Bạn đang xem bài viết Đề Thi Thử Thpt Quốc Gia Năm 2023 Môn Vật Lý Mã Đề 218 (Có Đáp Án) được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Để ôn tập môn Vật Lý là một quá trình đòi hỏi giúp cho các bạn học sinh cần phải luyện tập và giải bài thường xuyên. Đây là phương pháp giúp cho các sĩ tử tiếp cận với đề thi thử từ các tỉnh thành trên toàn quốc để làm quen, tư duy cũng như nhạy bén với các dạng bài tập.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Vật Lý mã đề 218Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s²; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10⁻¹⁹ C; tốc độ ánh sáng trong chân không e = 3.10⁸ m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.102323 mol⁻¹; 1 u = 931,5 MeV/c².
Câu 1: Con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa với chu kì là
A. T = 2πmk−−√πmk .
B. T = 12πmk−−√12πmk .
C. T = 2πkm−−√πkm .
D. T = 2πlg−−√πlg .
Câu 2: Một vật dao động điều hòa chuyển động từ biên về vị trí cân bằng. Nhận định nào là đúng?
A. Tốc độ của vật giảm dần
B. Gia tốc có độ lớn tăng dần.
C. Vật chuyển động nhanh dần đều.
D. Vận tốc và lực kéo về cùng dấu.
Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
B. Trong sự truyền sóng thì pha dao động truyền đi và các phần tử vật chất cũng truyền theo pha dao động.
C. Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ trong môi trường.
D.Vận tốc truyền sóng không đổi trong một môi trường.
Câu 4: Các đặc tính sinh lí của âm bao gồm
A. độ cao, âm sắc, năng lượng âm.
D. độ cao, âm sắc, độ to.
Câu 5: Số đo của vôn kế xoay chiều chỉ
A. Giá tri tức thời của điện áp xoay chiều.
B. Giá trị cực đại của điện áp xoay chiều.
C. Giá trị trung bình của điện áp xoay chiều.
D. Giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều
Câu 6: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu uRR , uLL , uCC tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C. Quan hệ về pha của các hiệu điện thế này là
A. uRR trễ pha π/2 so với uCC .
D. uRR sớm pha π/2 so với uLL .
A. Mạch tách sóng.
B. Mạch khuyếch đại.
C. Mạch biến điệu.
D. Anten.
Câu 8: Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng quang học nào và bộ phận nào thực hiện tác dụng của hiện tượng trên?
A.Tán sắc ánh sáng, lăng kính.
B. Giao thoa ánh sáng, thấu kính.
C. Khúc xạ ánh sáng, lăng kính.
D. Phản xạ ánh sáng, gương cầu lõm
Câu 9: Tia tử ngoại được dùng
A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.
B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng.
C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối.
D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối.
Câu 11: Sắp xếp nào sau đây là đúng về sự tăng dần quãng đường đi được của các tia phóng xạ trong không khí
A. γ,β,αγ,β,α
B. α,γ,βα,γ,β
C. α,β,γα,β,γ
D. β,γ,αβ,γ,α
Câu 12: Phản ứng nhiệt hạch là
A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. phản ứng trong đó 1 hạt nhân nặng vỡ thành 2 mảnh nhẹ hơn.
D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 13: Khi nói về dao động cưỡng bức của một vật ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì tần số dao động riêng của vật đạt cực đại.
B. Biên độ dao động cưỡng bức của vật ở giai đoạn ổn định không đổi.
C. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì biên độ dao động của vật đạt cực đại.
D. Tần số dao động của vật là tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Câu 14: Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 60 m/s
B. 80 m/s
C. 40 m/s
D. 100 m/s
Câu 15: Dòng điện có dạng i = cos100πt (A) chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 10 Ω và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là
A. 10 W.
B. 9 W.
C. 7 W.
D. 5 W.
Câu 16: Đặt điện áp u=U00cosωωt có ωω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi ωω <1LC√1LC thì
A. điện áp hiệu dung giữa hai đầu điện trở thuần R bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu 17: Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có
A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây.
B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
C. độ lớn bằng không.
D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
Câu 18: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khi dùng ánh sáng có bước sóngλ 1λ 1 = 0,60μmμm thì trên màn quan sát, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 5 là 2,5 mm. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng λ2λ2 thì khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 9 là 3,6 mm. Bước sóng λ2λ2 là
A. 0,48 m.
B. 0,52 m.
C. 0,45 m.
D. 0,75 m.
A. 0,40 μmμm.
B. 0,45 μmμm.
C. 0,38 μmμm.
D. 0,55 μmμm.
A. 550 nm.
B. 220 nm.
C. 1057 nm.
D. 661 nm.
Câu 21: Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AXX, AYY, AZZ với AXX = 2AYY = 0,5AZZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔΔEXX, ΔΔEYY, ΔΔEZZ với ΔΔEZZ < ΔΔEXX < ΔΔEYY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là:
A. X, Y, Z.
B. Z, X, Y.
C. Y, X, Z.
D. Y, Z, X.
Câu 22: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = -3.10⁻⁹C và q2 = 6.10⁻⁹C đặt gần nhau trong không khí thì hút nhau bằng lực có độ lớn 8.10⁻⁶N. Nếu cho chúng chạm vào nhau rồi đưa trở về vị trí ban đầu thì chúng sẽ
A. hút nhau bằng lực 2.10⁻⁶N
B. đẩy nhau bằng lực 10⁻⁶N
C. không tương tác lực.
D. hút nhau bằng lực 8.10⁻⁶N
Câu 23: Một vòng dây dẫn tròn bán kính 20 cm được đặt trong một từ trường đều mà các đường sức từ vuông với mặt phẳng vòng dây. Khi cảm ứng từ biến thiên từ 0,1 T đến 1,1 T thì trong vòng dây xuất hiện một suất điện động không đổi có độ lớn là 0,2 V. Tìm thời gian duy trì suất điện động đó.
A. Δt=0,2πΔt=0,2π (s).
B. Δt=10Δt=10 (s).
C.Δt=0,4πΔt=0,4π (s).
D. Δt=0,2Δt=0,2 (s).
Câu 24:Một con lắc lò xo, vật nhỏ, dao động có khối lượng m = 100g dao động điều hòa theo phương trùng với trục của lò xo. Biết đồ thị phụ thuộc thời gian vận tốc của vật như hình vẽ. Độ lớn lực kéo về tại thời điểm 11/3s là
A. 0,5N.
B. 0,123N.
C. 1,2N.
D. 0,2N.
Câu 25: Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S11 và S22 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình u=2cos40ππ t (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S11,S22 lần lượt là 12cm và 9cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là
A. 2–√2 cm.
B. 22–√2 cm
C. 4 cm.
D. 2 cm.
B. 3πμC3πμC
C. 5πμC5πμC
D. 10πμC10πμC
Câu 27: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μmμm đến 0,76μmμm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 μmμm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?
A. 3.
B. 8.
C. 7.
D. 4.
Câu 28: Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu bức xạ có bước sóng bằng λ03λ03 vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ phôtôn của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là
A. 2hcλ02hcλ0
B. hc2λ0hc2λ0
C.hc3λ0hc3λ0
D.3hcλ03hcλ0
Câu 29: Dùng proton bắn vào hạt nhân 94Be49Be đứng yên gây ra phản ứng p+94Be→α+63Lip+49Be→α+36Li Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng W = 2,1MeV. Hạt nhân 6Li6Li và hạt α bay ra với các động năng lần lượt là 3,58MeV và 4MeV. Lầy gần đúng khối lượng các hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối. Góc giữa các hướng chuyển động của hạt và hạt Li gần bằng
A. 50⁰
B. 150⁰
C. 75⁰
D. 120⁰
Câu 30: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r được mắc với điện trở ngoài RN = r để tạo thành một mạch kín; khi đó cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện trên bằng bộ nguồn (gồm 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song) thì cường độ dòng điện trong mạch là
A.0,75I.
B.I.
C. I/3.
D. 1,5I.
Câu 31: Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ, cho ảnh Khoảng cách giữa AB và A’B’ là 180cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. f = 36cm.
B. f = 40cm.
C. f = 30cm.
D. f = 45cm.
B. x=3cos(2π3t+π3)cmx=3cos(2π3t+π3)cm
C. x=3sin(2πt+π3)cmx=3sin(2πt+π3)cm
D. x=3sin(2π3t+π6)cmx=3sin(2π3t+π6)cm
Câu 33. Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g và lò xo có hệ số cứng 40N/m đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 5cm. Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng 100g lên M (m dính chặt ngay vào M), sau đó hệ m và M dao động với biên độ
A. 25–√5cm
B. 4,25cm
C. 3 2–√2 cm
D. 2 2–√2cm
Câu 34: Trên đoạn mạch không phân nhánh có 4 điểm theo đúng thứ tự A,M,N,B. Giữa A và M chỉ có điện trở thuần. Giữa M và N chỉ có cuộn cảm thuần có L thay đổi được. Giữa N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u=1602–√cos100πt(V)u=1602cos100πt(V) . Khi độ tự cảm L = L11 thì giá trị hiệu dụng UABAB = UMNMN = 96 V. Nếu độ tự cảm L = 2L11 thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng
A. 240V
B. 160V
C. 180V
D. 120V
Câu 35: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới một đoạn 8 cm rồi thả nhẹ. Sau khoảng thời gian nhỏ nhất tương ứng là Δt1, Δt2 thì lực hồi phục và lực đàn hồi của lò xo triệt tiêu, với Δt1Δt2=34Δt1Δt2=34 . Lấy g=π2=10g=π2=10 m/s2. Chu kì dao động của con lắc là:
A. 0,4 s.
B. 0,3 s.
C. 0,79 s.
D. 0,5 s.
Câu 36: Đặt điện áp u = U√2cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm thuẩn có cảm kháng 120 Ω, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RC đạt giá trị cực đại và giá trị cực đại đó bằng 2U. Dung kháng của tụ lúc này là
A. 160 Ω.
B. 100 Ω.
C. 150 Ω.
D. 200 Ω.
Câu 37: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2=t1+2Tt2=t1+2T thì tỉ lệ đó là
A. k + 4.
B. 4k/3.
C. 4k.
D. 4k+3.
Câu 38: Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, trên mặt phẳng nằm ngang có 3 điểm O, M, N tạo thành tam giác vuông tại O, với OM = 80 m, ON = 60 m. Đặt tại O một nguồn điểm phát âm công suất P không đổi thì mức cường độ âm tại M là 50 dB. Mức cường độ âm lớn nhất trên đoạn MN xấp xỉ bằng
A. 80,2 dB
B. 50 dB
C. 65,8 dB
D. 54,4 dB
Câu 39: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc:λ1=0,42μmλ1=0,42μm (màu tím); λ2=0,56μmλ2=0,56μm (màu lục);λ3=0,70μmλ3=0,70μm (màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm sẽ quan sát thấy tổng cộng có bao nhiêu vân sáng đơn sắc riêng lẻ của ba màu trên?
A. 44 vân.
B. 35 vân.
C. 26 vân.
D. 29 vân.
Câu 40: Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất, I là trung điểm của AB với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại I là 0,2 s. Quãng đường sóng truyền đi trong thời gian 2 s là
A. 1 m.
B. 0,5 m.
C. 2 m.
D. 1,5 m.
Đáp án
đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Vật Lý mã đề 218
Đề Thi Thử Thpt Quốc Gia Năm 2023 Môn Vật Lý Mã Đề 205 (Có Đáp Án)
Để ôn tập môn Vật Lý là một quá trình đòi hỏi giúp cho các bạn học sinh cần phải luyện tập và giải bài thường xuyên. Đây là phương pháp giúp cho các sĩ tử tiếp cận với đề thi thử từ các tỉnh thành trên toàn quốc để làm quen, tư duy cũng như nhạy bén với các dạng bài tập.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Vật Lý mã đề 205Câu 1:Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=6cos((4πt)(4πt) cm, biên độ dao động của vật là
A. A = 4cm .
B. A = 6cm.
C. A = 4m.
D. A = 6m.
Câu 2: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lực kéo về phụ thuộc vào độ cứng của lò xo.
B. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng vật nặng.
C. Gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
D. Tần số góc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Câu 3: Điểm M cách tâm sóng một khoảng x có phương trình dao động uMM = 4cos (200πt−2πxλ)(200πt−2πxλ)cm. Tần số của sóng là
A. f = 200 Hz.
B. f = 100 Hz.
C. f = 200ππ Hz.
D. f = 0,01 Hz.
Câu 4: Độ to của âm là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với
A.vận tốc âm.
B.tần số âm.
C.mức cường độ âm.
D.đồ thị dao động âm.
Câu 5:Điện áp u=1002–√cos(100πt)u=1002cos(100πt) Vcó giá trị hiệu dụng là
A. U = 141 V .
B. U = 50 Hz.
C. U = 100 V .
D. U = 200 V.
Câu 6: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạch điện xoay chiều 220 V, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai cuộn thứ cấp để hở là 6 V. Số vòng của cuộn thứ cấp là
A. 85 vòng.
B. 60 vòng.
C. 42 vòng.
D. 30 vòng.
Câu 7: Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
A. Anten thu.
B. mạch tách sóng.
C. mạch biến điệu.
D. loa
Câu 8:Để thu được quang phổ vạch phát xạ thì
A. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn ánh sáng trắng.
B. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn ánh sáng trắng.
C. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn ánh sáng trắng.
D. áp suất của đám khí hay hơi hấp thụ phải rất lớn.
Câu 9: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia bức xạ là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.
B. Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4μmμm .
C. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường phát ra.
D. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
Câu 10: Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, vàng và cam vào một chất huỳnh quang thì chỉ có một trường hợp chất huỳnh quang này phát quang. Biết ánh sáng phát quang màu lục. Ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng
A.đỏ
B. vàng
C. cam
D. lam
Câu 11:Quá trình phóng xạ nào không có sự thay đổi cấu tạo hạt nhân?
A. Phóng xạαα .
B. Phóng xạ β−β− .
C.Phóng xạ β+β+ .
D.Phóng xạγγ .
Câu 12: Quá trình phóng xạ kèm theo sự phát ra dòng các hạt nhân thuộc dạng phóng xạ
A. αα
B. β−β−
C. β+β+
D. γγ
Câu 13: Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không. Đưa hệ điện tích này vào môi trường dầu hỏa thì lực tương tác giữa hai điện tích sẽ thay đổi như thế nào? Cho hằng số điện môi của chân khôngε1=1ε1=1 và của dầu hỏaε1=2ε1=2 .
A.Tăng 2 lần
B.Giảm 2 lần
C. Tăng 4 lần
D.Giảm 4 lần
Câu 14:Một khung dây hình vuông cạnh 20 cm nằm toàn độ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5 s, cảm ứng từ của từ trường giảm từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là
A. 240 mV.
B. 240 V.
C. 2,4 V.
D. 1,2 V.
Câu 15: Một con lắc đơn dao động điều hòa theo phương trìnhx=10cos(4πt+π6)(cm)x=10cos(4πt+π6)(cm) (t tính bằng giây). Chu kì dao động của con lắc là
A.4π4π (s).
B.2π2π (s).
C.0,5 (s).
D.4 (s).
Câu 16: Trên một sơi dây có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 20 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút là
A. 20 cm.
B. 10 cm.
C. 5 cm.
D. 40 cm.
Câu 17:Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R = 100ΩΩ , cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Dòng điện chạy trong mạch i=2–√cos100πti=2cos100πt (A).Biết trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là
A. 100 (V).
B. 2–√2 (V).
C. 1002–√1002 (V).
D. 1 (V).
Câu 18:Cho mạch điện xoay chiều R, L,C mắc nối tiếp R = 50ΩΩ . Điện áp hai đầu đoạn mạchu=1002–√cosωt(V)u=1002cosωt(V) , biết điện áp giữa hai đầu tụ và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch nhau một góc là ππ /6. Công suất tiêu thụ của mạch điện là
A. 100W.
B. 1003–√3 W.
C. 503–√3 W.
D. 50W.
Câu 19:Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm và tụ điện có điện dung 5 μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng) với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện bằng 10 V. Năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng
A.2,5.10−3−3 J.
B.2,5.10−1−1 J.
C.2,5.10−4−4 J.
D.2,5.10−2−2 J.
Câu 20: Một bức xạ đơn sắc có tần số 4.101414 Hz. Lấy c = 3.1083.108 . Đây là
A. bức xạ tử ngoại.
B. bức xạ hồng ngoại.
C. ánh sáng tím.
D. ánh sáng đỏ.
Câu 21: Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là λ00 = 0,30µm. Hằng số Plăng h = 6,625.10−34−34J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.1088m/s.Công thoát của electron ra khỏi kim loại đó là
A. 1,16eV.
B. 2,21eV.
C. 4,14eV.
D. 6,62eV.
Câu 22:Đối với nguyên tử hiđrô, mức năng lượng tương ứng với quỹ đạo K là EKK=-13,6 eV, ứng với quỹ đạo N là ENN=-0,85 eV. Khi êlectron chuyển từ N về K thì phát ra bức xạ có bước sóng
A. 0,6563 μm.
B. 1,875 μm.
C. 0,0972 μm.
D. 0,125 μm.
Câu 23: Cho hạt nhân nguyên tử Liti 73Li37Li có khối lượng 7,0160u. Cho biết mp=1,0073u;mn=1,0087ump=1,0073u;mn=1,0087u ;.
1u = 931,5MeV/c2c2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân Liti là
A. 93,7 MeV.
B.39,7MeV.
C.79,3MeV.
D.37,9 MeV.
Câu 24: Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài 45 cm thì nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 0,3 s. Vận tốc bước đi của người đó là
A. 5,4 km/h.
B. 3,6 km/h.
C.4,8 km/h.
D. 4,2 km/h.
Câu 25: Cho mạch điện như hình bên. Biết E= 3V; r =1ΩΩ; R1R1= 3ΩΩ; R2R2 = 6ΩΩ. Bỏ qua số chỉ của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là
A. 1,0 A.
B. 0,3 A
C. 2,0 A.
D. 3,0 A
Câu 26:Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm. qua thấu kính, ảnh A’B’ của vật cao gấp 3 lần và ngược chiều với vật. Tiêu cực của thấu kính là:
A. 15cm.
B. 30cm.
C. -15cm.
D. -30cm.
Câu 27:Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt làx1=4cos(10t+π4)(cm)x1=4cos(10t+π4)(cm) và x2=3cos(10t−3π4)(cm)x2=3cos(10t−3π4)(cm) . Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A. 80 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 10 cm/s.
D. 100 cm/s.
Câu 28:Trong một thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A.λ=0,04μmλ=0,04μm.
B.λ=0,45μmλ=0,45μm
C.λ=0,68μmλ=0,68μm
D.λ=0,72μmλ=0,72μm
Câu 29:Một nguồn laze phát ra ánh sáng đỏ bước sóng bằng 630nm với công suất 40mW. Hằng số Plăng h = 6,625.10−34−34J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.1088m/s. Số photon bức xạ ra trong thời gian 10 giây là
A. 1,268.101717
B. 1,268.101818
C. 1,268.102121
D. 1,268.103030
Câu 30:Biết số Avôgađrô là 6,023.1023mol−16,023.1023mol−1 , khối lượng mol của Urani 92238U23892U là 238g/mol. Số nơtrôn trong 119 gam là
A. 8,8.102525
B. 1,2.102525
C. 4,4.102525
D. 2,2.102525
Câu 31: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S11, S22 cách nhau 28mm phát sóng ngang với phương trình u1=2cos(100πt)u1=2cos(100πt) (mm), u2=2cos(100πt+π)u2=2cos(100πt+π) (mm), t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trong nước là 30cm/s. Số dãy cực đại giao thoa quan sát được là
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 32:Một ăng ten ra đa phát ra những sóng điện từ đến một máy bay đang bay về phía ra đa. Thời gian từ lúc ăng ten phát đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 120μsμs , ăng ten quay với với tốc độ 0,5 vòng/s.Ở vị trí của của đầu vòng quay tiếp theo ứng với hướng của máy bay, ăng ten lại phát sóng điện từ. Thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 116μsμs .Tính vận tốc trung bình của máy bay, biết tốc độ truyền sóng điện từ trong không khí bằng 3.1088m/s.
A. 810 km/h.
B. 1200 km/h
C. 300 km/h.
D. 1080 km/h.
Câu 33:Con lắc lò treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 3cm rồi thả cho dao động. Hòn bi thực hiện 50 dao động mất 20s. Lấy g = π2≈π2≈ 10m/s2. Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu của lò xo khi dao động là
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 34: Hai điểm sáng dao động điều hòa trên trục Ox, chung điểm O, cùng tần số. Biên độ dao động của điểm thứ nhất là A, điểm thứ hai là 2A. Tại thời điểm ban đầu, điểm sáng thứ nhất đi qua vị trí cân bằng, điểm sáng thứ hai ở vị trí biên. Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm sáng là
A. A5–√A5
B. A2–√A2.
C.A5√A5
D. A2√A2.
Câu 35:Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ tần số 10Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M, N trên phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, giữa chúng chỉ có ba điểm E, F và G. Biết rằng khi E hoặc F hoặc G có tốc độ dao động cực đại thì tại M có tốc độ dao động cực tiểu. Khoảng cách MN là
A. 4,0 cm.
B. 4,5 cm.
C. 6 cm.
D. 8 cm.
Câu 36: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C= C11 thì dòng điện sớm pha π4π4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi C = C16,25C16,25 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ cực đại. Hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc đó bằng
A. 0,14.
B. 0,71.
C. 0,80.
D. 0,90.
Câu 37: Người ta truyền tải điện năng từ A đến B bằng hệ thống dây dẫn từ có điện trở 40 ΩΩ thì cường độ dòng điện hiệu dụng trên dây là 50A. Tại B dùng máy hạ thế lý tưởng. Công suất hao phí trên dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và điên áp ở cuộn thứ cấp của máy hạ thế có giá trị hiệu dụng là 200V luôn cùng pha với dòng điện qua cuộn thứ cấp. Tỉ số vòng dây của cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp của máy hạ thế là
A. 0,01.
B. 0,004.
C. 0,005.
D. 0,05.
Câu 38:Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos100πtu=U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C=100π(μF)C=100π(μF) và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi. Nếu L = L11 hoặc L = L22 = 3L11 thì cường độ dòng điện hiệu dụng như nhau.Lấy π2=10π2=10 . Trị số L1L1 là
A.2/π2/π (H)
B. 1/π1/π (H)
C.0,5/π0,5/π (H)
D.1,5/π1,5/π (H
Câu 39: Trong thí nghiệm giao thoa Y- âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720nm, bức xạ màu lục có bước sóng λλ. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λλ là
A. 500nm.
B. 520nm.
C. 540nm.
D. 560nm.
Câu 40:Tiêm vào máu bện nhân 10cm3cm3 dung dịch chứa 2411Na1124Na có chu kì bán rã T = 1,5 h với nồng độ10−3mollit10−3mollit . Sau 6h lấy 10cm3cm3 máu tìm thấy1,5.10−81,5.10−8 mol 2411Na1124Na . Coi 2411Na1124Na phân bố đều trong máu. Thể tích máu của người được tiêm vào khoảng
A. 4 lít
B. 5 lít
C. 6 lít
D. 8 lít
Đáp án
đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Vật Lý mã đề 205
Bộ Đề Thi Thử Thpt Quốc Gia 2023 Môn Địa Lý 12 Đề Thi Thử Môn Địa Lý (Có Đáp Án)
Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Địa
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây?
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây?
Câu 5: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có cán cân xuất nhập khẩu lớn nhất?
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản nước ta là
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây?
Câu 9: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là
Câu 10: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2023-2023
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 11: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2023-2023
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm
2023
2023
2023
2023
Dầu thô
3823,8
2885,6
2196,8
2031,4
Than đá
185,1
287,1
321,5
168,8
Hàng điện tử, máy tính và linh kiện
15607,6
26281,9
29562,0
35925,6
Điện thoại các loại và linh kiện
30239,6
45609,9
49531,3
51378,8
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2023-2023?
D. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 14: Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố
Câu 15: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây ở vùng núi Đông Bắc sắp xếp từ tây sang đông lần lượt là
Câu 17: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN NĂM 2023
Câu 18: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là do có
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây công nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm?
Câu 23: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở
Câu 24: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất hiện ở độ cao 600 – 700m đến 1600 – 1700m là do
Câu 25: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Câu 26: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?
Câu 28: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu là do
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau đây?
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ?
Câu 31: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ yếu là
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Câu 33: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết đỉnh núi nào cao nhất trong các đỉnh núi sau đây?
Câu 35: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 36: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
Câu 37: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2023
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm 2010 2013 2023 2023
Ma-lai-xi-a 255 323 297 364
Sin-ga-po 236 303 297 372
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2023)
Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 – 2023, dạng biểu nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 38: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 39: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?
Câu 40: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
……………..
Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Vật Lý Lớp 10 Năm 2023 – 2023 (Sách Mới) 12 Đề Thi Giữa Kì 2 Lý 10 (Có Đáp Án, Ma Trận)
Bộ đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 năm 2023 – 2023
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Cánh diều
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Chân trời sáng tạo Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 10I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Năng lượng có tính chất nào sau đây?
Câu 2: Một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc có độ lớn v theo hướng của F. Công suất của lực F là
Câu 3: Công thức tính động năng của vật khối lượng m
Câu 4: Phát biểu nào sau đây SAI:
Câu 5: Chọn đáp án đúng
Câu 6: Cần cẩu khi hoạt động, thực hiện trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?
Câu 7: Công suất được xác định bằng
Câu 8: Chọn câu sai trong các câu sau. Động năng của vật không đổi khi vật
Câu 9: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp vec tơ V1 và V2 cùng hướng. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một.
Câu 10: Chọn đáp án đúng. Va chạm mềm
Câu 11: Mặt Trời trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?
……….
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Bài 1: Từ độ cao 180 m người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/s2 . Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi thế năng bằng động năng thì vật có độ cao h và vận tốc v. Giá trị h/v gần giá trị nào sau đây nhất?
Bài 2: Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500√2 m/s hỏi mảnh 2 bay với tốc độ là bao nhiêu?
Bài 3: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng kiện hàng nặng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc trên?
Ma trận đề thi giữa kì 2 Vật lí 10TT
Nội dung kiến thức
Đơn vị kiến thức, kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Năng lượng
1.1. Năng lượng và công
1
1
2
1 (TL)
4
1
1.2. Công suất – Hiệu suất
1
1
2
4
1.3. Động năng và thế năng
1
1
1
1
4
1.4. Định luật bảo toàn cơ năng
1
1
2
1 (TL)
4
1
2
Động lượng
2.1. Động lượng
1
1
2
4
2.2. Định luật bảo toàn động lượng
1
1
2
1
5
2.3. Các loại va chạm
1
1
1
1 (TL)
3
1
Tổng số câu
28
3
Tỉ lệ điểm
7,0
3,0
Lưu ý:
– Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
– Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.
– Câu tự luận thuộc các câu hỏi vận dụng cao.
………….
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Vật lý 10I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Người ta đẩy một cái thùng gỗ nặng 55 kg theo phương nằm ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn Fms = 192,5 N. Gia tốc của thùng
Câu 2: Một vật có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Khi chịu tác dụng của lực F cùng phương chuyển động thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 6 N. (Lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F là
Câu 3: Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng (lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F khi vật trượt đều là:
Câu 4: Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696 m. Lực phát động là 2000 N. Lực ma sát có độ lớn là
Câu 5: Công thức moment lực là
Câu 6: Một lực 4 N tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định tại O, khoảng cách AO là 50 cm. Độ lớn của moment lực này là
Câu 7: Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là
Câu 8: Khi ngẫu lực tác dụng lên vật
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 11: Khi đun nước bằng ấm điện thì có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra?
Câu 12: Đơn vị của công là
Câu 13: Trường hợp nào sau đây trọng lực tác dụng lên ô tô thực hiện công phát động?
Câu 14: Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α = 30o, kéo một vật và làm vật chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 5 m là
Câu 15: Công suất là
Câu 16: Đơn vị không phải đơn vị của công suất là
……
Đáp án đề thi giữa kì 1 Vật lý 10I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Đáp án đúng là A.
Câu 2. Đáp án đúng là D.
Câu 3. Đáp án đúng là C.
Câu 4. Đáp án đúng là C.
Câu 5. Đáp án đúng là A.
Công thức moment lực là M = F.d
Trong đó:
+ M là moment lực, có đơn vị N.m;
+ F là lực tác dụng, có đơn vị N;
+ d là cánh tay đòn của lực đó, có đơn vị m.
Câu 6. Đáp án đúng là B.
Từ hình vẽ, ta thấy lực có độ lớn 4 N và cánh tay đòn d = 50 cm = 0,5m. Áp dụng công thức tính moment lực là M = F.d = 4.0,5 = 2 N.m
Câu 7. Đáp án đúng là A.
Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là: Tổng các moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay) bằng 0.
Câu 8. Đáp án đúng là A.
Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật. Khi ngẫu lực tác dụng lên vật chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.
Câu 9. Đáp án đúng là A.
Câu 10. Đáp án đúng là B.
Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác và luôn được bảo toàn.
Câu 11. Đáp án đúng là A.
Khi đun nước bằng ấm điện, điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
Câu 12. Đáp án đúng là A.
Đơn vị của công là: jun (J).
Câu 13. Đáp án đúng là A.
Ta thấy trong trường hợp A: 0 < α < 900 nên: trọng lực tác dụng lên ô tô sinh công phát động.
Câu 14. Đáp án đúng là A.
Câu 15. Đáp án đúng là C.
Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.
Câu 16. Đáp án đúng là C.
Câu 17. Đáp án đúng là B.
Khi vật chuyển động cùng hướng với lực và lực không đổi thì: P = Fv.
Câu 18. Đáp án đúng là C.
Câu 19. Đáp án đúng là B.
Đổi 70 năm = 70.86400.365 =2207520000 s.
Công thực hiện của trái tim là:
A = P.t = 3 . 2207520000 = 6622560000 (J)
Ô tô muốn thực hiện công này thì phải mất thời gian là:
t = 6622560000 : (3.105)= 22075,2 (s)
Câu 20. Đáp án đúng là A.
Câu 21. Đáp án đúng là A.
Câu 22. Đáp án đúng là D.
Câu 23. Đáp án đúng là B.
Khi bóng rơi xuống sàn thì thế năng chuyển hóa thành động năng, nhiệt năng, năng lượng âm thanh.
Câu 24. Đáp án đúng là A.
Câu 25. Đáp án đúng là A.
Câu 26. Đáp án đúng là C.
Câu 27. Đáp án đúng là B.
Câu 28. Đáp án đúng là C.
Trọng lượng của vật là:
P = 10.m = 10.40 = 400 (N)
Công của lực kéo (công toàn phần) là:
A = F.s = 480.5 = 2400 (J)
Công có ích để kéo vật:
Ai = P.s = 400.5 =2000 (J)
Công hao phí là:
Ahp = A – Ai = 2400 – 2000 = 400 (J)
…………
Ma trận đề thi giữa kì 1 Vật lý 10T
Nội dung kiến thức
Đơn vị kiến thức, kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Công, năng lượng và năng suất
1.1. Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng
1
2
2
1 (TL)
5
1
1.2. Công cơ học
1
2
1
4
1.3. Công suất
1
1
1
3
1.4. Động năng. Thế năng
1
1
1
3
1.5. Cơ năng. Định luật bảo toàn cơ năng
Advertisement
1
1
1
1 (TL)
3
1
1.6. Hiệu suất
1
1
1
3
2
Động lượng
2.1. Động lượng
1
1
1
3
2.2. Định luật bảo toàn động lượng
1
1
2
1 (TL)
4
1
Tổng số câu
28
3
Tỉ lệ điểm
7,0
3,0
………….
Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10 Cánh diều Đề thi giữa kì 2 Vật lý 10I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Công thức tính công của một lực là:
Câu 2: Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là:
Câu 3: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì
Câu 4: Một quả đạn pháo đang chuyển động thì nổ và bắn thành hai mảnh:
Câu 5: Công là đại lượng
Câu 6: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:
Câu 7: Động lượng của một hệ kín là đại lượng:
Câu 8: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của viên đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là:
Câu 9: Một người nhấc một vật lên đều có khối lượng 6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật đó đi ngang được một độ dịch chuyển 30 m. Công tổng cộng mà người đó là:
Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 6 m/s, bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Vị trí mà thế năng bằng động năng có độ cao là:
Câu 11: Một vật có khối lượng M chuyển động với vận tốc v Vectơ động lượng của vật là:
Câu 12: Công suất của một người kéo một thùng nước chuyển động đều khối lượng 15 kg từ giếng sâu 6 m lên trong 20 giây (g = 10 m/s2) là:
Câu 13: Một vật khối lượng 1 kg đang có thế năng 1,0 J đối với mặt đất, lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao là bao nhiêu so với mặt đất.
………..
Ma trận đề thi giữa kì 2 Vật lí 10TT
Nội dung kiến thức
Đơn vị kiến thức, kĩ năng
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Năng lượng
1.1. Năng lượng
1
1
2
4
1.2. Công
1
1
2
4
1.3. Bảo toàn năng lượng
1
1
2
1 (TL)
4
1
1.4. Chuyển hoá năng lượng
1
1
1
1
4
2
Động lượng
2.1. Động lượng
1
2
1
1
5
2.2. Định luật bảo toàn động lượng
1
1
2
1 (TL)
4
1
2.3. Động lượng và năng lượng trong va chạm
1
1
1
1 (TL)
3
1
Tổng số câu
28
3
Tỉ lệ điểm
7,0
3,0
……….
Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Ngữ Văn Lớp 8 Năm 2023 – 2023 11 Đề Thi Giữa Kì 2 Văn 8 (Có Đáp Án)
TOP 9 Đề thi giữa kì 1 Văn 8 năm 2023 – 2023
Đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 8 – Đề 1
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Văn – Đề 2
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Văn – Đề 3
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Văn – Đề 4
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Văn – Đề 5
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 8 – Đề 1 Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 8I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi ở dưới:
(Khi con tu hú – Tố Hữu, SGK Ngữ văn 8 tập II, tr 19, NXBGD năm 2007)
Câu 1(0,5 điểm) :Bài thơ có đoạn thơ trên được nhà thơ Tố Hữu sáng tác trong hoàn cảnh nào? Thuộc thể thơ gì?
Câu 2 (1,0 điểm) : Câu thơ thứ hai thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
Câu 3 (1,0 điểm) :Mở đầu bài thơ “Khi con tu hú”, nhà thơ viết “Khi con tu hú gọi bầy”, kết thúc bài thơ là “Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!”, theo em việc lặp lại tiếng chim tu hú như vậy có ý nghĩa gì?
Câu 4(0,5 điểm) :Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
II. LÀM VĂN ( 7 ,0 điểm)
Câu nói của M. Go-rơ-ki : “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống” gợi cho em những suy nghĩ gì ?
Đáp án đề thi giữa kì 2 Văn 8Câu
Nội dung
Điểm
I. ĐỌC – HIỂU
3,0
1
– Bài thơ được sáng tác vào tháng 7/1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế) khi tác giả bị bắt giam vào đây chưa lâu.
– Thể thơ lục bát.
0,25
0,25
2
– Kiểu câu cảm thán.
– Vì:
+ Có từ ngữ cảm thán “ôi”, cuối câu kết thúc bằng dấu chấm than.
+ Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của nhân vật trữ tình: đau khổ, ngột ngạt cao độ và niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát khỏi cảnh tù ngục để trở về với cuộc sống tự do.
0,25
0,25
0,5
3
Việc lặp lại tiếng chim tu hú có ý nghĩa:
– Tạo nên kết cấu đầu cuối tương ứng cho bài thơ.
– Nhấn mạnh tiếng chim tu hú là tiếng gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với người tù cách mạng Tố Hữu.
– Tiếng chim tu hú ở cuối bài thơ là tiếng kêu khắc khoải, hối thúc, giục giã như thiêu đốt lòng người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi khiến cho người tù cảm thấy hết sức đau khổ, ngột ngạt, khao khát thoát khỏi cuộc sống giam cầm về với tự do, với đồng đội. Đây là tiếng gọi của tự do.
(Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác nhau nhưng phải hợp lý)
0,25
0,25
0,5
4
HS trả lời theo ghi nhớ SGK Ngữ văn 8 – tập hai – tr20.
0,5
II. LÀM VĂN
* Về hình thức :
– Đảm bảo bố cục bài văn ba phần ;
– Sử dụng đúng kiểu văn bản nghị luận có sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm ;
– Chuẩn từ ngữ, ngữ pháp tiếng Việt.
0,5
* Về nội dung : HS đảm bảo những yêu cầu sau :
1. Mở bài
Giới thiệu và dẫn dắt vào vấn đề cần nghị luận : câu nói của M. Go-rơ-ki “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống”.
0,5
2. Thân bài
a. Giải thích
– Sách là nguồn tri thức vô tận của con người, là phương tiện lưu trữ tri thức,lịch sử, văn hóa từ hàng nghìn đời nay nhằm giúp cho thế hệ sau này có tài liệu tìm hiểu, mở mang hiểu biết.
– Đọc sách giúp con người tiếp thu nguồn tri thức để hoàn thiện bản thân, suy nghĩ đúng đắn hơn và đủ kiến thức để tìm kiếm công việc nuôi sống bản thân.
→ Câu nói khuyên nhủ con người trân trọng sách, cố gắng học tập và tiếp thu những tinh hoa quý báu từ sách vở.
b. Phân tích
– Sách là công cụ, phương tiện lưu trữ tri thức của con người, con người có thể tìm kiếm bất cứ thông tin, lĩnh vực nào từ sách.
– Hiện nay trên thị trường có nhiều loại sách khác nhau, mỗi người hãy là những độc giả thông minh, lựa chọn ra những cuốn sách phù hợp với bản thân mình.
– Sách có giá trị to lớn nên mỗi người hãy cố gắng, chăm chỉ đọc sách để tích lũy kiến thức và hoàn thiện bản thân mình nhiều hơn.
c. Chứng minh
Học sinh tự lấy dẫn chứng là tầm quan trọng của sách vở đối với đời sống con người.
d. Phản biện
Bên cạnh đó vẫn còn nhiều người chưa ý thức được tầm quan trọng của sách vở, chưa có ý thức đọc sách, trau dồi kiến thức để hoàn thiện bản thân mà chỉ lười biếng, dựa dẫm vào người khác… những người này khó có được thành công trong cuộc sống.
5,0
1,5
1,5
1,0
1,0
3. Kết bài
– Khái quát lại vấn đề nghị luận : ý kiến Sách là người bạn lớn của con người
– Rút ra bài học cho bản thân.
0,5
* Sáng tạo trong cách trình bày, thể hiện sự hiểu biết về đối tượng, biết kết hợp yếu tố miêu tả,…
0,5
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 8STT
Kĩ năng
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tỉ lệ (%)
Thời gian (p)
Tỉ lệ (%)
Thời gian (p)
Tỉ lệ (%)
Thời gian (p)
Tỉ lệ (%)
Thời gian (p)
Số câu hỏi
Thời gian (p)
1
Đọc hiểu
10
5
10
10
10
5
4
20
30
2
Viết bài văn nghị luận
5
5
15
15
35
35
15
15
1
70
70
Tổng
15
10
25
25
45
40
15
15
7
90
100
Tỉ lệ %
15
25
45
15
100
100
100
Tỉ lệ chung
40
60
100
100
Đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 8 – Đề 2Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 8
PHẦN I. (3,5 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
“Trước khi ra đi tìm đường cứu nước, Bác Hồ còn rất trẻ, mang tên Nguyễn Tất Thành. Lúc đó, anh Thành có một người bạn thân tên là Lê. Một lần cùng nhau đi chơi phố, đột nhiên Thành nhìn thẳng vào mắt bạn hỏi:
– Anh Lê, anh có yêu nước không?
Câu hỏi đột ngột khiến anh bạn ngạc nhiên, lúng túng trong giây lát rồi trả lời:
– Tất nhiên là có chứ.
– Anh có thể giữ bí mật không?
– Có.
– Tôi muốn sang nước Pháp và các nước khác. Sau khi xem xét họ làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp đồng bào chúng ta. Nhưng nếu đi một mình, thật ra cũng có điều mạo hiểm như khi đau ốm. Anh muốn đi với tôi không?
– Nhưng bạn ơi, chúng ta lấy tiền đâu mà đi?
– Đây tiền đây, – Anh Thành vừa nói, vừa xòe rộng hai bàn tay – chúng ta sẽ làm việc, chúng ta sẽ làm bất cứ việc gì để sống và để đi. Thế anh cùng đi với tôi chứ?
Bị lôi cuốn vì lòng hăng hái của bạn, anh Lê đồng ý, nhưng sau khi nghĩ lại về cuộc phiêu lưu trên, Lê không đủ can đảm để giữ lời hứa.
Vài ngày sau, người thanh niên Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước…”
(Theo Bác Hồ kính yêu, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 1980)
Câu 1. Văn bản trên kể về chuyện gì? Qua câu chuyện, em thấy được những phẩm chất đáng quý nào của Bác Hồ? (0,75 điểm)
Câu 2. Xác định một câu nghi vấn được sử dụng trong văn bản trên và chỉ rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn đó. Cho biết câu nghi vấn đó được dùng để làm gì? (0,75 điểm)
Câu 3. Từ nội dung câu chuyện trên kết hợp với hiểu biết xã hội, em hãy viết một đoạn văn nghị luận khoảng 2/3 trang giấy thi trình bày suy nghĩ của em về tinh thần tự lập trong cuộc sống của thế hệ trẻ hiện nay. (2 điểm)
PHẦN II. (6,5 điểm)
Cho câu thơ sau:
“Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng”
Câu 1. Em hãy chép 5 câu thơ tiếp theo để hoàn chỉnh đoạn thơ. (0,5 điểm)
Câu 2. Cho biết những câu thơ em vừa chép nằm trong bài thơ nào? Tác giả là ai? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ. (1,0 điểm)
Câu 3. Trong hai câu cuối của đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng những phép tu từ nào? Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các phép tu từ đó. (1,0 điểm)
Câu 4. Dựa vào đoạn thơ em vừa chép ở trên, hãy viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo phép lập luận diễn dịch làm rõ nhận định: “Khổ thơ thứ hai của bài thơ đã tái hiện một cách sinh động cảnh dân làng chài ra khơi đánh cá”. Trong đoạn có sử dụng hợp lí một câu ghép và một thán từ (gạch dưới, chỉ rõ câu ghép và thán từ ). (3,5 điểm)
Câu 5. Hãy nêu tên một bài thơ trong chương trình Ngữ văn lớp 8 đã học có cùng thể thơ với bài thơ trên và ghi rõ tác giả. (0,5 điểm)
Đáp án đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 8PHẦN I. (3,5 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(0,75 điểm)
Học sinh nêu được:
– Văn bản kể chuyện Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
– Phấm chất của Bác:
+ Có lòng yêu nước, muốn cứu giúp đồng bào.
+ Có ý chí và tinh thần tự lập cao, không ngại khó khăn gian khổ.
– HS có thể có cách diễn đạt khác mà vẫn đúng ý thì vẫn cho điểm tối đa.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2
(0,75 điểm)
Học sinh nêu được:
– 1 câu nghi vấn trong số 5 câu có trong văn bản.
– Chỉ rõ các từ ngữ nghi vấn ứng với mỗi câu. VD:có…không, không, đâu,chứ.
– Xác định chức năng các câu nghi vấn: dùng để hỏi
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
3
(2,0 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn nghị luận xã hội đảm bảo yêu cầu:
* Về hình thức: Đoạn văn nghị luận (tự chọn kiểu lập luận), có sự kết hợp các phương thức biểu đạt, độ dài theo qui định, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả…
* Về nội dung:
– Nêu khái niệm, quan điểm về tinh thần tự lập
– Biểu hiện của tính tự lập (tích cực, tiêu cực)
– Vai trò ý nghĩa của tính tự lập trong cuộc sống
– Liên hệ bản thân, rút ra bài học nhận thức và hành động
* Lưu ý:
– Học sinh có thể có những suy nghĩ riêng nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục.
– Đoạn văn quá dài, quá ngắn hoặc nhiều đoạn trừ 0,25
0,5 đ
1,5 đ
PHẦN II. (6,5 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(0, 5 điểm)
– HS chép đầy đủ chính xác 6 câu thơ
(Sai 1 lỗi chính tả trừ 0,25 đ)
0,5 đ
2
(1,0 điểm)
– Nêu được tên bài thơ: Quê hương
– Tác giả: Tế Hanh
– Hoàn cảnh sáng tác: 1939, khi tác giả xa quê ra Huế học
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
3
(1,0 điểm)
– HS chỉ rõ các biện pháp tu từ trong hai câu thơ cuối của đoạn thơ:
+ So sánh cánh buồm với mảnh hồn làng
+ Nhân hóa: rướn thân trắng, thâu góp gió
– Tác dụng: Làm cho cánh buồm vừa có hình vừa có hồn, trở thành biểu tượng của làng chài, mang trong mình mơ ước của người dân chài. Hình ảnh nhân hóa: thể hiện vẻ đẹp bay bổng, lãng mạn.
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
4
(3,5 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn đúng yêu cầu:
– Về hình thức:
+ Độ dài: 12 câu (cộng/trừ 1-2 câu)
+ Kiến thức tiếng Việt: Sử dụng hợp lý một thán từ và một câu ghép (gạch dưới, chỉ rõ)
– Họ ra khơi khi thời tiết đẹp, trời yên biển lặng
– Hình ảnh “dân trai tráng” gợi vẻ đẹp khỏe mạnh, trẻ trung
– Hình ảnh so sánh chiếc thuyền với con tuấn mã gợi hình ảnh con thuyền lướt nhanh trên sóng
– Các từ “hăng”, “phăng”, “vượt” gợi khí thế hăng hái của người dân chài
– Hình ảnh so sánh cánh buồm với mảnh hồn làng: cánh buồm vừa có hình vừa có hồn, trở thành biểu tượng của làng chài, mang trong mình mơ ước của người dân chài.
– Nghệ thuật nhân hóa: rướn thân trắng thể hiện vẻ đẹp bay bổng, lãng mạn.
0,5 đ
0,5 đ
2,5 đ
5
(0,5 điểm)
– Bài thơ có cùng thể thơ: Nhớ rừng
– Tác giả: Thế Lữ
0,25 đ
0,25 đ
Ma trận đề thi giữa kì 2 Văn 8Mức độNội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Thấp Cao
I. Văn bản “Kể chuyện Bác Hồ”
– Xác định được nội dung chính của câu chuyện.
– Xác định câu nghi vấn trong đoạn
– Khái quát được phẩm chất của Bác Hồ
– Chỉ ra dấu hiệu và chức năng của câu nghi vấn
Viết đoạn văn nghị luận xã hội về vai trò của tinh thần tự lập trong cuộc sống
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
0,5đ
5%
2
1,0đ
10 %
1
2,0 đ
20%
II. Văn bản “Quê hương”
– Chép thuộc lòng đoạn thơ.
– Tên tác phẩm, tác giả, hoàn cảnh sáng tác.
– Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa và so sánh
– Kể tên tác phẩm củng thể thơ, tên tác giả
– Viết đoạn văn diễn dịch phân tích đoạn thơ.
– Sử dụng hợp lý 1 thán từ và 1 câu ghép trong đoạn văn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
1,5 đ
15%
2
1,5
15%
1
3,5đ
35%
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Văn – Đề 3 Đề kiểm tra giữa kì 2 Ngữ văn 8PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ………
TRƯỜNG THCS ……..
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021-2022
Môn Ngữ văn 8
(Thời gian làm bài 90 phút)
I. ĐỌC HIỂU ( 3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
( Ngữ văn 8, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam 2023)
Câu 1. (1,0 điểm) Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào, của ai?
Câu 2. (0,5 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên.
Câu 3. (1,0 điểm) Chỉ ra biện pháp tu từ có trong câu thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp ấy?
Câu 4. (0,5 điểm) Đoạn thơ trên gợi cho em suy nghĩ gì về vẻ đẹp của quê hương em (viết khoảng từ 3- 5 câu).
II. LÀM VĂN ( 7,0 điểm).
Câu 2. (5,0 điểm): Thuyết minh cách làm một món ăn mà em yêu thích.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 8Yêu cầu chung:
– Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm trong từng nội dung một cách cụ thể.
– Trong quá trình chấm, cần tôn trọng sự sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học.
Hướng dẫn cụ thể
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I. ĐỌC HIỂU ( 3,0 điểm)
Câu 1
1
Đoạn văn trên được trích từ văn bản Quê hương
Hướng dẫn chấm:
– Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm.
0,5 điểm
2
Của tác giả Tế Hanh.
Hướng dẫn chấm:
Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm.
0,5 điểm
Câu 2
1
Nội dung chính của đoạn văn : Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
0,5 điểm
Câu 3
1
– HS chỉ ra biện pháp tu từ có trong câu thơ : So sánh
– HS nêu tác dụng: Làm nổi bật vẻ đẹp dũng mãnh của con thuyền khi ra khơi.
Hướng dẫn chấm:
Học sinh trả lời chính xác như đáp án mỗi ý: 0,5 điểm.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4
1
HS có nhiều cách trình bày khác nhau xong cần nêu được ý chính: Từ vẻ đẹp của quê hương … bày tỏ niềm tự hào, ngợi ca trước vẻ đẹp của quê hương mình. Muốn góp công sức nhỏ bé của mình vào công cuộc xây dựng và bảo vệ quê hương.
Hướng dẫn chấm:
– Học sinh trình bày thuyết phục: 0,5 điểm.
Học sinh trình bày chưa thuyết phục: 0,25 điểm.
0,5 điểm
II. LÀM VĂN ( 7,0 điểm)
Câu 1
2 điểm
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
– Viết đúng 01 đoạn văn, theo cách diễn dịch.
– Viết đủ số câu theo yêu cầu.
0,25 điểm
Bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu đã thể hiện tình yêu thiên nhiên của người chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh tù đày.
0,25 điểm
c. Triển khai vấn đề
– Bài thơ được làm trong hoàn cảnh tù đày, mất tự do.
– Tình yêu thiên nhiên được thể hiện qua việc liên tưởng một bức tranh mùa hạ thanh bình, sinh động, rực rỡ sắc màu và âm thanh. Đó là âm thanh rộn ràng của tiếng chim tu hú, của tiếng ve gọi hè, của tiếng sáo diều vi vu trên tầng không; đó là màu sắc rực rỡ của màu lúa chín, của bắp rây vàng hạt; của ánh nắng đào dịu nhẹ; đó là hương vị ngọt ngào của trái cây; là bầu trời rộng lớn, tự do của trời cao, diều sáo…Tất cả như đang tấu lên khúc nhạc mùa hè với rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, chan hòa ánh sáng, ngọt ngào hương vị.
– Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, hết sức tự nhiên, sống động, linh hoạt, nhà thơ đã dựng lên trước mắt người đọc khung cảnh thiên nhiên mùa hạ đẹp như một bức tranh lụa.
Hướng dẫn chấm:
– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm).
– Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm).
0,75 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
– Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
0,25 điểm
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề ; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về vấn đề, có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh.
– Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
– Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
0,5 điểm
Câu 2
5,0 điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh về một phương pháp cách làm.
– Nguyên liệu: giới thiệu các nguyên vật liệu
– Cách làm: Thuyết mình một cách trình tự cách làm món ăn ấy.
– Yêu cầu thành phẩm.
0,5 điểm
b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: Cách làm một món ăn.
Hướng dẫn chấm:
Học sinh xác định đúng đối tượng thuyết minh: 0,5 điểm.
0,5 điểm.
c. Triển khai phần nội dung thuyết minh đảm bảo đúng trình tự hợp lý, đảm bảo các yêu cầu sau:
* Nguyên liệu:
– Giới thiệu về các nguyên vật liệu để làm món ăn ấy.
– Số lượng thực phẩm phải phù hợp với khẩu phần ăn( 4 người).
Hướng dẫn chấm:
– HS nêu được như đáp án thì cho tối đa 1,0 điểm.
– HS giới thiệu số lượng nguyên liệu quá nhiều hoặc quá ít với khẩu phần ăn cho 0,5 điểm .
1,0 điểm
* Cách làm:
– Yêu cầu trình bày theo thứ tự, trình tự làm một món ăn.
Hướng dẫn chấm:
– HS nêu được như đáp án thì cho tối đa 2 điểm.
– HS giới thiệu trình tự còn lộn xộn ít thì cho 1,75 điểm.
– HS giới thiệu trình tự quá lộn xộn thì cho 1,0 điểm.
1,5 điểm
* Yêu cầu thành phẩm: đúng với từng món ăn
Hướng dẫn chấm:
– Học sinh thuyết minh đầy đủ yêu cầu thành phẩm của món ăn :1 điểm.
1,0 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
– Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
0,25 điểm
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đối tượng thuyết minh; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng kiến thức về thể loại trong quá trình thuyết minh; biết liên hệ đối tượng thuyết minh với thực tiễn đời sống; lời văn thuyết minh rành mạch, rõ ràng, trong sáng.
– Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
– Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
0,25 điểm
Tổng điểm
10,0 điểm
………………….
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Văn – Đề 4 Ma trận đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn VănCấp độChủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Văn học
– Thơ Việt Nam
– Nghị luận hiện đại
– Thuộc và ghi lại bài thơ
– Hoàn cảnh sáng tác
– Thể thơ bài:
“ Tức cảnh Pác Bó”
– Hiểu được ý nghĩa – nhan đề của văn bản
Số câu:
Số điểm –Tỉ lệ %
Số câu:1
Sốđiểm:2
Số câu:1
Sốđiểm:1
Số câu: 2
3 điểm =30%
2. Tiếng Việt
– Các loại câu
– Nhớ đặc điểm, hình thức và chức năng của câu nghi vấn
– Hiểu chức năng của câu nghi vấn cụ thể
Số câu:
Số điểm – Tỉ lệ %
Số câu:1
Sốđiểm:1
Số câu:1
Sốđiểm:1
:
Số câu:2
2điểm =20%
3. Tập làm văn
– Văn nghị luận
Viết một bài văn nghị luận về vấn đề xã hội
Số câu:
Số điểm – Tỉ lệ %
Số câu:1
Sốđiểm:5
Số câu:1
5điểm =50%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:2
Số điểm:3
Tỉ lệ 30%
Số câu:2
Số điểm:2
Tỉ lệ 20%
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ 50%:
Số câu:5
Sốđiểm:10
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn VănCâu 1: Em hãy chép lại bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” của Nguyễn Ái Quốc , cho biết bài thơ thuộc thể thơ gì, ra đời trong hoàn cảnh nào?. (2đ)
Câu 2: Em hiểu gì về ý nghĩa nhan đề “ Thuế máu” của Nguyễn Ái Quốc. (2đ)
Câu 3: Hãy cho biết đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn.(2đ)
Câu 4: (4đ)
Đề 1: Việt Nam có truyền thống “ Lá lành đùm lá rách” bằng hiểu biết của mình, em hãy làm sáng tỏ vấn đề trên.
Đề 2: Hiện nay có một số bạn học sinh đua đòi theo lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi, với truyền thống văn hóa dân tộc, với hoàn cảnh gia đình. Em hãy viết bài nghị luận để thuyết phục các bạn thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn.
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Văn 8CÂU
NỘI DUNG TRẢ LỜI
ĐIỂM
1
– HS ghi đúng bài thơ
– Tháng 2/1941, sau hơn 30 năm bôn ba ở nước ngoài Bác về nước và làm việc tại hang Pác Bó.
– Bài thơ thuộc thể thơ tứ tuyệt
1
0.5
0.5
2
– Nhan đề thuế máu: tố cáo tội ác của bọn thực dân Pháp và cho thấy số phận bi thảm của ngưới dân bản xứ
1
3
– Đặc điểm của câu nhgi vấn: Trong câu có tứ nghi vấn: ai, gì, thế nào…Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
– Chức năng: Dùng để hỏi, ngoài ra câu nghi vấn còn dùng để bộc lộ cảm xúc, cầu khiến.
0.5
0.5
4
a. Bộc lộ cảm xúc: sự cảm thương, nuối tiếc
b. Hỏi
0.5
0.5
5
Đề 1
Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Người Việt Nam có truyền thống yêu thương, giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
Thân bài: trình bày các luận điểm để làm sáng tỏ vấn đề:
– Ý nghĩa của câu tục ngữ
– Trong thực tế ta chứng kiến rất nhiều những gương sáng luôn giúp đỡ ngưới gặp khó khăn, hoạn nạn:
+ Toàn dân quyên góp giúp đỡ đồng bào bị thiên tai , lũ lụt .
+ Các mạnh thường quân giúp đỡ các gia đình nghèo: Xây nhà, tặng quà…
+ Trên tivi có rất nhiều chương trình giúp người nghèo khó: mái ấm tình thương, vòng tay nhân ái…
+ Ở trường cũng nhiều lần phát động phong trào tấm áo tặng bạn, tết vì bạn nghèo…
– Nhận định chung và kêu gọi mọi người hãy phát huy truyền thống tốt đẹp này.
Kết bài: Khẳng định lại truyền thống tốt đẹp của người VN.
Lời hứa và quyết tâm của bản thân.
Đề 2
Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Thuyết phục các bạn HS thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn.
Thân bài: trình bày các luận điểm:
– Gần đây cách ăn mặc của một số bạn có nhiều thay đổi, không còn lành mạnh như trước nữa.
– Các bạn lầm tưởng ăn mặc như vậy sẽ làm cho mình trở thành người văn minh, sành điệu.
– Việc chạy theo mốt ăn mặc ấy có nhiều tác hại: làm mất thời gian của các bạn, ảnh hưởng xấu đến chất lượng học tâp, tốn kém tiền của của cha mẹ.
– Việc ăn mặc phải phù hợp với thời đại nhưng phải lành mạnh, phù hợp với lứa tuổi, với hoàn cảnh sống, với truyền thống văn hóa của dân tộc.
· Kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Kết bài:Khẳng định lại vấn đề. Lời khuyên, lới hứa của bản thân
1
1
1.5
0.5
1
1
0.75
0.75
0.75
0.75
1
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Văn – Đề 5 Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn VănPhần I: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm) Chép thuộc lòng bài thơ “Ngắm trăng” (Phần dịch thơ)của chủ tịch Hồ Chí Minh và trả lời những câu hỏi sau:
a) Bài thơ được viết theo thể thơ gì ?
b) Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ ?
c) Từ bài thơ “Ngắm trăng” của Bác, chúng ta học tập được ở Bác tinh thần lạc quan, chủ động trong mọi hoàn cảnh. Vậy, em có nhớ hiện nay chúng ta đang tiếp tục thực hiện cuộc vận động nào để học theo gương Bác Hồ, hãy chép lại đúng tên cuộc vận động đó.
Câu 2. (2.0 điểm)
Xác định kiểu câu chia theo mục đích nói đối với các câu trong đoạn văn sau:
“Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (1)
– Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? (2)
Chị Dậu gạt nước mắt: (3)
– Không đau con ạ ! (4)”
(Ngô Tất Tố – Tắt đèn)
Câu 3. (1.0 điểm) Qua hai câu thơ:
Em hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì ?
Phần 2: Làm văn (5 điểm)
Câu 4. Hình ảnh người chiến sĩ cộng sản qua bài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu
Đáp án đề thi giữa kì 2 Văn 8Câu 1. (2.0 điểm)
Chép thuộc lòng bài thơ “Ngắm trăng” của chủ tịch Hồ Chí Minh (0,5 đ)
NGẮM TRĂNG
a) Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. (0,25 đ)
b) Nội dung bài thơ: Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ, tối tăm. (0.5 đ)
Nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, lời thơ giản dị, ý thơ hàm súc. (0,5đ)
c) Cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. (0.25 đ)
Câu 2. (2.0 điểm)
Câu 1: Câu trần thuật (0.5 đ)
Câu 2: Câu nghi vấn (0.5 đ)
Câu 3: Câu trần thuật (0.5 đ)
Câu 4: Câu phủ định (0.5 đ)
Câu 3. (1.0 điểm) Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là: “yên dân”, “trừ bạo” nghĩa là làm cho dân được an hưởng thái bình, hạnh phúc ; muốn yên dân thì phải diệt trừ mọi thế lực tàn bạo.
Câu 4. (5.0 điểm)
A. Yêu cầu
a. Hình thức, kĩ năng:
– Thể loại: Nghị luận CM
– Bố cục phải có đủ 3 phần.
– Không mắc lỗi diễn đạt, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
b. Nội dung: Đảm bảo nội dung từng phần như sau:
* Mở bài (1.0 điểm): Giới thiệu ngắn gọn về TG, TP và vấn đề cần CM
* Thân bài (3.0 điểm): Nêu HCST của bài thơ và CM hai luận điểm:
+ HCST: Bài thơ được tác giả viết vào tháng 7 năm 1939 tại nhà lao Thừa Phủ khi TG mới bị bắt giam ở đây. Khi đó TG còn rất trẻ
CM luận điểm 1: Hình ảnh người chiến sĩ cộng sản có lòng yêu cuộc sống tha thiết (6 câu đầu)
CM luận điểm 2: Hình ảnh người chiến sĩ cộng sản khao khát tự do cháy bỏng (4 câu cuối)
Tổng kết luận điểm. Nêu giá trị NT của bài thơ
* Kết bài (1.0 điểm): Thái độ tình cảm của em về hình ảnh người chiến sĩ CS trong hoàn cảnh tù đày
B. Biểu điểm
– Điểm 4 – 5: Thực hiện tốt các yêu cầu trên, chữ viết sạch đẹp, không sai chính tả.
– Điểm 3: Thực hiện tương đối đảm bảo yêu cầu trên, sai không quá 5 lỗi chính tả.
– Điểm 1 – 2: Thực hiện sơ sài yêu cầu trên, mắc nhiều lỗi diễn đạt, sai nhiều lỗi chính tả.
– Điểm 0: Bỏ giấy trắng, lạc đề.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Văn – Đề 6 Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn VănPhần I: Đọc – hiểu (4,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi ở dưới:
(“Khi con tu hú” – Tố Hữu, SGK Ngữ văn 8 tập II, tr 19, NXBGD năm 2007)
Câu 1 (1,0 điểm): Bài thơ có đoạn thơ trên được nhà thơ Tố Hữu sáng tác trong hoàn cảnh nào? Thuộc thể thơ gì?
Câu 2 (1,5 điểm): Câu thơ thứ 2 thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
Câu 3 (1,5 điểm): Mở đầu bài thơ “Khi con tu hú”, nhà thơ viết “Khi con tu hú gọi bầy”, kết thúc bài thơ là “Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!”, theo em việc lặp lại tiếng chim tu hú như vậy có ý nghĩa gì?
Phần II: Tạo lập văn bản (6,0 điểm).
Ninh Bình quê hương em là “một miền non nước, một miền thơ”, có biết bao danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử đặc sắc, hấp dẫn. Đóng vai là hướng dẫn viên du lịch nhỏ tuổi, em hãy giới thiệu về một di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh của quê hương.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Văn 8Phần/
Câu
Đáp án
Điểm
Phần I
Câu 1
(1,0 điểm)
– Sáng tác trong hoàn cảnh: vào tháng 7/1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế) khi tác giả bị bắt giam vào đây chưa lâu.
0,5
– Thể thơ lục bát.
0,5
Câu 2
(1,5 điểm)
– Kiểu câu: cảm thán.
0,5
– Vì:
+ Có từ ngữ cảm thán “ôi”, cuối câu kết thúc bằng dấu chấm than.
0,5
+ Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của nhân vật trữ tình: đau khổ, ngột ngạt cao độ và niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát khỏi cảnh tù ngục để trở về với cuộc sống tự do.
0,5
Câu 3
(1,5 điểm)
Việc lặp lại tiếng chim tu hú có ý nghĩa:
Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác nhau nhưng phải hợp lý; giám khảo tham khảo những gợi ý sau để đánh giá câu trả lời:
– Tạo nên kết cấu đầu cuối tương ứng cho bài thơ.
0,25
– Nhấn mạnh tiếng chim tu hú là tiếng gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với người tù cách mạng Tố Hữu.
0,5
– Tiếng chim tu hú ở cuối bài thơ là tiếng kêu khắc khoải, hối thúc, giục giã như thiêu đốt lòng người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi khiến cho người tù cảm thấy hết sức đau khổ, ngột ngạt, khao khát thoát khỏi cuộc sống giam cầm về với tự do, với đồng đội. Đây là tiếng gọi của tự do.
0,75
Phần II
(6,0 điểm)
Lưu ý phần II: Tạo lập văn bản
– Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau, giám khảo phải linh hoạt đánh giá đúng bài làm của học sinh.
– Học sinh trình bày đủ ý, lập luận chặt chẽ, thuyết phục, thể hiện hiểu biết sâu sắc, chính xác về đối tượng thuyết minh, có lời giới thiệu về vai trò của bản thân: hướng dẫn viên du lịch: cho điểm tối đa mỗi ý.
– Giới thiệu được về đối tượng thuyết minh nhưng thiếu ý; kiến thức về đối tượng thuyết minh còn chung chung, thiếu chính xác; bài thuyết minh không sinh động, không thể hiện được vai trò là hướng dẫn viên du lịch: giám khảo căn cứ vào yêu cầu và thực tế bài làm của học sinh để cho điểm phù hợp.
* Yêu cầu chung:
– Về kiến thức: cung cấp kiến thức chính xác, khách quan, hữu ích về một di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh của quê hương Ninh Bình. Đề có tính chất mở để học sinh tự lựa chọn đối tượng thuyết minh mà mình yêu thích và am hiểu nhất để giới thiệu.
– Về kỹ năng:
+ Bố cục bài hoàn chỉnh có mở bài, thân bài, kết bài.
+ Diễn đạt trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
+ Trình bày rõ ràng, biết sử dụng các phương pháp thuyết minh phù hợp và kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm.
* Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài:
Dẫn dắt, giới thiệu về một di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh của quê hương Ninh Bình.
0,5 điểm
2. Thân bài: Học sinh thuyết minh theo các ý chính sau:
5,0 điểm
– Về vị trí địa lý, diện tích hoặc hoàn cảnh ra đời (nếu là di tích lịch sử).
1,0
– Giới thiệu cụ thể về di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh theo trình tự hợp lý (từ bao quát đến cụ thể hoặc thiên nhiên, con người, kiến trúc hoặc các loài động vật, thực vật, cảnh quan khác).
3,0
– Vai trò, ý nghĩa của di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh đối với cuộc sống con người, đối với việc phát triển ngành du lịch của quê hương.
1,0
3. Kết bài.
Nêu suy nghĩ, tình cảm của bản thân.
0,5 điểm
………………
Bộ Đề Thi Học Kì 2 Môn Toán 10 Năm 2023 – 2023 Sách Cánh Diều 11 Đề Thi Cuối Kì 2 Toán 10 (Có Đáp Án)
SỞ GD&ĐT ……..
TRƯỜNG THPT……………..
(Đề thi gồm có 03 trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2023-2023
Môn: Toán 10
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Đề bài
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1. Tung một đồng xu bốn lần liên tiếp và ghi lại kết quả. Số kết quả có thể xảy ra là
A. 8.
B. 16.
C. 2.
D. 4.
Câu 2. Từ các chữ số 2;3,4; 9. Lập ra các số có bốn chữ số khác nhau, số các số lập được là
A. 120.
B. 240.
C. 24.
D. 12.
Câu 3. Số tập con gồm 4 phần tử khác nhau của một tập hợp gồm 7 phần tử là
D. 7.
Câu 4. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Câu 5. Trong khai triển nhị thức với có tất cả 6 số hạng. Giá trị của n là
A. 11.
B. 12.
C. 25.
D. 10.
Câu 6. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a = 17658, biết
A. 17700.
B. 17800.
C. 17500.
D. 17600.
Câu 7. Trung tâm kiểm soát bệnh tật thành phố Đà Nẵng công bố số lượng ca nhiễm dương tính tính từ 12 giờ ngày 17/08/2023 đến 12 giờ ngày 18/08/2023 tại các quận Sơn Trà, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hải Châu, Ngũ Hành Sơn và huyện Hoà Vang lần lượt như sau: 17; 24,7;23;39;19;5. Trung vị của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?
A. 5.
B. 17.
C. 19.
D. 24.
Câu 8. Năng suất lúa hè thu (tạ/ha) năm 1998 của 31 tỉnh thành ở Việt Nam được thống kê trong bảng sau
Năng suất lúa (tạ/ha)
25
30
35
40
45
Tần số
4
7
9
6
5
Hãy tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên.
A. 40.
B. 20.
C. 61.
D. 1.
Câu 9. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau.
A. Phương sai luôn là một số không âm.
B. Phương sai là bình phương của độ lệch chuẩn.
C. Phương sai càng lớn thì độ phân tán so với số trung bình cộng càng lớn.
D. Phương sai luôn lớn hơn độ lệch chuẩn.
Câu 10. Số phần tử của không gian mẫu các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của một xúc xắc sau 4 lần gieo liên tiếp là
A. 36.
B. 24.
C. 216.
D. 1296.
Câu 11. Gọi G là biến cố tổng số chấm bằng 8 khi gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Số phần tử của G là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 12. Gieo một đồng xu và một con xúc xắc. Số phần tử của không gian mẫu là
A. 24.
B. 12.
C. 8.
D. 6.
là số dương.
là số nhỏ hơn 1.
Câu 14. Cho phép thử với không gian mẫu . Đâu không phải cặp biến cố đối nhau?
Câu 15. Cho M = (3;4) và N(5; – 2). Tọa độ của vectơ là
D. left( {8;,2} right).
Câu 16. Cho và Tọa độ của vectơ là
Câu 17. Đường trung trực của đoạn AB với A(5; 2) và B(3,0) có phương trình là
A. x + y + 5 = 0.
B. x + y + 7 = 0.
C. x + y – 7 = 0.
D. x + y – 5 = 0.
Câu 18. Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng lần lượt có phương trình tổng quát 9x + 4y – 3 = 0 và 4x – 9y + 6 = 0. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng .
A. Song song.
B. Vuông góc.
C. Cắt nhau.
D. Trùng nhau.
Câu 19. Trong mặt phẳng , đường tròn C có tâm I(2; – 3) và đi qua gốc tọa độ có phương trình là
Câu 20. Đường tròn có tâm I và bán kính lần lượt là
Câu 21. Trong mặt phẳng cho elip có phương trình chính tắc . Tính tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn elip
Câu 22. Cho elip có độ dài trục lớn bằng 12, độ dài trục bé bằng tiêu cự. Phương trình chính tắc của là:
Câu 23. Số 253,125, 000 có bao nhiêu ước số tự nhiên?
A. 160.
B. 240.
C. 180.
D. 120.
Câu 24. Trong một trường có 4 học sinh giỏi lớp 12; 3 học sinh giỏi lớp 11; 5 học sinh giỏi lớp 10. Cần chọn 5 học sinh giỏi để tham gia một cuộc thi với trường khác sao cho khối 12 có 3 em và mỗi khối 10, 11 có đúng 1 em. Số các cách chọn là
A. 60.
B. 180.
C. 330.
D. 4.
Câu 25. Từ danh sách gồm 9 học sinh của lớp 10A1, cần bầu ra các ban cán sự lớp gồm một lớp trưởng, hai lớp phó và một bí thư. Có bao nhiêu khả năng cho kết quả bầu ban cán sự này?
A. 126.
B. 3024.
C. 84.
D. 6561.
Câu 26. Hệ số của trong khai triển của là
A. 400.
B. – 32.
C. 3125.
D. – 6250.
Câu 27. Tiến hành đo huyết áp của 8 người. Ta thu được kết quả sau:
77 105 117 84 96 72 105 124
Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là
Câu 28. Sản lượng vải thiều (tạ) thu hoạch được của 20 hộ gia đình được ghi lại như sau:
15 13 15 12 13 12 15 15 14 14
14 18 17 12 12 14 16 14 18 15
Phương sai là
A. 3,4. B. 1,84. C. 1,8. D. 3,24.
Câu 29. Gieo hai con xúc xắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt xúc xắc chia hết cho 3 là
Advertisement
Câu 30. Trên giá sách có 4 quyển sách Toán, 2 quyển sách Lí và 3 quyển sách Hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển sách Toán.
Câu 31. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vuông tại A có và . Tìm tọa độ điểm H là chân đường cao kẻ từ đỉnh A của , biết AB = 3, AC = 4:
Câu 32. Cho với và . Phương trình trung tuyến AM của là
A. x + 4y + 13 = 0.
B. x + 4y – 13 = 0.
C. 4x – y + 18 = 0.
D. 4x – y – 18 = 0.
Câu 33. Trong mặt phẳng , cho đường thẳng d song song với đường thẳng và cắt tại sao cho . Tính khoảng cách từ gốc tọa độ đến .
Câu 34. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn , biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d:4x – 3y + 6 = 0.
A. 4x – 3y + 10 = 0 hoặc 4x – 3y – 30 = 0.
B. 4x – 3y – 10 = 0 hoặc 4x – 3y + 30 = 0.
C. 4x – 3y + 10 = 0 hoặc 4x – 3y + 30 = 0.
D. 4x – 3y – 10 = 0 hoặc 4x – 3y – 30 = 0.
Câu 35. Trong mặt phẳng , cho elip và điểm . Hai điểm , thuộc thỏa mãn , đối xứng nhau qua trục hoành và tam giác là tam giác đều. Tính độ dài đoạn thẳng.
A. 10, 11.
B. 1.
C. 60.
D. 180.
II – PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1: (1,0 điểm) Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
Thời gian (giây)
8,3
8,4
8,5
8,7
8,8
Tần số
2
3
9
5
1
Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho.
Câu 2: (1,0 điểm) Cho x là số thực dương. Tìm số hạng chứa x trong khai triển
Câu 3: (0,5 điểm) Trong mặt phẳng cho đường tròn Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn biết tiếp tuyến tạo với một góc bằng
Câu 4: (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên n thỏa mãn
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (35 câu – 7,0 điểm).
1B 2C 3B 4D 5D 6A 7C
8B 9D 10D 11B 12B 13B 14D
15C 16C 17D 18B 19B 20B 21D
22B 23C 24A 25B 26B 27A 28D
29A 30A 31B 32B 33A 34A 35D
II – PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1: (1,0 điểm) Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
Thời gian (giây)
8,3
8,4
8,5
8,7
8,8
Tần số
2
3
9
5
1
Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho.
Lời giải
Ta có:
Phương sai là:
Độ lệch chuẩn là:
Câu 2: (1,0 điểm) Cho x là số thực dương. Tìm số hạng chứa x trong khai triển
Lời giải
Ta có:
Vậy số hạng chứa x trong khai triển là 24x.
Câu 3: (0,5 điểm) Trong mặt phẳng , cho đường tròn . Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn biết tiếp tuyến tạo với một góc bằng
Lời giải
Đường tròn có tâm và bán kính
Giả sử tiếp điểm là , khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng:
Vì
Đường thẳng tạo với một góc bằng khi và chỉ khi
Giải hệ phương trình tạo bởi
Giải hệ phương trình tạo bởi
Với , thay vào ta được tiếp tuyến
Với , thay vào ta được tiếp tuyến
Với thay vào ta được tiếp tuyến
Với , thay vào ta được tiếp tuyến
Vậy có bốn tiếp tuyến tới thỏa mãn điều kiện đề bài.
Câu 4: (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên n thỏa mãn
Lời giải
Điều kiện:
Ta có:
Vậy n = 6.
…………..
Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Thi Thử Thpt Quốc Gia Năm 2023 Môn Vật Lý Mã Đề 218 (Có Đáp Án) trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!