Bạn đang xem bài viết Đường Mía Là Gì? Đường Mía Có Tác Dụng Gì Với Sức Khỏe, Làm Đẹp được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đường là một gia vị quan trọng trong đồ ăn thức uống. Tuy nhiên, với những người bị tiểu đường hay những người bị nóng trong thì đường tinh (đường trắng) lại không hề tốt cho cơ thể. Vậy phải làm sao để có thể tạo vị cho món ăn mà không gây hại tới sức khỏe? Hãy tham khảo đường mật mía – một trong những loại đường tự nhiên và lành tính nhất trên thị trường.
Tham khảo các bài viết
1. Đường mía là gì?
Dù là loại đường nào, chúng cũng đều có xuất thân từ cây mía hoặc củ cải đường. Tuy nhiên, loại đường mật mía lành tính mà chúng ta đang nói đến ở đây là đường mía thô hữu cơ, hay còn gọi là đường phên.
Đường phên (còn được gọi là đường phên mật mía) là một dạng của mật mía cô đặc thành miếng. Tuy nhiên nó lại không hẳn giống mật mía vì nó thiên về vị đường hơn chứ không thơm như mùi mật mía dạng lỏng. Loại này có thể dùng thay đường tinh luyện vì có vị ngọt đường tương tự.
Đường phên hợp với kho cá, kho thịt, tạo màu, pha nước chanh, nước cam…và thậm chí là chữa bệnh thiếu máu, mất ngủ.
2. Đường trong mía là đường gì?
Đường trong mía có tên hóa học là sucrose (saccarose). Chất này tạo ra vị ngọt hoàn toàn tự nhiên cho đường phên. Ngoài ra, trong loại đường này còn chứa nhiều khoáng chất tự nhiên có lợi cho sức khỏe của cả gia đình. Có thể kể đến các chất như nước, xơ, khoáng chất, vitamin và đặc biệt là sắt.
3. Đường mía có tác dụng gì?
3.1. Làm đẹp
a. Chống lão hóa
Mỗi gam đường phên (mía đường) chứa đến 4mg canxi và 4 mg sắt và một lượng nhỏ riboflavin cùng carotene. Các nhà nghiên cứu Nhật Bản cũng chiết xuất một chất gọi là được gọi là polysaccharide “mật đường” từ đường phên. Chất này có tác dụng chống oxy hóa mạnh mẽ, ngăn ngừa quá trình lão hóa xảy ra ở phụ nữ.
b. Bổ khí huyết
Đây chính là sản phẩm hoàn hảo dành cho phụ nữ bởi đường phên mật mía chứa nguyên tố vi lượng phong phú. Trong đó có một số vi chất có tác dụng kích thích tạo máu rất mạnh mẽ.
Phụ nữ sau sinh mất nhiều máu, thể trạng yếu. Vì vậy nên uống đường mật mía từ 7 -10 ngày để bổ sung năng lượng, tăng lượng máu, phục hồi thể chất, kích thích co bóp tử cung, đẩy nhanh sản dịch ra ngoài và tăng tiết sữa.
Đến kỳ kinh, chị em nên uống mía đường để làm ấm cơ thể. Ngoài ra còn tăng cường năng lượng, lưu thông và gia tăng tuần hoàn máu, tránh bế kinh.
3.2. Tốt cho sức khỏe
Không chỉ có tác dụng làm đẹp, đường phên còn hỗ trợ sức khỏe cho người sử dụng. Cụ thể:
a. Cung cấp năng lượng trong một thời gian dài mà không gây mệt mỏi
Đường mật mía nguyên chất chứa một lượng nước nhất định. Khi sử dụng, cơ thể sẽ được cung cấp thêm nước và trở nên tràn đầy năng lượng trong một ngày dài.
Ngoài ra, đường có trong nước mía là đường tự nhiên. Nhờ đó nó có thể làm tăng năng lượng cho bạn ngay lập tức, đặc biệt là khi mệt mỏi.
b. Không gây béo, không gây nóng trong
Mía không chứa Cholesterol, thậm chí nó còn chống lại những Cholesterol xấu có trong máu của bạn. Nhờ đó có thể giúp cân nặng của bạn được giảm xuống 1 cách hiệu quả nhất.
Bên cạnh đó, mía còn có đặc tính giải độc. Sử dụng đường từ mật mía giúp tăng cường sự trao đổi chất trong cơ thể, nhờ đó sẽ đốt cháy chất béo hiệu quả hơn.
c. Chữa vàng da
Bệnh vàng da là một căn bệnh do sự hiện diện của sắc tố màu vàng trong billirubin máu. Bệnh này xảy ra do chức năng gan giảm. Tuy nhiên, trong mía có chứa chất có khả năng khôi phục lại sức khỏe của các chức năng gan. Vì thế mà sử dụng đường mật mía có thể chữa bệnh vàng da.
d. Chữa lành các ổ nhiễm trùng
Một số bệnh nhiễm trùng như nhiễm trùng đường tiết niệu, các bệnh lây truyền qua đường tình dục, viêm dạ dày có thể được hạn chế nếu bạn sử dụng mía đường khoa học và hợp lý. Bởi lẽ trong mía có chứa chất có lợi trong việc điều trị các bệnh này.
e. Tốt cho người bệnh sỏi thận
Sỏi thận xảy ra do tình trạng mất nước trong cơ thể. Vì vậy, để tái hydrat hóa cơ thể, bạn có thể sử dụng mía đường một cách thường xuyên. Trong mía cũng có một thành phần tự nhiên có thể phá vỡ sỏi thận.
f. Tốt cho bệnh nhân tiểu đường
Mía tốt cho bệnh nhân tiểu đường vì trong mía có chứa chất làm ngọt tự nhiên. Chất này không gây nguy hiểm hoặc làm tăng đường huyết. Người bệnh vẫn có thể ăn đường mật với một lượng vừa phải, không cần phải kiêng tuyệt đối.
g. Giàu chất dinh dưỡng
Trong mía có rất nhiều vitamin và khoáng chất như phốt pho, sắt, kali, canxi và magiê. Các chất dinh dưỡng này đều cần thiết cho cơ thể con người.
h. Ngăn ngừa ung thư
Do có chứa nhiều kiềm trong thành phần nên mía có thể ngăn ngừa ung thư, đặc biệt là ung thư đại tràng, ung thư phổi và ung thư vú.
Như vậy, sử dụng đường là hoàn toàn tốt cho sức khỏe. Những người có các bệnh viêm trong cơ thể hoặc bị tiểu đường, cơ địa nóng trong thì hãy yên tâm sử dụng loại đường này. Tuy nhiên, bạn vẫn cần cân nhắc kĩ và sử dụng một cách có khoa học để phát huy hết tác dụng của nó.
Ăn Chuối Có Tác Dụng Gì? 16 Tác Dụng Của Chuối Với Sức Khỏe
Thành phần dinh dưỡng có trong chuối:
Trong một quả chuối thông thường (khoảng 126 gam) có chứa chất xơ, các chất chống oxy hóa cùng các vitamin và chất dinh dưỡng khác như:
Chất đạm: 1 gam
Carbohydrat: 29 gam
Chất xơ: 3 gam
Vitamin C: 12% giá trị dinh dưỡng hằng ngày (DV)
Vitamin B2, B3, B9: 5-7% DV
Đồng: 11% DV
Kali: 10% DV
Chuối là thực phẩm rất giàu chất xơ hòa tan. Trong quá trình tiêu hóa, chúng được hòa tan vào nước và dịch tiêu hóa tạo thành kết cấu dạng gel giúp làm chậm quá trình tiêu hóa khiến cơ thể mất nhiều thời gian hơn để hấp thu đường từ thức ăn. Điều này làm hạn chế sự tăng đột biến của lượng đường trong máu.
Hiệp hội tiểu đường Hoa Kỳ (ADA) cho rằng hàm lượng chất xơ cao trong chuối cũng như các loại trái cây khác có thể giúp làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2 và giúp giảm lượng đường trong máu ở người đã mắc bệnh.[1]
Chuối giúp ức chế lượng đường trong máu
Chuối là loại thực phẩm phù hợp để bổ sung vào chế độ ăn giảm cân. Chuối chứa ít calo (trung bình khoảng 100 calo) nhưng lại bổ sung nhiều chất dinh dưỡng khác. Đặc biệt, carbohydrat trong chuối là dạng tinh bột đề kháng (resistant starch) – một loại carbohydrat với chức năng tương tự chất xơ hòa tan, có lợi cho tiêu hóa.
Chuối giúp hỗ trợ giảm cân
Trong chuối có chứa các beta carotene và alpha carotene, đây là các tiền chất của vitamin A – một loại vitamin rất cần thiết cho sức khỏe của mắt. Do đó, ăn chuối rất tốt cho thị lực cũng như giúp bảo vệ mắt của bạn trước các tác nhân gây hại của môi trường.
Chuối giúp tăng cường thị lực
Thành phần pectin trong chuối rất có lợi cho sức khỏe. Các pectin sẽ gắn vào các chất độc bên trong đường ruột sau đó thải chúng qua phân. Nhờ có cấu trúc phân tử đặc biệt mà pectin có khả năng tạo kết cấu dạng gel trong đường tiêu hóa, chúng bám dính vào các kim loại nặng khi di chuyển trong đường tiêu hóa và đào thải chúng ra khỏi cơ thể.
Ăn chuối giúp giải độc cơ thể
Chuối là nguồn prebiotic rất tốt cho tiêu hóa. Tinh bột đề kháng (resistant starch) trong chuối giúp nuôi dưỡng hệ vi sinh đường ruột, tăng khả năng thải độc qua đường tiêu hóa và mang lại cho bạn một hệ tiêu hóa khỏe mạnh.
Ngoài ra, ăn chuối có thể giúp cải thiện tình trạng táo bón. Chất xơ hòa tan trong chuối khi vào đường tiêu hóa có thể tạo kết cấu gel dính, mềm giúp làm mềm phân khiến chúng dễ dàng di chuyển trong lòng ruột.
Ăn chuối giúp cải thiện tiêu hóa
Giống như đa số các loại trái cây, chuối cũng là nguồn cung cấp chất chống oxy hóa dồi dào. Các flavonoid, vitamin C và amin trong chuối giúp bảo vệ các tế bào chống lại các gốc tự do gây hại cũng như là quá trình stress oxy hóa.
Chuối có chứa nhiều chất chống oxy hóa
Trong chuối có chứa vitamin B9 cùng với kali. Đây đều là các chất có tác dụng hỗ trợ sức khỏe tim mạch. Ngoài ra, chất xơ trong chuối có thể tạo kết cấu gel với dịch tiêu hóa giúp hạn chế và làm chậm quá trình hấp thu cholesterol LDL – cholesterol xấu qua đó giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.
Ăn chuối giúp ngăn ngừa các bệnh tim mạch
Bên cạnh các lợi ích trên sức khỏe tim mạch thì kali cũng rất quan trọng trong việc duy trì chức năng khỏe mạnh của thận. Kali giúp giảm nguy cơ hình thành sỏi thận cũng như chức năng điều chỉnh các chất dinh dưỡng và chất thải ra vào tế bào.
Chuối giúp tăng cường sức khỏe thận
Chuối là loại thực phẩm thường được các vận động viên cũng như người chơi thể thao lựa chọn. Điều này đến từ việc chuối giúp cung cấp năng lượng nhanh chóng với nguồn carbohydrat dễ tiêu hóa cùng với các chất điện giải như kali, magie.
Chuối giúp tăng cường khả năng phục hồi cho cơ bắp
Đề kháng insulin là tình trạng rất nguy hiểm, là yếu tố nguy cơ cao dẫn đến bệnh lý đái tháo đường.
Trong chuối chín có chứa rất nhiều tinh bột đề kháng (resistant starch). Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, ăn tinh bột đề kháng (resistant starch) thường xuyên giúp cơ thể phản ứng nhanh hơn, qua đó cải thiện độ nhạy trong việc tiết ra insulin. [2]
Chuối giúp cải thiện độ nhạy insulin
Kali trong chuối là một khoáng chất rất quan trọng đối với sức khỏe tim mạch, chế độ ăn giàu kali giúp làm giảm huyết áp hiệu quả. Tăng huyết áp không kiểm soát là yếu tố nguy cơ cao dẫn đến đột quỵ. Vì vậy, kiểm soát và duy trì huyết áp ở ngưỡng an toàn giúp làm giảm nguy cơ đột quỵ.
Ăn chuối giúp hạ huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ
Các chất chống oxy hóa có trong chuối giúp giảm nguy cơ xảy ra tình trạng viêm khớp – tình trạng thường gặp ở những người lớn tuổi. Ngoài ra, kali cũng đóng vai trò quan trọng giúp xương chắc khỏe thông qua việc ngăn ngừa mất canxi ở xương.
Ăn chuối giúp cải thiện xương cốt khi về già
Chuối là nguồn thực phẩm giàu vitamin B6 (pyridoxine). Đây là loại vitamin có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất adenosine triphosphate (ATP) và adenosine monophosphate dạng vòng (AMP vòng), có tác dụng làm giãn các mô cơ mềm ở phế quản. Do đó, ăn chuối có tác động tích cực trong bệnh hen suyễn.
Chuối giúp giảm nguy cơ hen suyễn
Lectin có trong chuối là loại protein giúp ngăn ngừa các tế bào bạch cầu phát triển quá mức. Bên cạnh vitamin C thì lectin hoạt động giống như một chất chống oxy hóa giúp chống lại các gốc tự do, bảo vệ tế bào trước nguy cơ ung thư.
Chuối giúp giảm nguy cơ ung thư
Trong chuối có chứa tryptophan, đây là một acid amin thiết yếu có tác động mạnh mẽ trên hệ thần kinh. Tryptophan giúp tăng cường khả năng học hỏi, ghi nhớ cũng như khả năng cải thiện tâm trạng.
Ăn chuối giúp cải thiện tâm trạng
Chất xơ hòa tan có trong chuối giúp làm chậm quá trình tiêu hóa, kéo dài cảm giác no. Ngoài ra, các thành phần khác có trong chuối như carbohydrat hay protein cũng góp phần khiến bạn có cảm giác no lâu hơn và giảm cảm giác thèm ăn nên ăn chuối cũng giúp giảm cân hiệu quả.
Ăn chuối giúp cảm giác no lâu hơn
Chuối là loại thực phẩm giàu kali, do đó ở một số đối tượng đặc biệt, nếu ăn quá nhiều chuối có thể sẽ gây ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe.
Chuối có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết ở người sử dụng thuốc chẹn beta
Ở người suy giảm chức năng thận, khi ăn quá nhiều chuối gây tích lũy kali làm tăng kali huyết có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm hơn.
Người bị bệnh thận có thể gặp nguy hiểm nếu ăn quá nhiều chuối
Tuy hiếm nhưng vẫn có một số người gặp phải tình trạng dị ứng khi ăn chuối. Khi xuất hiện các triệu chứng sau, người bệnh cần đến ngay các trung tâm y tế để điều trị kịp thời:
Ngứa
Nổi mề đay
Phát ban
Sưng
Khó thở
Ngứa là một trong các dấu hiệu nhận biết dị ứng chuối
Tác dụng của tinh dầu tỏi đối với sức khỏe
Cỏ ngọt là gì? Công dụng của cỏ ngọt đối với sức khỏe
Chanh và những lợi ích của chanh đối với cơ thể
Nguồn: Healthline, WebMd
Nguồn tham khảo
Fruit
Resistant Starch Content in Foods Commonly Consumed in the United States: A Narrative Review
Trái Sơn Trà (Loquat) Là Gì? Tác Dụng Của Quả Loquat Đối Với Sức Khỏe
Sơn trà có màu sắc bắt mắt, chua ngọt nhẹ và rất có ích cho sức khỏe. Cùng tìm hiểu về trái sơn trà (Loquat) là gì? Tác dụng của quả Loquat đối với sức khỏe.
Trái Sơn Trà (Loquat) là gì?Trái sơn trà (Loquat) có tên khoa học là Eriobotrya japonica, thuộc họ Rosaceae. Sơn trà thường được trồng làm cây ăn quả hoặc làm cảnh. Ở mỗi vùng miền lại có một tên gọi khác nhau như: Nhót tây, mận Trung Quốc, mận Nhật Bản, sơn trà Nhật Bản, pipa, nispero, mận Malta…hay cái tên thân thuộc là tỳ bà đến từ Việt Nam.
Loquat được cho là có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc, sau đó dần được phổ biến rộng sang châu Á và được trồng khá phổ biến ở Nhật Bản. Loquat có hơn 800 giống, trong đó phổ biến nhất là: Loquat Trung Quốc và Loquat Nhật Bản. Ngày này đã được trồng phổ biến nhiều nơi trên thế giới.
Loquat có hình phì quả tròn hoặc dạng quả lê nhưng kích thước khá nhỏ, đường kính khoảng 2-3 cm, mọc theo chùm. Vỏ mỏng thường có màu vàng, cam hoặc đỏ, có thể tróc khi chín. Quả Loquat có vị chua ngọt nhẹ, vì vậy mà khá được yêu thích, thường được ăn tươi, sấy khô hoặc nghiền nhuyễn thành bột để sử dụng.
Bên cạnh là một loại trái cây được ưa thích, Loquat còn có nhiều lợi ích đối với sức khỏe và được các chuyên gia khuyến dụng.
Thành phần dinh dưỡng của LoquatTrong quả và lá Loquat thống kê có chứa 7 loại vitamin gồm: Vitamin A, vitamin B1, vitamin B2, vitamin B3, vitamin B6, vitamin B9 và vitamin C. Bên cạnh đó còn chưa các thành phần dinh dưỡng như: Chất xơ, chất béo, chất đạm…và các khoáng chất như: Canxi, sắt, magie, kẽm…
Nhờ vào lượng thành phần dinh dưỡng dồi dào này mà Loquat có rất nhiều lợi ích cho cơ thể như: Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho cơ thể, cung cấp năng lượng, hỗ trợ tiêu hóa…
Tác dụng của quả Loquat đối với sức khỏe Giảm huyết ápTheo thống kê của tạp chí y khoa The Lancet, mỗi quả Loquat có khoảng 6% kali, khoáng chất này có tác dụng làm giảm áp lực lên mạch máu, cả động mạch lẫn tĩnh mạch. Từ đó giúp làm giảm huyết áp và bảo vệ sức khỏe tim mạch.
Ngoài ra, kali còn giúp não bộ hoạt động tốt hơn, do kali kích thích lưu lượng máu đến não nhiều hơn, tăng cường khả năng ghi nhớ.
Quản lý bệnh tiểu đườngTrà Loquat thường được khuyên dùng để kiểm soát bệnh tiểu đường. Lượng đường trong máu đã được chứng minh là thấp hơn nhiều ở những người tiêu thụ loại trà này một cách thường xuyên.
Trà loquat có các thành phần đặc biệt có thể giúp quản lý lượng insulin và glucose trong cơ thể. Điều này hỗ trợ rất nhiều trong việc ngăn ngừa bệnh tiểu đường, giúp kiểm soát lượng đường trong máu một cách bình ổn. Do đó mà loại trà này được các ý bác sĩ khuyên dùng dành cho các bệnh nhân tiểu đường.
Chống ung thưChiết xuất từ quả Loquat đã được chứng minh trong các thí nghiệm trên động vật là có thể ngăn chặn quá trình tiến triển của ung thư tế bào ở nhiều giai đoạn. Bao gồm cả giai đoạn bắt đầu, tăng sinh và di căn của bệnh ung thư. Theo một nghiên cứu được thực hiện ở Nhật Bản, lá Loquat có chứa polyphenol có tác dụng vô hiệu hóa các tế bào ung thư biểu mô ở miệng ở người.
Theo các nghiên cứu được công bố trên Archives of Pharmacal Research, lá Loquat cũng có khả năng chống di căn và chống ung thư. Tuy nhiên, cần có thêm nhiều nghiên cứu nữa để đánh giá kỹ càng về khả năng điều trị ung thư của loại cây này.
Làm dịu hệ hô hấpCảm lạnh và các bệnh đường hô hấp khác sẽ được hỗ trợ điều trị rất nhiều từ việc tiêu thụ loại quả này. Các nhà y học Trung Quốc luôn khuyến dùng trà loquat để uống hoặc súc miệng có khả năng làm dịu cơn ho, các chất nhầy và đờm sẽ được tống ra khỏi vòm họng.
Tăng cường miễn dịchLoquat là một nguồn cung cấp vitamin C dồi dào. Nó ngăn ngừa các bệnh mãn tính bằng cách chống lại vi khuẩn và hoạt động như một chất chống oxy hóa mạnh. Vitamin C cũng cần thiết cho quá trình tổng hợp collagen, hỗ trợ sự phát triển và sửa chữa các mô trên cơ thể.
Lá Loquat cũng tạo ra các axit có chứa các kháng nguyên như: Glycoside megastigmane và các hóa chất polyphenolic, cả hai đều có khả năng kháng vi khuẩn. Đặc biệt, vi khuẩn rota, gây cảm lạnh thông thường, bị tiêu diệt bởi hợp chất triterpen.
Bảo vệ nãoLoquat có chứa chất chống oxy hóa mạnh, chống lại những tổn thương oxy hóa do các gốc tự do gây ra. Theo Tạp chí Y tế Anh (NEJM), đây là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra chứng mất trí và thoái hóa thần kinh.
Advertisement
Bên cạnh đó, khoáng chất kali trong Loquat giúp lưu lượng máu về não nhiều hơn, tăng cường khả năng ghi nhớ và nhận thức.
Kiểm soát mức cholesterolMột nghiên cứu ở quy mô nhỏ tại Nhật Bản về kết nối trực tiếp với cây Loquat cho thấy khả năng làm giảm cholesterol ở những người tiêu thụ quả và trà Loquat một cách thường xuyên. Đây là một trong những lợi ích đặc biệt của loại cây này.
Tuy nhiên, nó vẫn cần được kiểm chứng và nghiên cứu nhiều hơn nữa để có thể đưa ra những bằng chứng rõ ràng và kết luận khoa học chính xác về lợi ích này.
Tăng cường xươngThiếu chất khoáng trong xương là một vấn đề đặc biệt nghiêm trọng đối với những người có tuổi và những phụ nữ sau mãn kinh. Loquat đã được tìm thấy có chứa một lượng lớn các khoáng chất như: Canxi (2%), sắt (2%), kẽm(1%)…giúp bảo vệ mật độ xương ở một số vùng trên cơ thể.
Nguồn: The Lancet, Tạp chí Y tế Anh (NEJM), Archives of Pharmacal Research
Đường Đen Là Gì? Công Dụng? Dùng Làm Món Gì Ngon
Đường đen là nguyên liệu sản xuất từ cây mía đường (Ảnh: Internet)
Đường đen là gì?Đường đen (còn được gọi với nhiều tên khác như: đường đỏ, đường vàng vì sắc màu chúng có sự khác biệt), loại đường này được sản xuất từ cây mía đường tự nhiên. Sở dĩ đường có màu đen là vì chưa qua tinh luyện, giữ được vị ngọt tự nhiên cao hơn so với các loại đường khác.
Thành phầnĐường đen có dạng hạt nhỏ, rắn và dễ dàng tan ngay trong nước. Trong đường đen có rất nhiều vi lượng tốt cho sức khỏe như: vitamin B1, B6, C, canxi, sắt,… Dựa vào màu sắc mà bạn có thể phân biệt được bằng mắt thường, bởi loại đường này chưa qua tinh luyện nên có màu sắc đậm và sẫm hơn so với đường tinh luyện. Hạt đường đen có kích thước to hơn so với đường trắng nhỏ mịn. Vị ngọt được đánh giá là thanh đạm và không quá gắt như các loại đường khác.
Bạn có thể phân biệt đường đen bằng mắt thường (Ảnh: Internet)
Công dụng của đường đenĐường đen giúp cơ thể con người có thêm nhiều năng lượng, vì thế chúng giúp bạn có khả năng chịu lạnh tốt hơn.
Công dụng trong Đông Y
Đối với Đông Y, đường đen có công dụng bổ máu, tốt cho gan, lá lách, dạ dày bởi đường đen chứa lượng sắt lớn giúp sản sinh ra hemoglobin trong máu.
Thường xuyên sử dụng loại đường này giúp tăng cường sinh lí phái mạnh.
Công dụng đối với phụ nữ
Giảm cơn đau bụng kinh: Phụ nữ khi sử dụng đường đen sẽ giảm cơn co thắt đau bụng kinh. Phụ nữ Nhật xưa còn dùng đường đen như một loại kẹo thường ngày.
Các chất có trong đường nâu còn giúp cơ thể đã chống oxi hóa điển hình là axit glycolic. Ngoài ra, đường đen còn giúp bạn có làn da chắc khỏe, mịn màng và giảm khả năng xuất hiện mụn.
(Ảnh: Internet)
Tác dụng của đường đen với người béo phìĐường đen không chứa nhiều calo nên không gây ra tình trạng béo phì, có nhiều người còn sử dụng để tạo màu tự nhiên cho các loại bánh, thịt kho tàu, nấu chè, tẩm ướp đồ nướng và làm trà sữa.
Những món ngon gây sốt với đường đenTuy không phải là nguyên liệu mới nhưng từ khi có những món ăn gây sốt trên thị trường thì đường đen đã có một bước ngoặt hoàn toàn mới mẻ.
Sữa tươi chân châu đường đenSữa tươi chân trâu đường đen trở thành một cơn sốt đến từ Đài Loan, thức uống thơm ngon, lạ miệng này đã nhanh chóng chinh phục giới trẻ. Sữa tươi chân trâu đường đen được pha chế từ sữa đã được xử lý ở nhiệt độ cao trong thời gian ngắn. Khi đó, sữa sẽ giữ được các vi chất, vitamin và mùi vị của sữa, giàu dinh dưỡng, có vị ngọt sẽ tốt cho sức khỏe. Trân châu sẽ được nấu và ngâm trong đường đen vẫn giữ được độ mềm dẻo, thơm ngon.
Sữa tươi trân châu đường đen (Ảnh: Internet)
Bánh trà sữa trân châu đường đenBánh trà sữa được xem là món ăn vặt nổi như cồn sau cơn sốt sữa tươi chân trâu đường đen xuất hiện. Món bánh kết hợp độc đáo với phiên bản hoàn hảo của trà sữa chân trân theo phong cách “rượu cũ bình mới” với bánh bông lan mềm mịn, hấp dẫn. Nguyên liệu làm bánh kết hợp với cốt bánh chiffon, mềm xốp, béo ngậy, tan chảy. Tuy nhiên, điều gây ấn tượng nhất là vị trà sữa đọng lại, nhấn nhá thêm những hạt trân châu đường đen chân trâu có độ dai, dẻo, thơm chuẩn vị.
Bánh bông lan trân châu đường đen
Những món ăn kết hợp với đường đenNgoài ra, còn rất nhiều món ăn khác kết hợp với đường đen như: bánh Trung thu đường đen, chocolate/matcha sữa tươi trân châu đường đen, sữa tươi trân châu đường đen caramel, sữa tươi sương sáo đường đen, latte trân châu đường đen, bánh flan trân châu đường đen, cupcake trân châu đường đen, bánh kem trân châu đường đen, kem trân châu đường đen, kem cheese trân châu đường đen, pizza trân châu đường đen, sandwich trân châu đường đen, su kem trân châu đường đen, bánh bao trân châu,… cực kỳ thơm ngon. Bạn có thể khám phá các món ăn với sự biến tấu hương vị này.
Bánh flan chân trâu đường đen thơm ngon, mềm mịn vô cùng hấp dẫn (Ảnh: Internet)
Đường đen Việt Nam mua ở đâu? Giá bao nhiêu?Hiện nay, đường đen được bán ở rất nhiều cửa hàng, siêu thị hay chợ để phục vụ nhu cầu người tiêu dùng. Tuy nhiên, để đảm bảo mua được loại an toàn và không bị trộn lẫn chất tạo màu thì nên mua đường ở những cửa hàng, siêu thị nguyên vật liệu làm bánh uy tín. Tại chúng tôi bạn có thể mua đường đen tại siêu thị Đại Vạn Phát tại 259B Hai Bà Trưng, phường 6, quận 3, chúng tôi Bạn có thể mua đường đen Hàn Quốc với mẫu bao bì đảm bảo, chất lượng và độ ngọt đạt theo tiêu chuẩn với mức giá tốt.
Nutritional Yeast Là Gì? Những Công Dụng Của Men Dinh Dưỡng Đối Với Sức Khỏe?
Nutritional yeast là tên tiếng Anh của men dinh dưỡng – một chủng loại nấm với tên gọi Saccharomyces cerevisiae. Men dinh dưỡng có thành phần từ protein, vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa.
Đây là loại men vi sinh họ nấm, chứa nhiều vitamin nhóm B như vitamin B6, vitamin B1,… đặc biệt là vitamin B12. Men dinh dưỡng được biết đến nhiều trong việc chế biến các món chay, giúp các món chay có mùi vị thơm ngon hơn. Nếu bạn yêu thích phô mai thuần chay thì sẽ rất thích thú với loại men dinh dưỡng này.
Men dinh dưỡng là loại nấm men phổ biến thường sử dụng trong làm bánh mì hoặc lên men bia. Tuy chung chủng nấm nhưng chúng có những đặc tính khác nhau.
Nấm men bánh mì: Đây là loại nấm men sống, dùng lên men bánh mì và là thành phần tạo hương thơm của bánh.
Nấm men bia: Cũng là loại nấm còn sống dùng lên men bia rượu. Người ta sẽ lấy 1 số tế bào nấm sẽ chết sau quá trình lên men còn sót lại để dùng làm men dinh dưỡng. Loại men này sẽ có vị hơi đắng.
Men dinh dưỡng: Nấm khi được trồng làm sản phẩm cuối sẽ bị giết trong quá trình sản xuất. Mùi vị của chúng giống mùi pho mát và được dùng trong quá trình nấu ăn, chế biến thực phẩm.
Trên thực tế có 2 loại men dinh dưỡng là men dinh dưỡng bổ sung vi lượng và men dinh dưỡng không bổ sung vi lượng.
Men dinh dưỡng bổ sung vi lượng: chứa vitamin tổng hợp thêm vào trong quá trình sản xuất để tăng hàm lượng dưỡng chất.
Men dinh dưỡng không bổ sung vi lượng: không chứa vitamin hay khoáng chất bổ sung mà chỉ chứa vitamin và khoáng chất tự nhiên tạo ra bởi tế bào nấm men khi chúng phát triển.
Men dinh dưỡng được biết tới là thực phẩm giàu dinh dưỡng vì có chứa nhiều protein và những khoáng chất có lợi. Các đặc điểm nổi bật về thành phần dinh dưỡng của men như sau:
Chứa protein hoàn chỉnh: Trong men dinh dưỡng chứa đủ 9 loại axit amin thiết yếu có trong protein. Một muỗng canh men dinh dưỡng (9g) có thể có tới 5g protein.
Chứa lượng lớn vitamin nhóm B: Men có chứa rất nhiều các loại vitamin nhóm B tốt cho sức khỏe đặc biệt là vitamin B12. Bên cạnh đó còn có riboflavin, niacin.
Chứa các khoáng chất: Trong men dinh dưỡng có những khoáng chất tiêu biểu như kẽm, selen, manga,… có lợi trong sự trao đổi chất, tăng cường hệ miễn dịch.
Men dinh dưỡng có nhiều công dụng tuyệt vời với sức khỏe con người.
Phòng ngừa thiếu hụt vitamin B12Đây là một trong số những lý do người ăn chay lựa chọn men dinh dưỡng. Vitamin B12 cần thiết cho hệ thống thần kinh hoạt động hiệu quả, giúp cho quá trình trao đổi chất và tổng hợp tế bào hồng cầu. Vitamin B12 có nhiều trong các thực phẩm như thịt, trứng – những thực phẩm người ăn chay không sử dụng được nên rất dễ thiếu loại vitamin này.
Chứa chất chống oxy hóaCơ thể chúng ta phải sử dụng các gốc tự do trong quá trình phá hủy tế bào. Cơ thể không đủ chất chống oxy hóa sẽ rơi vào trạng thái mất cân bằng chống oxy hóa. Nếu tình trạng kéo dài lâu có thể là nguyên nhân đưa tới nhiều bệnh mãn tính, lão hóa, ung thư.
Việc bổ sung các sản phẩm chứa chống oxy hóa là rất cần thiết và men dinh dưỡng là 1 thực phẩm như vậy. Men dinh dưỡng chứa các chất chống oxy hóa như glutathione và selenomethionine. Những chất này bảo vệ cơ thể khỏi gốc tự do và kim loại nặng nguy hiểm.
Tăng cường hệ miễn dịchBeta-glucan và alpha-mannan là 2 chất trong men dinh dưỡng có tác dụng chống lại vi khuẩn gây bệnh như E. coli và Salmonella. Các chất này sẽ ngăn không để vi khuẩn bám dính niêm mạc ruột non, đồng thời kích thích hệ thống miễn dịch hoạt động chống lại các hại khuẩn hiệu quả.
Làm giảm cholesterolBeta-glucan (1 chất xơ hòa tan) trong men dinh dưỡng có tác dụng trong việc làm giảm cholesterol. Khi đi vào đường ruột, chúng sẽ tạo thành dạng gel hút lấy cholesterol và đẩy chúng ra bên ngoài.
Men dinh dưỡng có thể sử dụng linh hoạt trong nấu ăn
Advertisement
các món súp, hầm hoặc nước sốt vừa làm món ăn ngon hơn, vừa bổ sung dưỡng chất. Bạn cũng có thể rắc men lên các món pizza, mì ống, bỏng ngô để tăng thêm hương vị.
Men dinh dưỡng cần được bảo quản ở những nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc ánh nắng trực tiếp để bảo vệ các vitamin và khoáng chất. Bạn cần tránh đặt men ở những nơi ẩm mốc. Lưu ý hạn dùng 1 gói men có thể lên tới 2 năm.
Nguồn: Chuyên trang healthline
Mm/Yy Trên Thẻ Ngân Hàng Là Gì? Có Tác Dụng Để Làm Gì?
Giới thiệu đôi nét về thẻ Visa
Giới thiệu đôi nét về thẻ Visa
Tổ chức Visa đã liên kết với các ngân hàng trong nước để phát hành thẻ Visa nhằm đáp ứng nhu cầu rút tiền, thanh toán của khách hàng trên toàn thế giới.
Cấu tạo của thẻ Visa
Số thẻ in nổi, thường có 16 chữ số, bắt đầu bằng số 4.
4 số in chìm.
Tên chủ thẻ.
Chữ V dập nổi (viết tắt của chữ Visa).
Logo của Visa.
Mặt sau có các dải băng từ chứa thông tin đã được mã hoá theo một chuẩn thống nhất. Bên cạnh đó, mặt sau của thẻ Visa còn có ô chữ ký dành cho chủ thẻ.
Các loại thẻ Visa phổ biến
VISA Credit (thẻ tín dụng quốc tế): Có thể thanh toán quốc tế, nhưng được phép tiêu vượt mức tài khoản hiện có bằng cách vay tiền ngân hàng. Bạn sẽ bị tính lãi nếu không hoàn đủ số tiền đã vay trước đó.
VISA Prepaid (thẻ VISA trả trước): Có thể sử dụng trong mức tài khoản hiện có. Không liên kết với tài khoản ngân hàng bất kỳ ngân hàng nào.
Chức năng thẻ Visa Ngân hàng
Rút tiền mặt ở các máy ATM trong nước hay trên thế giới có biểu tượng Visa.
Thanh toán qua máy POS quẹt thẻ.
Lợi ích khi sử dụng thẻ Visa
Tính thuận tiện cao, dễ dàng thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ.
Tra cứu thông tin tài khoản qua cây ATM, SMS Banking, Internet Banking.
Cực kỳ dễ sử dụng, được chấp nhận ở nhiều nơi, dễ dàng rút tiền, thanh toán trực tuyến, trực tiếp.
Hỗ trợ chuyển khoản, giảm tối đa các chi phí dịch vụ khi chuyển tiền ra nước ngoài.
Việc dùng thẻ này sẽ giúp bạn hạn chế mang theo tiền mặt, trong trường hợp bị mất cắp vẫn có thể lấy lại số tiền đã mất bằng cách khóa thẻ kịp thời.
Nếu làm mất thẻ, bạn chỉ cần liên lạc ngay với bên ngân hàng để khóa thẻ, đăng ký lại thẻ mới và chuyển đổi số tiền còn trong thẻ sang thẻ mới.
Mm/Yy trên thẻ ngân hàng là gì?
Mm/Yy trên thẻ ngân hàng là gì?
Thông thường, hạn sử dụng của thẻ Visa sẽ từ 3 đến 5 năm thì đến ngày hết hạn. Tuy nhiên, hạn sử dụng cụ thể sẽ tùy thuộc vào ngân hàng phát hành thẻ cũng như loại thẻ mà khách hàng đăng ký. Hoặc tùy vào loại hình đăng ký thẻ cá nhân hay doanh nghiệp.
Mm/Yy trên thẻ ngân hàng có tác dụng để làm gì?
Như đã nói ở trên, ký hiệu Mm/Yy được in trên thẻ Visa Ngân hàng dùng để thông báo thời gian hết hạn sử dụng của thẻ. Thông thường, thẻ tín dụng, thẻ ATM chỉ thông báo tháng/năm hết hạn ở mặt trước của thẻ.
Ký hiệu này sẽ được in bên cạnh các dãy số thẻ, số tài khoản. Và thường ngày hết hạn sử dụng thẻ ngân hàng sẽ là ngày cuối cùng của tháng hiển thị trên mặt thẻ. Ví dụ như 11/21 là ngày hết hạn của thẻ là ngày 30 tháng 11 năm 2023.
Do những thông tin về tháng, năm hết hạn sẽ được in trực tiếp trên thẻ ngân hàng. Chính vì vậy, khách hàng sẽ không được ngân hàng thông báo về ngày hết hạn qua email hay tin nhắn điện thoại. Khách hàng cần lưu ý về ngày hết hạn được in trên thẻ để đi đổi thẻ hoặc làm thẻ mới nhằm tránh rủi ro khi thẻ báo hết hạn sử dụng.
Nên làm thẻ Visa ngân hàng nào tốt nhất?
Một số ngân hàng uy tín phát hành thẻ Visa được nhiều người lựa chọn có thể kể đến như: Vietcombank, Techcombank, VPBank, Agribank, Sacombank, BIDV…
Một số lưu ý khi sử dụng thẻ Visa ngân hàng
Trong quá trình sử dụng thẻ thanh toán quốc tế Visa, các bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
Một số ngân hàng như Vietinbank, TPBank, không kích hoạt chế độ thanh toán quốc tế. Bạn cần hỏi lại ngay sau khi nhận được thẻ để kích hoạt luôn.
Tuyệt đối không chia sẻ thông tin trên thẻ bao gồm: Họ tên đầy đủ, số thẻ, ngày hết hạn…
Trên thẻ luôn in ѕố hotline liên hệ 24/7, khách hàng gọi thẳng tổng đài khi gặp bất cứ vấn đề gì trong quá trình sử dụng.
Số thẻ ATM là gì? Phân biệt giữa số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng
Số tài khoản là gì? Đầu số tài khoản các ngân hàng hiện nay
Cập nhật thông tin chi tiết về Đường Mía Là Gì? Đường Mía Có Tác Dụng Gì Với Sức Khỏe, Làm Đẹp trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!