Xu Hướng 9/2023 # Học Phí Đại Học Kiến Trúc Tp. Hcm (Uah) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu? # Top 15 Xem Nhiều | Pwqy.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Học Phí Đại Học Kiến Trúc Tp. Hcm (Uah) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu? # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Học Phí Đại Học Kiến Trúc Tp. Hcm (Uah) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu? được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên trường: Đại học Kiến trúc chúng tôi (tên viết tắt: UAH – University of Architecture Ho Chi Minh city)

Địa chỉ: 196 Pasteur, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Mã tuyển sinh: KTS

Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38.232571

Trường ra đời trong giai đoạn đất nước còn bị chia cắt hai miền Bắc Nam với tiền thân là Ban Kiến trúc của Trường Mỹ Thuật Đông Dương. Ngày 27/10/1976, Thủ tướng Phạm Văn Đồng ký quyết định số 426/TTg thành lập Trường Đại học Kiến trúc TPHCM.

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Kiến trúc TPHCM đến năm 2030 là một trong những trường đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu khu vực và quốc tế; một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 13.000.000 – 88.000.000 VNĐ/năm học (trung bình 16 tín chỉ). Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Học phí đại học hệ chính quy khóa 2023, học kỳ 1 năm học 2023 – 2023 tại tất cả các cơ sở đào tạo của Trường được tính theo số lượng tín chỉ theo ngành và chương trình đào tạo như sau:

STT

Ngành học Đơn giá

(VNĐ/tín chỉ)

Số Tín chỉ

Học phí

(VNĐ)

Chương trình đại trà

1

Kiến trúc

460.000

18

8.280.000

2

Quy hoạch vùng và đô thị

470.000

16

7.520.000

3

Kiến trúc cảnh quan

460.000

18

8.280.000

4

Mỹ thuật đô thị

390.000

18

7.020.000

5

Kỹ thuật xây dựng

460.000

16

7.360.000

6

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

460.000

16

7.360.000

7

Quản lý xây dựng

470.000

16

7.520.000

8

Thiết kế nội thất

470.000

16

7.520.000

9

Thiết kế đồ họa

380.000

17

6.460.000

10

Thiết kế công nghiệp

380.000

16

6.080.000

11

Thiết kế thời trang

380.000

17

6.460.000

12

Thiết kế đô thị

(Chương trình tiên tiến)

17

37.350.000

Chương trình chất lượng cao

13

Kiến trúc

1.990.000

18

35.820.000

14

Quy hoạch vùng và đô thị

1.830.000

18

32.940.000

15

Kỹ thuật xây dựng

1.600.000

16

25.600.000

* Học phần Giáo dục thể chất được tính là 1 tín chỉ học phí.

Năm 2023, học phí UAH thu như sau:

Hệ đại trà: 377.000 VNĐ/tín chỉ.

Hệ chất lượng cao: 1.648.000 VNĐ/tín chỉ.

Lý luận chính trị: 1.250.000 VNĐ/tín chỉ.

Giáo dục thể chất: 1.100.000 VNĐ/tín chỉ.

Các học phần khác: 2.500.000 VNĐ/tín chỉ.

Hệ đại trà năm 2023 là 377.000 đ/tín chỉ.

Một năm học sinh viên sẽ học khoảng 15 – 18 tín chỉ/học kỳ tùy chương trình đào tạo.

UAH còn có 1 học kỳ phụ cho SV học lại, học cải thiện, học vượt nếu có yêu cầu.

STT 

Tên ngành Học phí (VNĐ)

Số tín chỉ HKI

1

Kiến trúc

29.664.000

18

2

Quy hoạch vùng và đô thị

28.944.000

18

3

Kỹ thuật xây dựng

19.744.000

16

Năm 2023 học phí UAH cụ thể như sau:

Hệ trà đại: 342.000 đ/tín chỉ.

Chương trình CLC: 1.484.000 (VNĐ/Tín chỉ).

Một năm học sinh viên sẽ học khoảng 15 – 18 tín chỉ/học kỳ tùy chương trình đào tạo

Trường Đại học Kiến trúc TP. HCM luôn có những học bổng dành cho sinh viên giỏi cũng như những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: 

Học bổng Lawrence chúng tôi chia ra làm 2 kỳ, mỗi kỳ là 5.000.000 đồng

Học bổng nhằm tạo điều kiện hỗ trợ cho những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn 

Học phí UAH được xem như khá rẻ so với các trường đại học khác.

Cơ sở hạ tầng khang trang, chất lượng đào tạo cao.

Hàng năm trường Đại học UAH và trường Đại học UCN, Đan Mạch dành tặng các suất học bổng cho các ứng viên xuất sắc nộp hồ sơ và trúng tuyển vào chương trình.

Học bổng bao gồm chương trình học bổng năm cơ sở, và học bổng năm chuyên ngành ATCM. Sinh viên có thể lựa chọn học tại Đan Mạch cho học kỳ nhận học bổng. 

Advertisement

Trong những năm qua, Đại học Đại học Kiến trúc TP. HCM đã đạt nhiều thành tích đáng ghi nhận. Trường đã và đang cố gắng hơn nữa trong chất lượng đào tạo cũng như đầu tư về cơ sở vật chất. Trong các năm học, trường cũng tổ chức các chương trình học bổng để khích lệ tinh thần học tập của sinh viên. Công tác sinh viên tại trường cũng rất năng động, giúp cho sinh viên phát triển bản thân một cách hoàn thiện nhất. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ phát triển hơn nữa để đào tạo ra nhiều nguồn nhân lực có chất lượng cao cho Đất nước.

Học Phí Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng (Dau) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Tên trường: Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU)

Địa chỉ: Số 566 Núi Thành, P.Hòa Cường Nam, Q.Hải Châu, TP Đà Nẵng

Mã tuyển sinh: KTD

Số điện thoại: 081 6 988 288

Đại học Kiến trúc Đà Nẵng được thành lập vào ngày 27/11/2006 bởi một trong các kiến trúc sư gạo cội của Việt Nam – Phạm Sỹ Chức cùng với các nhà giáo ưu tú, kiến trúc sư tầm cỡ khác. Với mong muốn xây dựng môi trường học tập chuyên nghiệp và lý tưởng cho sinh viên, từ những ngày đầu đến hiện tại, DAU đã nỗ lực không ngừng trong việc nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng cũng như đội ngũ giảng viên. Trong tương lai, DAU sẽ tiếp tục có những bước đột phát mới để đưa trường vươn tầm quốc tế.

DAU hướng tới mục tiêu trở thành trường Đại học đa ngành, đa nghề, đa cấp và đạt chất lượng cao, tiệm cận với trình độ thế giới. Để đạt tới điều đó, nhà trường tiếp tục nỗ lực trong việc đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn cao, đáp ứng nhu cầu của xã hội; đẩy mạnh truyền thông, hợp tác với doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm tạo môi trường học tốt nhất cho sinh viên.

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng:

Kiến trúc

(chất lượng cao): 930.000 đồng/tín chỉ

Quy hoạch vùng và đô thị; TKĐH; Thiết kế nội thất: 864.000 đồng/tín chỉ

Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông;… Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 810.000 đồng/tín chỉ

Tài chính – Ngân hàng; QTKD: 740.000 đồng/tín chỉ

Quản trị dịch vụ DL & LH; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 810.000 đồng/tín chỉ

Các ngành ngôn ngữ: 740.000 đồng/tín chỉ

Kiến trúc

(chất lượng cao): 847.000 đồng/tín chỉ

Quy hoạch vùng và đô thị

;

TKĐH

;

Thiết kế nội thất

: 786.000 đồng/tín chỉ

Kỹ thuật xây dựng

;

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

;…

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

: 737.000 đồng/tín chỉ

Tài chính – Ngân hàng

;

QTKD

: 676.000 đồng/tín chỉ

Quản trị dịch vụ DL & LH

;

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

: 737.000 đồng/tín chỉ

Các ngành ngôn ngữ: 676.000 đồng/tín chỉ

Kiến trúc

(chất lượng cao): 770.000 đồng/tín chỉ

Quy hoạch vùng và đô thị

;

TKĐH

;

Thiết kế nội thất

: 715.000 đồng/tín chỉ

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

;

Quản lý Xây dựng

;…

Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng

: 670.000 đồng/tín chỉ

Tài chính – Ngân hàng

;

QTKD

: 615.000 đồng/tín chỉ

Quản trị dịch vụ DL & LH

;

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

: 670.000 đồng/tín chỉ

Các ngành ngôn ngữ: 615.000 đồng/tín chỉ

DAU thu mức học phí tuỳ vào từng ngành học khác nhau, năm 2023 cụ thể:

Học phí / tín chỉ

Học phí/ Tín chỉ

Kiến trúc

700.000

Quy hoạch vùng và đô thị

700.000

Thiết kế đồ họa

700.000

Thiết kế nội thất

700.000

Kỹ thuật xây dựng

610.000

Quản lý xây dựng

610.000

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

610.000

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

610.000

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

610.000

Công nghệ thông tin

610.000

Kế toán

560.000

Tài chính – Ngân hàng

560.000

Quản trị kinh doanh

560.000

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

610.000

Ngôn ngữ Anh

560.000

Ngôn ngữ Trung Quốc

560.000

Học phí năm học 2023 của trường được quy định như sau:

Học phí / tín chỉ

Học phí/ Tín chỉ

Kiến trúc

700.000

Quy hoạch vùng và đô thị

650.000

Thiết kế đồ họa

650.000

Thiết kế nội thất

650.000

Kỹ thuật xây dựng

610.000

Quản lý xây dựng

610.000

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

610.000

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

610.000

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

610.000

Công nghệ thông tin

610.000

Kế toán

560.000

Tài chính – Ngân hàng

560.000

Quản trị kinh doanh

560.000

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

610.000

Ngôn ngữ Anh

560.000

Ngôn ngữ Trung Quốc

560.000

Phương thức 1: Nộp bằng tiền mặt tại Phòng Tài chính – Kế toán của trường.

Phương thức 2: Chuyển khoản vào tài khoản của trường:

Tến tài khoản:

Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Số tài khoản:

2000.201.348637

Tại:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Đà Nẵng

Nội dung chuyển khoản:

Họ và tên, Mã số sinh viên, Lớp

Đối tượng xét giảm học phí:

Sinh viên là con của liệt sỹ; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

Sinh viên mồ côi cả cha và mẹ, không nơi nương tựa.

Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Gia đình nghèo ở các xã đặc biệt khó khắn vùng bão ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2023-2025 tại Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

Advertisement

Sinh viên mồ côi cha hoặc mẹ có điều kiện kinh tế khó khăn.

Sinh viên là con cán bộ, giảng viên, nhân viên đang làm việc tại trường.

Hai anh em hoặc chị em ruột cùng học tại trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng.

HỌC BỔNG “KHỦNG” TỪ D.A.U CHO TÂN SINH VIÊN.

Các suất học bổng bao gồm:

Học bổng giảm 100% học phí.

Học bổng giảm 50% học phí.

Học bổng giảm 25% học phí.

Học bổng giảm 10% học phí.

Điểm Chuẩn Trường Đại Học Kiến Trúc Tp Hồ Chí Minh (Uah) Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất

Tên trường: Đại học Kiến trúc TPHCM (tên viết tắt: UAH – University of Architecture Ho Chi Minh city)

Địa chỉ: 196 Pasteur, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Mã tuyển sinh: KTS

Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38.232571

Trường ra đời trong giai đoạn đất nước còn bị chia cắt hai miền Bắc Nam với tiền thân là Ban Kiến trúc của Trường Mỹ Thuật Đông Dương. Ngày 27/10/1976, Thủ tướng Phạm Văn Đồng ký quyết định số 426/TTg thành lập Trường Đại học Kiến trúc TPHCM.

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Kiến trúc TPHCM đến năm 2030 là một trong những trường đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu khu vực và quốc tế, một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Dựa vào mức tăng/giảm điểm chuẩn trong những năm gần đây, mức điểm chuẩn dự kiến của trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. 

Năm học 2023, trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh theo 5 hình thức:

Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế, thí sinh trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật Quốc tế.

Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia.

Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia

Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Thí sinh xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng có điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8.0 trở lên.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 HK + điểm ưu tiên + 0.5 (nếu có chứng chỉ quốc tế)

Điểm xét tuyển các ngành khối A = Điểm thi đánh giá năng lực x 1/40 + điểm ưu tiên + 0.5 (nếu có chứng chỉ quốc tế)

Điểm xét tuyển các ngành khối V,H = (Điểm thi đánh giá năng lực x 1/60 + điểm môn năng khiếu x 1.5) x 6/7 + điểm ưu tiên + 0.5 (nếu có chứng chỉ quốc tế)

Điểm xét tuyển các ngành khối V,H = (Tổng điểm thi THPT môn 1 và 2 + điểm môn năng khiếu x 1.5) x 6/7 + điểm ưu tiên + 0.5 (nếu có chứng chỉ quốc tế)

Thời gian đăng ký trực tuyển các phương thức 1,2,3 và 4 từ ngày 1/3 – 28/4/2023

Thời gian điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển trực tuyến: 15 – 18/6/2023

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy: 19/6 – 16h30 30/6/2023

Dựa theo đề án tuyển sinh, UAH đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành năm 2023 – 2023 cụ thể như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7580101

Kiến trúc

V00;

V01

;

V02

24.17

2

7580101CLC

Kiến trúc

(CLC)

V00;

V01

;

V02

23.61

3

7580108

Thiết kế nội thất

V00;

V01

;

V02

24.59

4

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V00;

V01

;

V02

22.28

5

7580105CLC

Quy hoạch vùng và đô thị

  (CLC)

V00;

V01

;

V02

21.55

6

7580102

Kiến trúc cảnh quan

V00;

V01

;

V02

23.05

7

7580199

Thiết kế đô thị

(CT tiên tiến)

V00;

V01

;

V02

15

8

7210402

Thiết kế công nghiệp

V01

;

V02

24.51

9

7210403

Thiết kế đồ họa

V01

;

V02

25.17

10

7210404

Thiết kế thời trang

V01

;

V02

24.22

11

7210110

Mỹ thuật đô thị

V00;

V01

;

V02

22.7

12

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00

;

A01

19.85

13

7580201CLC

Kỹ thuật xây dựng

(CLC)

A00

;

A01

21.1

14

7580302

Quản lý xây dựng

A00

;

A01

20.5

15

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00

;

A01

15.5

16

7580101CT

Kiến trúc

  (CT)

V00;

V01

;

V02

18.27

Cơ sở Cần Thơ

17

7580108CT

Thiết kế nội thất

(CT)

V00;

V01

;

V02

17

Cơ sở Cần Thơ

18

7580201CT

Kỹ thuật xây dựng

(CT)

A00

;

A01

15.5

Cơ sở Cần Thơ

19

7580101DL

Kiến trúc

(DL)

V00;

V01

;

V02

18.85

Cơ sở Đà Lạt

20

7580201DL

Kỹ thuật xây dựng

(DL)

A00

;

A01

15.5

Cơ sở Đà Lạt

Dựa theo đề án tuyển sinh, UAH đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành năm 2023 – 2023 cụ thể như sau:

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

7580101

Kiến trúc

V00;

V01

;

V02

24.4

7580101CLC

Kiến trúc

(CLC)

V00;

V01

;

V02

24.16

7580108

Thiết kế nội thất

V00;

V01

;

V02

24.46

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V00;

V01

;

V02

22.65

7580105CLC

Quy hoạch vùng và đô thị

(CLC)

V00;

V01

;

V02

20.83

7580102

Kiến trúc cảnh quan

V00;

V01

;

V02

23.51

7580199

Thiết kế đô thị

(CT tiên tiến)

V00;

V01

;

V02

16.93

7210402

Thiết kế công nghiệp

V01

;

V02

24.08

7210403

Thiết kế đồ họa

V01

;

V02

25.35

7210404

Thiết kế thời trang

V01

;

V02

24.26

7210110

Mỹ thuật đô thị

V00;

V01

;

V02

22.87

7580201

Kỹ thuật xây dựng

V00;

V01

;

V02

22.6

7580201CLC

Kỹ thuật xây dựng

(CLC)

V00;

V01

;

V02

20.65

7580302

Quản lý xây dựng

V01

;

V02

22

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00

;

A01

16.2

Mã ngành

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm trúng tuyển

Theo KQ thi THPT

Xét học bạ THPT

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00

;

A01

15,5

24

7580201CLC

Kỹ thuật xây dựng

(CLC)

A00

;

A01

21,9

24,2

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00

;

A01

15,5

23,9

7580302

Quản lý xây dựng

A00

;

A01

21,7

23,68

7580101

Kiến trúc

Advertisement

V00;

V01

;

V02

24,28

25

7580101CLC

Kiến trúc

(CLC)

V00;

V01

;

V02

23,26

24,25

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V00;

V01

;

V02

21,76

29,48

7580105CLC

Quy hoạch vùng và đô thị

  (CLC)

V00;

V01

;

V02

16,5

7580102

Kiến trúc cảnh quan

V00;

V01

;

V02

22,89

23,75

7580108CT

Thiết kế nội thất

(CT)

V00;

V01

;

V02

24,15

24,7

7210110

Mỹ thuật đô thị

V00;

V01

;

V02

22,05

21,54

7210402

Thiết kế công nghiệp

V01

;

V02

24,6

23,95

7210403

Thiết kế đồ họa

V01

;

V02

25,4

24,59

7210404

Thiết kế thời trang

V01

;

V02

24,48

23,75

7580199

Thiết kế đô thị

(CT tiên tiến)

V00;

V01

;

V02

15

22

Dựa theo đề án tuyển sinh, UAH đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành năm 2023 – 2023 cụ thể như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7210110

Mỹ thuật đô thị

V00;

V01

;

V02

21.65

2

7210402

Thiết kế công nghiệp

V01

;

V02

21.35

3

7210403

Thiết kế đồ họa

V01

;

V02

22.65

4

7210404

Thiết kế thời trang

V01

;

V02

21.5

5

7580101

Kiến trúc

V00;

V01

;

V02

22.85

6

7580101CLC

Kiến trúc

V00;

V01

;

V02

21.25

7

7580101CT

Kiến trúc

V00;

V01

20

8

7580101DL

Kiến trúc

V00;

V01

;

18.25

9

7580102

Kiến trúc cảnh quan

V00;

V01

;

V02

21.2

10

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

V00;

V01

;

V02

20.8

11

7580105CLC

Quy hoạch vùng và đô thị

V00;

V01

;

V02

16.5

12

7580108

Thiết kế nội thất

V00;

V01

;

V02

22.55

13

7580108CT

Thiết kế nội thất

V00;

V01

;

V02

17

14

7580199

Thiết kế đô thị

(CT tiên tiến)

V00;

V01

;

V02

15

15

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00

;

A01

19.7

16

7580201CLC

Kỹ thuật xây dựng

(CLC)

A00

;

A01

15.25

17

7580201CT

Kỹ thuật xây dựng

(CT)

A00

;

A01

15.05

18

7580201DL

Kỹ thuật xây dựng

(DL)

A00

;

A01

15.15

19

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

A00

;

A01

16

20

7580302

Quản lý xây dựng

A00

;

A01

18.8

Học Phí Đại Học Lạc Hồng (Lhu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Thông tin chung

Tên trường: Đại học Lạc Hồng (LHU)

Địa chỉ: Số 10 Huỳnh Văn Nghệ, P Bửu Long, TP Biên Hòa, Đồng Nai

Mã tuyển sinh: DLH

Số điện thoại tuyển sinh: 0251 730 0073

Lịch sử phát triển

Sự ra đời của trường Đại học Lạc Hồng là giải pháp kịp thời đáp ứng nhu cầu thiếu hụt lao động có trình độ cao ở khu vực các tỉnh kinh tế trọng điểm phía Nam. Ngày 24/9/1997, trường chính thức được thành lập, trụ sở đặt tại Biên Hòa – Đồng Nai theo nội dung quyết định số 790/TTg của Thủ tướng chính phủ. Trải qua chặng đường hơn 20 năm xây dựng, LHU đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong công tác giáo dục, góp phần củng cố vị thế của mình trong hệ thống các trường Đại học trên cả nước.

Mục tiêu và sứ mệnh

Đại học Lạc Hồng mong muốn đào tạo ra nhiều thế hệ sinh viên năng động, có kiến thức, kỹ năng, có đạo đức và luôn khát khao được cống hiến cho xã hội. Nhà trường đã không ngừng cải thiện chất lượng giáo dục với mục tiêu đến năm 2030 sẽ trở thành một trong những trung tâm đào tạo đại học theo hướng ứng dụng hàng đầu Việt Nam, góp phần toàn diện hóa và đẩy mạnh giáo dục.

Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Lạc Hồng

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 16.000.000 – 24.000.000 VNĐ/học kỳ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. 

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Lạc Hồng

Theo thông tin Đại học Lạc Hồng đã công bố trên trang chủ của trường, vào năm 2023, học phí cho các ngành đào tạo như sau:

Ngành

Dược

: 21.000.000 VNĐ/học kỳ

Các ngành còn lại: 15.000.000 VNĐ/học kỳ

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Lạc Hồng

Năm 2023, mức học phí LHU như sau:

Hệ chính quy ngành

Dược

: 19.500.000 VNĐ/học kỳ.

Hệ chính quy ngành TCNH, KHKT Hóa học môi trường, CNKT công trình xây dựng: 13.500.000 VNĐ/học kỳ.

Các ngành khác: 14.000.000 VNĐ/học kỳ.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Lạc Hồng

Mức học phí LHU năm 2023 như sau:

Các ngành còn lại: 13 triệu/học kỳ.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Lạc Hồng

Học phí trường LHU năm 2023 cụ thể như sau:

Ngành

Dược sĩ

ĐH: 17.000.000 đồng/học kì.

Các ngành còn lại: 12.000.000 đồng/học kì.

Phương thức nộp học phí Đại học Lạc Hồng

Nhà trường hiện nay có hai phương thức nộp học phí như sau:

Nộp trực tiếp tại phòng kế hoạch – tài chính của nhà trường.

Chuyển khoản qua ngân hàng bằng số tài khoản của nhà trường.

(Các bạn có thể xem và cập nhập thông tin tại trang web của nhà trường).

Chính sách hỗ trợ học phí

Đại học Lạc Hồng có những chính sách hỗ trợ học phí sau:

Ưu đãi giáo dục với những sinh viên là con của người có công với cách mạng.

Miễn giảm từ 50 – 70% học phí sinh viên là người có công với cách mạng và sinh viên là thân nhân của người có công với cách mạng; Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Chế độ chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số.

Ngoài ra trường các học bổng sau:

Học bổng đồng hành cùng Tân sinh viên.

Học bổng khuyến học.

Học bổng thủ khoa.

Học bổng khoa học công nghệ.

Học bổng cho học sinh giỏi. 

Học bổng hiếu học.

Học bổng nữ sinh.

Học bổng doanh nghiệp.

Học bổng thủ lĩnh thanh niên.

Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Lạc Hồng

Đại học Lạc Hồng là trường đại học đầu tiên tại Đồng Nai, đào tạo đa ngành, có thâm niên và kinh nghiệm. Đội ngũ giảng viên trình độ, hệ thống máy móc phục vụ tốt cho việc học tập và thực hành của sinh viên. 

Advertisement

Nhà trường luôn phối hợp cùng các đơn vị của Nhật Bản để đào tạo miễn phí các kiến thức về văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản

Kết luận

Học Phí Trường Đại Học Mỹ Thuật(Hcmufa) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Thông tin chung

Tên trường: Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Fine Arts (HCMUFA))

Địa chỉ: Số 5 Phan Đăng Lưu, P.13, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

Mã tuyển sinh: MTS

Số điện thoại tuyển sinh: (083).841.6010

Lịch sử phát triển

Năm 1901, Chính quyền Pháp mở trường Mỹ nghề đồ mộc ở Thủ Dầu Một. Năm 1903, trường Mỹ nghệ Biên Hòa được thành lập. Trường học này chuyên dạy kỹ thuật gốm và đục tượng nhỏ bằng đồng theo kiểu Trung Quốc mà người Pháp yêu thích.

Đến tháng 10/1954, một số họa sĩ tiến bộ đã tổ chức hội nghị giáo khoa mỹ thuật – mỹ nghệ tại Gia Định và đề nghị thành lập trường Cao đẳng Mỹ thuật tại Sài Gòn.

Ngày 31/12/1954, Chính quyền Sài Gòn đã chấp nhận đề nghị này và thành lập trường Cao đẳng Mỹ thuật Sài Gòn.

Sau nhiều năm hoạt động và đạt được nhiều thành tích, ngày 29 tháng 9 năm 1981, Hội đồng bộ trưởng đã ra quyết định đổi tên trường thành trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.

Mục tiêu phát triển

Trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh sẽ trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực có uy tín về mỹ thuật hàn lâm, mỹ thuật ứng dụng ở khu vực phía Nam và trong cả nước.

Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Mỹ Thuật TPHCM

Dựa theo các mức tăng những năm trước, học phí năm 2023 của trường ĐH Mỹ Thuật sẽ tăng tối đa 10%. Tương ứng với 13.200.000 đồng/học kỳ/sinh viên.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Mỹ Thuật TPHCM

Theo thông tin từ website tuyển sinh của trường HCMUFA. Học phí với sinh viên: 12.000.000 đồng/ Học kỳ. Bên cạnh đó, sinh viên cũng sẽ nộp lệ phí xét tuyển là 250.000 đồng/ Thí sinh khi muốn tham gia thi xét tuyển vào trường.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Mỹ Thuật TPHCM

Theo thông tin tuyển sinh nhà trường đưa ra thì học phí đại học Mỹ Thuật Việt Nam năm 2023 cũng được quy định rất rõ ràng để các sinh viên nắm rõ trước khi nhập học.

Học phí với sinh viên chính quy năm học 2023: 1.170.000 đồng/tháng.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Mỹ Thuật TPHCM

Trong đề án tuyển sinh năm 2023 của trường Đại học Mỹ thuật, nhà trường đã thông báo mức học phí cho năm học 2023 cho sinh viên chính quy là 1.060.000 đồng/tháng.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Mỹ Thuật TPHCM

Đối với các sinh viên chính quy học phí  năm 2023 sẽ tính theo tháng là 870 nghìn đồng/tháng. Tiền học phí 1 năm của các sinh viên là 8.7 triệu đồng.

Phương thức nộp học phí Đại học Đại học Mỹ Thuật TPHCM

Đại học Mỹ Thuật TPHCM thu học phí bằng hình thức online. Sinh viên có thể đăng nhập vào tài khoản cá nhân trên web trường để biết chi tiết về số tiền cần nộp và nội dung chuyển tiền.

Chính sách hỗ trợ học phí

Học bổng:

Trường cung cấp nhiều loại học bổng cho sinh viên như học bổng tài năng, học bổng khuyến khích học tập, học bổng nghiên cứu, học bổng đổi mới sáng tạo, và học bổng từ các tổ chức đối tác. Thông tin về các học bổng này thường được đăng tải trên trang web của trường hoặc thông báo rộng rãi trong cộng đồng sinh viên.

Hỗ trợ vay vốn:

Trường có thể hỗ trợ sinh viên vay vốn để trang trải chi phí học phí qua các ngân hàng đối tác.

Hỗ trợ miễn giảm học phí:

Trường có thể hỗ trợ miễn giảm học phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoặc có thành tích học tập xuất sắc.

Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Mỹ Thuật TPHCM

Những ngành đào tạo của trường HCMUFA

Đào tạo 5 năm: Ngành Điêu khắc, ngành Lý luận, Lịch sử mỹ thuật, ngành Hội họa, ngành Đồ họa với các chuyên ngành Đồ họa tranh in và Đồ họa truyện tranh.

Đào tạo 4 năm: Ngành Sư phạm mỹ thuật, ngành Thiết kế đồ họa với các chuyên ngành thiết kế đồ họa và thiết kế mỹ thuật truyền thông đa phương tiện.

Các môn năng khiếu của trường HCMUFA

Nhóm ngành I: Sư phạm mỹ thuật

Nhóm ngành II: Hội họa, Đồ họa, Điêu khắc, Lý luận lịch sử và phê bình mỹ thuật, Thiết kế đồ họa.

Điểm hấp dẫn của trường HCMUFA 

Trường có lối kiến trúc rất độc đáo.

Đội ngũ giảng viên của trường đều là những thầy cô có học vấn cao, trình độ chuyên môn cao. Có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề.

Advertisement

Chương trình đào tạo của trường luôn bám sát vào kiến thức thực tế.

Lý do bạn nên lựa chọn trường HCMUFA 

HCMUFA là trường có môi trường đào tạo tốt mà bất cứ ai đam mê mỹ thuật, hội họa cũng phải công nhận. Khuôn viên rộng trưng bày nhiều tác phẩm nghệ thuật của sinh viên, cùng với đội ngũ giảng viên luôn nhiệt tình trong công tác giảng dạy và xuất học bổng dành cho sinh viên. 

Hơn 100 năm kinh nghiệm nên trường HCMUFA đã đào tạo ra biết bao thế hệ sinh viên tài giỏi, trở thành nguồn nhân lực chất lượng cao của đất nước.

Bên cạnh đó, khi học tại trường HCMUFA thì bạn sẽ được trang bị những kiến thức vô cùng hữu ích, đi sâu vào kỹ năng vẽ, tạo hành trang cho công việc sau này.

Kết luận

Reviewedu hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm các tin tức và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất!

Học Phí Trường Đại Học Tân Tạo (Ttu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Thông tin chung

Tên trường: Đại học Tân Tạo (tên viết tắt: TTU hay Tan Tao University)

Địa chỉ: Đại lộ Đại học Tân Tạo, Ecity Tân Đức, Đức Hòa, Long An

Mã tuyển sinh: TTU

Số điện thoại tuyển sinh: 0272 376 9216

Lịch sử phát triển

Đại học Tân Tạo là một cơ sở giáo dục Đại học hoạt động theo hình thức tư thục. Trường chính thức được thành lập theo Quyết định 2154/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ký vào ngày 25/11/2010. 

Trải qua 10 năm không ngừng cải tiến phương pháp giảng dạy cũng như mở rộng quy mô đào tạo thì hiện nay, Đại học Tân Tạo đã bước đầu đạt được một số thành tích đáng kể. Đó là minh chứng cho quá trình nỗ lực chuyển mình của ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ, giảng viên trực thuộc TTU.

Mục tiêu phát triển

Đại học Tân Tạo mong muốn, trong tương lai không xa, nơi đây sẽ trở thành một trong những trường Đại học nổi tiếng trên thế giới không chỉ về khả năng cung cấp một môi trường giáo dục chất lượng cao mà còn bởi chương trình học mang tính thực hành, ứng dụng. TTU hứa hẹn sẽ đào tạo ra một lượng lớn người lao động có trình độ, tay nghề và đạo đức, góp phần xây dựng đất nước ngày càng lớn mạnh.

Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Tân Tạo

Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến là trường Đại học Tân Tạo sẽ tăng lên khoảng 10% tương đương 200.000 – 800.000 VNĐ cho 1 học kỳ tùy ngành học. Phương thức tuyển sinh của trường dự kiến sẽ tương tự như năm 2023 – 2023.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Tân Tạo

Học phí năm 2023 – 2023 của trường theo từng khối ngành cụ thể như sau:

Học phí khối ngành Sức khỏe

Đối với khối ngành sức khỏe, học phí trong năm 2023 – 2023 là:

Ngành/ chuyên ngành

Học phí 1 học kỳ (VNĐ)

Học phí 1 năm học (VNĐ)

Ngành Y khoa

75.000.000

150.000.000

Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học

Ngành Điều dưỡng (Lý thuyết)

1.300.000

40.000.000

Ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học (thực hành)

1.950.000

Học phí chương trình chuẩn (giảng dạy bằng tiếng Việt)

Học phí chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt của trường Đại học Tân Tạo cụ thể như sau:

Ngành/ chuyên ngành

Học phí 1 học kỳ (VNĐ)

Học phí 1 năm học (VNĐ)

Ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh Quốc tế; Tài chính – Ngân hàng; Kế toán; Công nghệ Sinh học; Khoa học Máy tính; Ngôn ngữ Anh

830.000 (lý thuyết)

25.000.000

Học phí chương trình cử nhân tài năng (giảng dạy bằng tiếng Anh)

Học phí chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh của trường chi tiết như sau:

Ngành/ chuyên ngành

Học phí 1 học kỳ (VNĐ)

Học phí 1 năm học (VNĐ)

Ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh Quốc tế; Tài chính – Ngân hàng; Kế toán; Công nghệ Sinh học; Khoa học Máy tính; Ngôn ngữ Anh

1.300.000 (lý thuyết)

40.000.000

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Tân Tạo

Năm học 2023 – 2023, nhà trường áp dụng mức thu học phí như sau:

Riêng với ngành Y đa khoa: khoảng 150.000.000 VNĐ/năm/sinh viên. Cam kết không tăng trong toàn khóa học.

Các ngành khác: dự thu 1.300.000 VNĐ/tín chỉ lý thuyết và 1.950.000 VNĐ/tín chỉ thực hành. Như vậy một năm học sẽ tốn khoảng 40.000.000 VNĐ/sinh viên. Phụ huynh lưu ý, mức thu này sẽ có thể thay đổi tùy theo số lượng tín chỉ sinh viên đăng ký trong năm học. Nhà trường cam kết sẽ không thay đổi đơn giá trong toàn khóa học.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Tân Tạo

Học phí ngành Y đa khoa: 150.000.000 VNĐ/năm và không thay đổi trong 6 năm của khóa học.

Học phí các ngành khác:

1.300.000 VNĐ/tín chỉ lý thuyết

1.950.000 VNĐ/ tín chỉ thực hành

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Tân Tạo

Theo đề án tuyển sinh Đại học Tân Tạo năm 2023, mức học phí áp dụng cho sinh viên của trường như sau:

Ngành Y đa khoa: 150.000.000 VNĐ/ năm học. Học phí không thay đổi trong suốt 6 năm học

Các ngành khác: 40.000.000 VNĐ/ năm học. Học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học.

Phương thức nộp học phí Đại học Đại học Tân Tạo

Trường Đại học Tân Tạo (TTU) có 2 phương thức đóng học phí, đó là:

Tiền mặt:

Đóng trực tiếp tại Phòng Kế toán, Trường Đại học Tân Tạo

Địa chỉ: Tòa nhà Levy, Trường Đại học Tân Tạo

Điện thoại: 02723 769216

Chuyển khoản:

Tên tài khoản: TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TẠO

Số TK: 100001166217

Ngân hàng TMCP Quốc Dân, Chi nhánh Long An

Lưu ý: Khi chuyển tiền sinh viên nhớ ghi rõ họ tên, ngành học, học kỳ, năm học để tránh nhầm lẫn.

Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí

Trường luôn luôn có những suất học bổng với giá trị rất cao dành cho những viên viên đáp ứng đủ điều kiện của tường. Chẳng hạn, học bổng 100% cho năm đầu tiên thường dành cho các học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi văn hóa hoặc đạt điểm thi cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, đồng thời vượt qua vòng phỏng vấn học bổng.

Trong những năm học tiếp theo, sinh viên sẽ được cấp học bổng 100%, 50%, 25% tùy theo thành tích học tập cũng như việc tham gia các hoạt động của nhà trường. Ngoài ra, trường còn có chính sách vay không lãi suất cho sinh viên theo học.

Trong tình hình dịch bệnh covid diễn biến phức tạp, Trường TTU cũng đã đưa ra những chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên, tạo điều kiện để sinh viên tiếp tục học tập.

Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Tân Tạo

Đến với trường Đại học Tân Tạo sinh viên sẽ được đào tạo bởi đội ngũ giảng viên với hơn 64% là các giáo sư, tiến sĩ người nước ngoài, người Việt Nam được đào tạo ở nước ngoài, với trình độ chuyên môn cao, tâm huyết và luôn sẵn sàng đồng hành cùng sinh viên trong suốt quá trình học tập, thực tập tại trường và doanh nghiệp.

TTU áp dụng chương trình đào tạo song ngữ, tạo điều kiện cho sinh viên làm việc trong môi trường quốc tế. Chương trình này sẽ giúp sinh viên đẩy mạnh khả năng ngoại ngữ của mình cũng như nâng cao kiến thức và năng lực chuyên môn. 

Advertisement

TTU có thư viện rộng lớn và hiện đại với hơn 15.000 đầu sách trên nhiều lĩnh vực bao gồm cả sách chuyên ngành, sách tham khảo; hơn 70.000 tạp chí nghiên cứu … Thư viện của TTU sánh ngang với thư viện của các trường Đại học lớn trên thế giới, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên học tập và nghiên cứu.

Ngoài ra, TTU còn có nhiều câu lạc sinh viên của trường. Tại đây sinh viên có thể vận dụng kiến thức và nâng cấp kỹ năng của mình

Kết luận

Cập nhật thông tin chi tiết về Học Phí Đại Học Kiến Trúc Tp. Hcm (Uah) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu? trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!