Xu Hướng 12/2023 # Điểm Chuẩn Trường Đại Học Lạc Hồng (Lhu) Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Điểm Chuẩn Trường Đại Học Lạc Hồng (Lhu) Năm 2023 2023 2024 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thông tin chung

Tên trường: Trường Đại học Lạc Hồng (tên viết tắt: LHU)  

Tên Tiếng Anh: Lac Hong University

Địa chỉ: Số 10 Huỳnh Văn Nghệ, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Mã tuyển sinh: DLH

Số điện thoại tuyển sinh: 0251 730 0073

Lịch sử phát triển

Sự ra đời của trường Đại học Lạc Hồng là giải pháp kịp thời đáp ứng nhu cầu thiếu hụt lao động có trình độ cao ở khu vực các tỉnh kinh tế trọng điểm phía Nam. Ngày 24/9/1997, trường chính thức được thành lập, trụ sở đặt tại Biên Hòa – Đồng Nai theo nội dung quyết định số 790/TTg của Thủ tướng chính phủ. Trải qua chặng đường hơn 20 năm xây dựng, LHU đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong công tác giáo dục, góp phần củng cố vị thế của mình trong hệ thống các trường Đại học trên cả nước.

Mục tiêu và sứ mệnh

Đại học Lạc Hồng mong muốn đào tạo ra nhiều thế hệ sinh viên năng động, có kiến thức, kỹ năng, có đạo đức và luôn khát khao được cống hiến cho xã hội. Nhà trường đã không ngừng cải thiện chất lượng giáo dục với mục tiêu đến năm 2030 sẽ trở thành một trong những trung tâm đào tạo đại học theo hướng ứng dụng hàng đầu Việt Nam, góp phần toàn diện hóa và đẩy mạnh giáo dục.

Điểm chuẩn dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Lạc Hồng

Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Lạc Hồng

Năm 2023, Đại học Lạc Hồng sẽ không thay đổi điểm đầu vào và giữ nguyên mức điểm chuẩn là 15 theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia so với đầu vào năm 2023.

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

15

7380107

Luật kinh tế

15

7340101

Quản trị kinh doanh

15

7310101

Kinh tế – Ngoại thương

15

7340301

Kế toán – Kiểm toán

15

7340201

Tài chính – Ngân hàng

15

7220231

Ngôn ngữ Anh

15

7220234

Ngôn ngữ Trung Quốc

15

7310608

Đông phương học

15

7720231

Dược học

21

7480201

Công nghệ thông tin

15

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

15

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

15

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

15

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

15

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

15

7540101

Công nghệ thực phẩm

15

Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Lạc Hồng

Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Lạc Hồng đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

15

7380107

Luật kinh tế

15

7340101

Quản trị kinh doanh

15

7310101

Kinh tế – Ngoại thương

15

7340301

Kế toán – Kiểm toán

15

7340201

Tài chính – Ngân hàng

15

7220231

Ngôn ngữ Anh

15

7220234

Ngôn ngữ Trung Quốc

15

7310608

Đông phương học

15

7720231

Dược học

21

7480201

Công nghệ thông tin

15

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

15

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

15

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

15

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

15

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

15

7540101

Công nghệ thực phẩm

15

Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Lạc Hồng

Theo số liệu thống kê năm 2023, Dược học là ngành có điểm chuẩn cao nhất của ĐH Lạc Hồng. Cụ thể như sau: 21 điểm nếu xét theo KQ thi THPT và 24 điểm khi đăng ký xét học bạ. Ngoài ra, điểm đầu vào giữa các ngành khác của trường không có sự chênh lệch. LHU lấy đồng mức điểm 15 đối với PT2 và 18 điểm với PT1.

Mã ngành

Ngành Điểm trúng tuyển

Theo KQ thi THPT

Xét học bạ

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

15

18

7380107

Luật kinh tế

15

18

7340101

Quản trị kinh doanh

15

18

7310101

Kinh tế – Ngoại thương

15

18

7340301

Kế toán – Kiểm toán

15

18

7340201

Tài chính – Ngân hàng

15

18

7220231

Ngôn ngữ Anh

15

18

7220234

Ngôn ngữ Trung Quốc

15

18

7310608

Đông phương học

15

18

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

15

18

7480201

Công nghệ thông tin

15

18

7720231

Dược học

21

24

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

15

18

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

15

18

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

15

18

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

15

18

7540101

Công nghệ thực phẩm

15

18

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Lạc Hồng khá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.

Học Phí Đại Học Lạc Hồng (Lhu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Thông tin chung

Tên trường: Đại học Lạc Hồng (LHU)

Địa chỉ: Số 10 Huỳnh Văn Nghệ, P Bửu Long, TP Biên Hòa, Đồng Nai

Mã tuyển sinh: DLH

Số điện thoại tuyển sinh: 0251 730 0073

Lịch sử phát triển

Sự ra đời của trường Đại học Lạc Hồng là giải pháp kịp thời đáp ứng nhu cầu thiếu hụt lao động có trình độ cao ở khu vực các tỉnh kinh tế trọng điểm phía Nam. Ngày 24/9/1997, trường chính thức được thành lập, trụ sở đặt tại Biên Hòa – Đồng Nai theo nội dung quyết định số 790/TTg của Thủ tướng chính phủ. Trải qua chặng đường hơn 20 năm xây dựng, LHU đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong công tác giáo dục, góp phần củng cố vị thế của mình trong hệ thống các trường Đại học trên cả nước.

Mục tiêu và sứ mệnh

Đại học Lạc Hồng mong muốn đào tạo ra nhiều thế hệ sinh viên năng động, có kiến thức, kỹ năng, có đạo đức và luôn khát khao được cống hiến cho xã hội. Nhà trường đã không ngừng cải thiện chất lượng giáo dục với mục tiêu đến năm 2030 sẽ trở thành một trong những trung tâm đào tạo đại học theo hướng ứng dụng hàng đầu Việt Nam, góp phần toàn diện hóa và đẩy mạnh giáo dục.

Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Lạc Hồng

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 16.000.000 – 24.000.000 VNĐ/học kỳ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. 

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Lạc Hồng

Theo thông tin Đại học Lạc Hồng đã công bố trên trang chủ của trường, vào năm 2023, học phí cho các ngành đào tạo như sau:

Ngành

Dược

: 21.000.000 VNĐ/học kỳ

Các ngành còn lại: 15.000.000 VNĐ/học kỳ

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Lạc Hồng

Năm 2023, mức học phí LHU như sau:

Hệ chính quy ngành

Dược

: 19.500.000 VNĐ/học kỳ.

Hệ chính quy ngành TCNH, KHKT Hóa học môi trường, CNKT công trình xây dựng: 13.500.000 VNĐ/học kỳ.

Các ngành khác: 14.000.000 VNĐ/học kỳ.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Lạc Hồng

Mức học phí LHU năm 2023 như sau:

Các ngành còn lại: 13 triệu/học kỳ.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Lạc Hồng

Học phí trường LHU năm 2023 cụ thể như sau:

Ngành

Dược sĩ

ĐH: 17.000.000 đồng/học kì.

Các ngành còn lại: 12.000.000 đồng/học kì.

Phương thức nộp học phí Đại học Lạc Hồng

Nhà trường hiện nay có hai phương thức nộp học phí như sau:

Nộp trực tiếp tại phòng kế hoạch – tài chính của nhà trường.

Chuyển khoản qua ngân hàng bằng số tài khoản của nhà trường.

(Các bạn có thể xem và cập nhập thông tin tại trang web của nhà trường).

Chính sách hỗ trợ học phí

Đại học Lạc Hồng có những chính sách hỗ trợ học phí sau:

Ưu đãi giáo dục với những sinh viên là con của người có công với cách mạng.

Miễn giảm từ 50 – 70% học phí sinh viên là người có công với cách mạng và sinh viên là thân nhân của người có công với cách mạng; Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Chế độ chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số.

Ngoài ra trường các học bổng sau:

Học bổng đồng hành cùng Tân sinh viên.

Học bổng khuyến học.

Học bổng thủ khoa.

Học bổng khoa học công nghệ.

Học bổng cho học sinh giỏi. 

Học bổng hiếu học.

Học bổng nữ sinh.

Học bổng doanh nghiệp.

Học bổng thủ lĩnh thanh niên.

Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Lạc Hồng

Đại học Lạc Hồng là trường đại học đầu tiên tại Đồng Nai, đào tạo đa ngành, có thâm niên và kinh nghiệm. Đội ngũ giảng viên trình độ, hệ thống máy móc phục vụ tốt cho việc học tập và thực hành của sinh viên. 

Advertisement

Nhà trường luôn phối hợp cùng các đơn vị của Nhật Bản để đào tạo miễn phí các kiến thức về văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản

Kết luận

Điểm Chuẩn Đại Học Thương Mại Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất

Tên trường: Đại học Thương mại (tên viết tắt: TMU –  Thuongmai University)

Địa chỉ: Số 79 Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Mã tuyển sinh: TMA

Số điện thoại tuyển sinh: 024.3764.3219

TMU có bề dày lịch sử lâu năm, ra đời trong giai đoạn đất nước còn chưa hoàn toàn thống nhất 2 miền Bắc Nam. 

Trường được thành lập năm 1960 với tên gọi là Trường Thương nghiệp Trung Ương.

Năm 1979, Trường được đổi tên thành Đại học Thương nghiệp. 

Năm 1994, trường chính thức đổi tên thành Đại học Thương mại.

Phát triển trường Đại học Thương mại theo mô hình “tự chủ, tự chịu trách nhiệm”; xây dựng trường trở thành trung tâm nghiên cứu, hợp tác trong nước và quốc tế; chuyển giao khoa học công nghệ, tri thức có uy tín cao trong lĩnh vực kinh tế và thương mại hiện đại trong nước và ngoài nước.

Điểm chuẩn của trường Đại học Thương Mại xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 có khả năng sẽ tăng từ 1 đến 2 điểm so với năm 2023.

Chúng tôi sẽ cập nhật mức điểm chuẩn năm 2023 của trường trong thời gian sớm nhất. Bạn đọc có thể quay lại ReviewEdu để nhận được thông tin chi tiết.

Điểm chuẩn của trường được quy định như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

TM01

Quản trị kinh doanh

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.35

TM03

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.1

TM04

Marketing thương mại

A00

;

A01

;

D01

;

D07

27

TM05

Quản trị thương hiệu

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.7

TM06

Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng

A00

;

A01

;

D01

;

D07

27

TM07

Kế toán doanh nghiệp

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.2

TM09

Kế toán công

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25.8

TM10

Kiểm toán

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.2

TM11

Thương mại quốc tế

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.6

TM12

Kinh tế quốc tế

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.5

TM13

Quản lý kinh tế

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26

TM14

Tài chính – Ngân hàng thương mại

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25.9

TM16

Tài chính công

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25.8

TM17

Quản trị Thương mại điện tử

A00

;

A01

;

D01

;

D07

27

TM18

Tiếng Anh thương mại

A01

;

D01

;

D07

26.05

TM19

Luật kinh tế

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25.8

TM20

Tiếng Pháp thương mại

A00

;

A01

;

D01

;

D03

25.8

TM21

Tiếng Trung thương mại

A00

;

A01

;

D01

;

D04

26

TM22

Quản trị hệ thống thông tin

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.1

TM23

Quản trị nhân lực doanh nghiệp

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.2

TM28

Marketing số

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.9

TM29

Luật thương mại quốc tế

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25.8

Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Thương Mại

Điểm chuẩn của trường được quy định như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

TM01

Quản trị kinh doanh

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.7

TM02

Quản trị khách sạn

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.15

TM03

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.2

TM04

Marketing

(Marketing thương mại)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

27.45

TM05

Marketing

(Quản trị thương hiệu)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

27.15

TM06

Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng

A00

;

A01

;

D01

;

D07

27.4

TM07

Kế toán

(Kế toán doanh nghiệp)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.6

TM09

Kế toán

(Kế toán công)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.2

TM10

Kiểm toán

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.55

TM11

Kinh doanh quốc tế

(Thương mại quốc tế)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

27.1

TM12

Kinh tế quốc tế

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.95

TM13

Kinh tế

(Quản lý kinh tế)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.35

TM14

Tài chính – Ngân hàng

(Tài chính – Ngân hàng thương mại)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.35

TM16

Tài chính – Ngân hàng

(Tài chính công)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.15

TM17

Thương mại điện tử

(Quản trị Thương mại điện tử)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

27.1

TM18

Ngôn ngữ Anh

(Tiếng Anh thương mại)

A01

;

D01

;

D07

26.7

TM19

Luật kinh tế

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.1

TM20

Quản trị kinh doanh

(Tiếng Pháp thương mại)

A00

;

A01

;

D01

;

D03

26

TM21

Quản trị kinh doanh

(Tiếng Trung thương mại)

A00

;

A01

;

D01

;

D04

26.8

TM22

Hệ thống thông tin quản lý

(Quản trị hệ thống thông tin)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.3

TM23

Quản trị nhân lực

(Quản trị nhân lực doanh nghiệp)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.55

TM08

Kế toán doanh nghiệp – CLC

A01

;

D01

;

D07

26.1

TM15

Tài chính ngân hàng

– CLC

A01

;

D01

;

D07

26.1

TM24

Quản trị khách sạn

(

Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù

)

A01

;

D01

;

D07

25.8

TM25

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(

Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù

)

A01

;

D01

;

D07

25.8

TM26

Hệ thống thông tin quản lý

(

Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù

)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26.2

Điểm chuẩn của trường được quy định như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

TM01

Quản trị kinh doanh

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25,8

TM02

Quản trị khách sạn

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25,5

TM03

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25,4

TM04

Marketing

(Marketing thương mại)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26,7

TM05

Marketing

(Quản trị thương hiệu)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26,15

TM06

Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26,5

TM07

Kế toán

(Kế toán doanh nghiệp0

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26

TM09

Kế toán

(Kế toán công)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

24,9

TM10

Kiểm toán

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25,7

TM11

Kinh doanh quốc tế

(Thương mại quốc tế)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26,3

TM12

Kinh tế quốc tế

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26,3

TM13

Kinh tế

(Quản lý kinh tế)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25,15

TM14

Tài chính – Ngân hàng

(Tài chính – Ngân hàng thương mại)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25,3

TM16

Tài chính – Ngân hàng

(Tài chính công)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

24,3

TM17

Thương mại điện tử

(Quản trị Thương mại điện tử)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

26,25

TM18

Ngôn ngữ Anh

(Tiếng Anh thương mại)

A01

;

D01

;

D07

25,4

TM19

Luật kinh tế

A00

;

A01

;

D01

;

D07

24,7

TM20

Quản trị kinh doanh

(Tiếng Pháp thương mại)

A00

;

A01

;

D01

;

D03

24,05

TM21

Quản trị kinh doanh

(Tiếng Trung thương mại)

A00

;

A01

;

D01

;

D04

25,9

TM22

Hệ thống thông tin quản lý

(Quản trị hệ thống thông tin)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25,25

TM23

Quản trị nhân lực

(Quản trị nhân lực doanh nghiệp)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

25,55

TM08

Kế toán doanh nghiệp – CLC

A01

;

D01

;

D07

24

TM15

Tài chính ngân hàng

– CLC

A01

;

D01

;

D07

24

TM24

Quản trị khách sạn

(

Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù

)

A01

;

D01

;

D07

24,6

TM25

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(

Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù

)

A01

;

D01

;

D07

24,25

TM26

Hệ thống thông tin quản lý

(

Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù

)

A00

;

A01

;

D01

;

D07

24,25

Điểm chuẩn của trường được quy định như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

TM01

Quản trị kinh doanh

A00

;

A01

;

D01

23

TM02

Quản trị khách sạn

A00

;

A01

;

D01

23,2

TM03

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00

;

A01

;

D01

23

TM04

Marketing

(Marketing thương mại)

A00

;

A01

;

D01

24

TM05

Marketing

(Quản trị thương hiệu)

A00

;

A01

;

D01

23,3

TM06

Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng

A00

;

A01

;

D01

23,4

TM07

Kế toán

(Kế toán doanh nghiệp0

A00

;

A01

;

D01

23,2

TM09

Kế toán

(Kế toán công)

A00

;

A01

;

D01

22

TM10

Kiểm toán

A00

;

A01

;

D01

22,3

TM11

Kinh doanh quốc tế

(Thương mại quốc tế)

A00

;

A01

;

D01

23,5

TM12

Kinh tế quốc tế

A00

;

A01

;

D01

23,7

TM13

Kinh tế

(Quản lý kinh tế)

A00

;

A01

;

D01

22,2

TM14

Tài chính – Ngân hàng

(Tài chính – Ngân hàng thương mại)

A00

;

A01

;

D01

22,1

TM16

Tài chính – Ngân hàng

(Tài chính công)

A00

;

A01

;

D01

22

TM17

Thương mại điện tử

(Quản trị Thương mại điện tử)

A00

;

A01

;

D01

23

TM18

Ngôn ngữ Anh

(Tiếng Anh thương mại)

D01

22,9

TM19

Luật kinh tế

A00

;

A01

;

D01

22

TM20

Quản trị kinh doanh

(Tiếng Pháp thương mại)

A00

;

A01

;

D01

;

D03

22

TM21

Quản trị kinh doanh

(Tiếng Trung thương mại)

A00

;

A01

;

D01

;

D04

23,1

TM22

Hệ thống thông tin quản lý

(Quản trị hệ thống thông tin)

A00

;

A01

;

D01

22

TM23

Quản trị nhân lực

(Quản trị nhân lực doanh nghiệp)

A00

;

A01

;

D01

22.5

Qua bài viết trên, các bạn độc giả có thể thấy và nhìn nhận mức điểm trung bình giao động của mỗi ngành tại trường Đại học Thương Mại là rất cùng cao. Mong rằng qua bài viết của chúng tôi có thể giúp cho các bậc phụ huynh và các bạn học sinh đưa ra những quyết định phù hợp khi lựa chọn cho bản thân hoặc con mình những ngành nghề có mức điểm phù hợp với trình độ học vấn. Giúp các bạn có những hướng nhìn tích cực trong việc lựa chọn ngành nghề phù hợp với bản thân trên con đường học tập.

Cập nhật điểm chuẩn đại học mới nhất

Điểm chuẩn Trường Học viện Phụ nữ (VWA) mới nhất

Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Đông Á (EAUT) mới nhất

Điểm chuẩn Trường Học Viện Phòng Không Không Quân mới nhất

Điểm chuẩn Trường Học Viện Chính Trị Công An Nhân Dân mới nhất

Điểm Chuẩn Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn (Stu) Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất

Thông tin chung

Tên trường: Đại học Công nghệ Sài Gòn (tên viết tắt: STU hay Saigon Technology University)

Địa chỉ: số 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh.

Mã tuyển sinh: DSG

Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38 505 520

Lịch sử phát triển

ĐH Công nghệ Sài Gòn (hay STU) là một cơ sở giáo dục ĐH hoạt động theo mô hình tư thục. Trường được thành lập vào 24/09/1997 theo quyết định số 798/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi ban đầu là Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dân lập Tp. Hồ Chí Minh (tên viết tắt: SEC). Đến 03/2005, SEC đổi tên thành ĐH Dân lập Công nghệ Sài Gòn theo Quyết định số 52/2005/QĐ-TTg và giữ nguyên cho đến bây giờ.

Mục tiêu và sứ mệnh

Nhà trường quyết tâm sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục tư thục hàng đầu cả nước. Trong tương lai không xa, đây sẽ là cái nôi của những cá nhân kiệt xuất, có đủ tài – đức, luôn khát khao cống hiến cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc giàu đẹp.

Điểm chuẩn dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn

Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn

Điểm chuẩn Đại Học Công Nghệ Sài Gòn năm 2023 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7510203

Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

7510301

Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

7510302

Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

7480201

Công nghệ Thông tin

A00

;

A01

;

D01

;

D11

21.5

7540101

Công nghệ Thực phẩm

A00

;

A01

;

B00

;

D01

;

D11

15

7340101

Quản trị Kinh doanh

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

7580201

Kỹ thuật Xây dựng

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

7210402

Thiết kế Công nghiệp

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn

Dựa theo đề án tuyển sinh, Trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7510203

Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

7510301

Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

7510302

Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

7480201

Công nghệ Thông tin

A00

;

A01

;

D01

;

D11

16

7540101

Công nghệ Thực phẩm

A00

;

A01

;

B00

;

D01

;

D11

15

7340101

Quản trị Kinh doanh

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

7580201

Kỹ thuật Xây dựng

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

7210402

Thiết kế Công nghiệp

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn

Điểm chuẩn ĐH Công nghệ Sài Gòn năm 2023 dao động từ 15 – 16 điểm theo KQ thi THPT. Nếu xét tuyển theo KQ thi ĐGNL do ĐHQG chúng tôi tổ chức năm 2023 thì điểm đầu vào của các ngành ngang nhau – 600 điểm.

Mã ngành

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển

Điểm thi THPT

Đánh giá năng lực

7510301

Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử

– chuyên ngành:

Điều khiển và tự động hóa.

Điện công nghiệp và cung cấp điện.

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

600

7510302

Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông

– chuyên ngành:

Điện tử Viễn thông.

Mạng máy tính.

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

600

7480201

Công nghệ Thông tin

A00

;

A01

;

D01

;

D11

16

600

7540101

Công nghệ Thực phẩm

– chuyên ngành:

Công nghệ Thực phẩm.

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.

A00

;

A01

;

B00

;

D01

;

D11

15

600

7580201

Kỹ thuật Xây dựng

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

600

7340101

Quản trị Kinh doanh

– chuyên ngành:

Quản trị Tổng hợp.

Advertisement

Quản trị Tài chính.

Quản trị Marketing.

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

600

7210402

Thiết kế Công nghiệp

– chuyên ngành:

Thiết kế Sản phẩm.

Thiết kế Thời trang.

Thiết kế Đồ họa.

Thiết kế Nội thất.

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

600

7510203

Công nghệ Kỹ thuật Cơ Điện tử

– chuyên ngành:

Công nghệ Cơ – Điện tử.

Công nghệ Robot và trí tuệ nhân tạo.

A00

;

A01

;

D01

;

D11

15

600

Kết luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.

Điểm Chuẩn Trường Đại Học Kiến Trúc Tp Hồ Chí Minh (Uah) Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất

Tên trường: Đại học Kiến trúc TPHCM (tên viết tắt: UAH – University of Architecture Ho Chi Minh city)

Địa chỉ: 196 Pasteur, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Mã tuyển sinh: KTS

Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38.232571

Trường ra đời trong giai đoạn đất nước còn bị chia cắt hai miền Bắc Nam với tiền thân là Ban Kiến trúc của Trường Mỹ Thuật Đông Dương. Ngày 27/10/1976, Thủ tướng Phạm Văn Đồng ký quyết định số 426/TTg thành lập Trường Đại học Kiến trúc TPHCM.

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Kiến trúc TPHCM đến năm 2030 là một trong những trường đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu khu vực và quốc tế, một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Dựa vào mức tăng/giảm điểm chuẩn trong những năm gần đây, mức điểm chuẩn dự kiến của trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. 

Năm học 2023, trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh theo 5 hình thức:

Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế, thí sinh trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật Quốc tế.

Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia.

Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia

Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Thí sinh xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng có điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8.0 trở lên.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 HK + điểm ưu tiên + 0.5 (nếu có chứng chỉ quốc tế)

Điểm xét tuyển các ngành khối A = Điểm thi đánh giá năng lực x 1/40 + điểm ưu tiên + 0.5 (nếu có chứng chỉ quốc tế)

Điểm xét tuyển các ngành khối V,H = (Điểm thi đánh giá năng lực x 1/60 + điểm môn năng khiếu x 1.5) x 6/7 + điểm ưu tiên + 0.5 (nếu có chứng chỉ quốc tế)

Điểm xét tuyển các ngành khối V,H = (Tổng điểm thi THPT môn 1 và 2 + điểm môn năng khiếu x 1.5) x 6/7 + điểm ưu tiên + 0.5 (nếu có chứng chỉ quốc tế)

Thời gian đăng ký trực tuyển các phương thức 1,2,3 và 4 từ ngày 1/3 – 28/4/2023

Thời gian điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển trực tuyến: 15 – 18/6/2023

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy: 19/6 – 16h30 30/6/2023

Dựa theo đề án tuyển sinh, UAH đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành năm 2023 – 2023 cụ thể như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7580101

Kiến trúc

V00;

V01

;

V02

24.17

2

7580101CLC

Kiến trúc

(CLC)

V00;

V01

;

V02

23.61

3

7580108

Thiết kế nội thất

V00;

V01

;

V02

24.59

4

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V00;

V01

;

V02

22.28

5

7580105CLC

Quy hoạch vùng và đô thị

  (CLC)

V00;

V01

;

V02

21.55

6

7580102

Kiến trúc cảnh quan

V00;

V01

;

V02

23.05

7

7580199

Thiết kế đô thị

(CT tiên tiến)

V00;

V01

;

V02

15

8

7210402

Thiết kế công nghiệp

V01

;

V02

24.51

9

7210403

Thiết kế đồ họa

V01

;

V02

25.17

10

7210404

Thiết kế thời trang

V01

;

V02

24.22

11

7210110

Mỹ thuật đô thị

V00;

V01

;

V02

22.7

12

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00

;

A01

19.85

13

7580201CLC

Kỹ thuật xây dựng

(CLC)

A00

;

A01

21.1

14

7580302

Quản lý xây dựng

A00

;

A01

20.5

15

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00

;

A01

15.5

16

7580101CT

Kiến trúc

  (CT)

V00;

V01

;

V02

18.27

Cơ sở Cần Thơ

17

7580108CT

Thiết kế nội thất

(CT)

V00;

V01

;

V02

17

Cơ sở Cần Thơ

18

7580201CT

Kỹ thuật xây dựng

(CT)

A00

;

A01

15.5

Cơ sở Cần Thơ

19

7580101DL

Kiến trúc

(DL)

V00;

V01

;

V02

18.85

Cơ sở Đà Lạt

20

7580201DL

Kỹ thuật xây dựng

(DL)

A00

;

A01

15.5

Cơ sở Đà Lạt

Dựa theo đề án tuyển sinh, UAH đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành năm 2023 – 2023 cụ thể như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7580101

Kiến trúc

V00;

V01

;

V02

24.4

7580101CLC

Kiến trúc

(CLC)

V00;

V01

;

V02

24.16

7580108

Thiết kế nội thất

V00;

V01

;

V02

24.46

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V00;

V01

;

V02

22.65

7580105CLC

Quy hoạch vùng và đô thị

(CLC)

V00;

V01

;

V02

20.83

7580102

Kiến trúc cảnh quan

V00;

V01

;

V02

23.51

7580199

Thiết kế đô thị

(CT tiên tiến)

V00;

V01

;

V02

16.93

7210402

Thiết kế công nghiệp

V01

;

V02

24.08

7210403

Thiết kế đồ họa

V01

;

V02

25.35

7210404

Thiết kế thời trang

V01

;

V02

24.26

7210110

Mỹ thuật đô thị

V00;

V01

;

V02

22.87

7580201

Kỹ thuật xây dựng

V00;

V01

;

V02

22.6

7580201CLC

Kỹ thuật xây dựng

(CLC)

V00;

V01

;

V02

20.65

7580302

Quản lý xây dựng

V01

;

V02

22

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00

;

A01

16.2

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm trúng tuyển

Theo KQ thi THPT

Xét học bạ THPT

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00

;

A01

15,5

24

7580201CLC

Kỹ thuật xây dựng

(CLC)

A00

;

A01

21,9

24,2

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00

;

A01

15,5

23,9

7580302

Quản lý xây dựng

A00

;

A01

21,7

23,68

7580101

Kiến trúc

Advertisement

V00;

V01

;

V02

24,28

25

7580101CLC

Kiến trúc

(CLC)

V00;

V01

;

V02

23,26

24,25

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V00;

V01

;

V02

21,76

29,48

7580105CLC

Quy hoạch vùng và đô thị

  (CLC)

V00;

V01

;

V02

16,5

7580102

Kiến trúc cảnh quan

V00;

V01

;

V02

22,89

23,75

7580108CT

Thiết kế nội thất

(CT)

V00;

V01

;

V02

24,15

24,7

7210110

Mỹ thuật đô thị

V00;

V01

;

V02

22,05

21,54

7210402

Thiết kế công nghiệp

V01

;

V02

24,6

23,95

7210403

Thiết kế đồ họa

V01

;

V02

25,4

24,59

7210404

Thiết kế thời trang

V01

;

V02

24,48

23,75

7580199

Thiết kế đô thị

(CT tiên tiến)

V00;

V01

;

V02

15

22

Dựa theo đề án tuyển sinh, UAH đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành năm 2023 – 2023 cụ thể như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7210110

Mỹ thuật đô thị

V00;

V01

;

V02

21.65

2

7210402

Thiết kế công nghiệp

V01

;

V02

21.35

3

7210403

Thiết kế đồ họa

V01

;

V02

22.65

4

7210404

Thiết kế thời trang

V01

;

V02

21.5

5

7580101

Kiến trúc

V00;

V01

;

V02

22.85

6

7580101CLC

Kiến trúc

V00;

V01

;

V02

21.25

7

7580101CT

Kiến trúc

V00;

V01

20

8

7580101DL

Kiến trúc

V00;

V01

;

18.25

9

7580102

Kiến trúc cảnh quan

V00;

V01

;

V02

21.2

10

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V00;

V01

;

V02

20.8

11

7580105CLC

Quy hoạch vùng và đô thị

V00;

V01

;

V02

16.5

12

7580108

Thiết kế nội thất

V00;

V01

;

V02

22.55

13

7580108CT

Thiết kế nội thất

V00;

V01

;

V02

17

14

7580199

Thiết kế đô thị

(CT tiên tiến)

V00;

V01

;

V02

15

15

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00

;

A01

19.7

16

7580201CLC

Kỹ thuật xây dựng

(CLC)

A00

;

A01

15.25

17

7580201CT

Kỹ thuật xây dựng

(CT)

A00

;

A01

15.05

18

7580201DL

Kỹ thuật xây dựng

(DL)

A00

;

A01

15.15

19

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00

;

A01

16

20

7580302

Quản lý xây dựng

A00

;

A01

18.8

Trường Đại Học Hải Phòng Xét Tuyển Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất

Tên trường: Trường Đại học Hải Phòng

Địa chỉ:

Trụ sở chính: Số 171 đường Phan Đăng Lưu, phường Kiến An, tp. Hải Phòng

Cơ sở 2: Số 246 đường Đà Nẵng, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng

Cơ sở 3: Số 49 đường Trần Phú, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng

Mã tuyển sinh: THP

Số điện thoại tư vấn: 0225 3876 338 – 0398 171 171

Trường hiện chưa công bố lịch tuyển sinh xét học bạ năm 2023.

Tương tự năm 2023.

Dự kiến mức điểm chuẩn xét học bạ năm 2023 của Trường Đại học Hải Phòng sẽ tăng lên khoảng 1 đến 2 điểm so với năm 2023 và 2023. 

Tìm hiểu thêm thông tin xét tuyển học bạ mới nhất (nên xem): 

Xét tuyển học bạ vào hệ đại học cao đẳng chính quy thay đổi như thế nào năm 2023? 

Cách tính điểm xét tuyển học bạ mới nhất các năm 2023 – 2023  mới nhất 

Các trường đại học xét tuyển học bạ  2023 mới nhất nên xem

Đợt 1: từ ngày 02/3/2023 đến ngày 15/7/2023

Đợt 2: từ ngày 16/09/2023 đến ngày 01/11/2023

Hồ sơ xét tuyển học bạ tương tự như năm 2023.

Tên ngành

Điểm chuẩn

Văn học

17

Kinh tế

17

Việt Nam học (Văn hóa du lịch, quản trị du lịch)

17

Quản trị kinh doanh

20

Thương mại điện tử

17

Tài chính – Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng;

17

Kế toán (các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán)

17

Công nghệ thông tin

20

Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

17

Công nghệ chế tạo máy (Cơ khí chế tạo máy)

17

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

17

Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử

17

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

17

Kiến trúc

17

Khoa học cây trồng

17

Công tác xã hội

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

17

Đợt 1: từ ngày 27/08/2023 đến ngày 23/09/2023

Đợt 2: từ ngày 04/10/2023 đến ngày 11/10/2023

Đợt 3: từ ngày 11/10/2023 đến ngày 01/11/2023

Đơn đăng ký xét tuyển 

Bản photo học bạ được công chứng.

Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản photo chứng thực).

Chứng minh thư hoặc căn cước công dân (bản photo chứng thực).

Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Điểm trúng tuyển của THP dao động trong khoảng từ 16,5 – 20 theo kết quả học bạ.

Ngành

Điểm trúng tuyển

Xét học bạ

Giáo dục Mầm non

18,5

Giáo dục Tiểu học

18,5

Giáo dục Chính trị

18,5

Giáo dục Thể chất

20

Sư phạm Toán học

18,5

Sư phạm Ngữ văn

18,5

Sư phạm Tiếng Anh

19,5

Ngôn ngữ Anh

17

Ngôn ngữ Trung Quốc

20

Văn học

16,5

Kinh tế

16,5

Việt Nam học

16,5

Quản trị kinh doanh

16,5

Tài chính – Ngân hàng

16,5

Kế toán

16,5

Công nghệ thông tin

16,5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

16,5

Công nghệ chế tạo máy

16,5

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

16,5

Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử

16,5

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

16,5

Kiến trúc

20

Khoa học cây trồng

16,5

Công tác xã hội

16,5

Giáo dục Mầm non (hệ cao đẳng)

16,5

Xét theo kết quả học tập THPT của năm lớp 12 với 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển. 

Điểm xét tuyển bằng tổng số điểm của 03 môn trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Điểm môn chính nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Dự kiến mức điểm chuẩn của trường Trường Đại học Hải Phòng sẽ còn tăng lên so với năm học trước đó khoảng từ 1 đến 2.5 điểm.

Mức học phí năm 2023 của Đại học Hải Phòng dự kiến là: 10.560.000 đồng/năm. Tăng khoảng 5% so với mức học phí của năm 2023 trước đó. Song, nhà trường còn có các chính sách hỗ trợ sinh viên như miễn giảm học phí cho các đối tượng theo quy định của Nhà nước, một số chương trình học bổng khuyến học dành cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt theo quy chế của nhà trường.

Tham khảo một số trường xét tuyển học bạ:

Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Trường Đại học Công nghệ (Hutech) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Đại học Điện lực Hà Nội (EPU) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Cập nhật thông tin chi tiết về Điểm Chuẩn Trường Đại Học Lạc Hồng (Lhu) Năm 2023 2023 2024 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!