn động lượng
1
1
2
1 (TL)
4
1
2.3. Động lượng và năng lượng trong va chạm
1
1
1
1 (TL)
3
1
Tổng số câu
28
3
Tỉ lệ điểm
7,0
3,0
……….
Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Cương Ôn Tập Học Kì 1 Môn Vật Lí 10 Năm 2023 – 2023 (Sách Mới) Ôn Tập Cuối Kì 1 Vật Lý 10 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!