Xu Hướng 12/2023 # Hướng Dẫn Cách Tính Điểm A2 Dành Cho Sinh Viên Chính Xác Nhất # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Tính Điểm A2 Dành Cho Sinh Viên Chính Xác Nhất được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (VSTEP) thì chứng chỉ tiếng Anh A2 là trình độ tiếng Anh bậc 2. Chứng chỉ này đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh cơ bản của người học. Những người có trình độ A2 có thể sử dụng được các cấu trúc câu phổ biến trong giao tiếp và có vốn từ vựng về những nhu cầu thiết yếu. 

Bài thi được chia thành 4 phần tương đương các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Thí sinh có tổng cộng 110 phút làm bài.

Listening (gồm 5 phần, 25 phút): Thí sinh nghe thông báo ngắn gọn, hội thoại và nói chuyện và hoàn thành câu hỏi.

Reading(gồm 4 phần tổng 30 câu hỏi, 40 phút): Thí sinh được yêu cầu trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và điền các từ vào chỗ trống.

Writing (3 phần, 35 phút): Hoàn thành câu, viết tin nhắn, email, thư từ, bưu thiếp.

Bài thi được chia thành 5 phần thi là Ngữ pháp, Nghe, Đọc, Viết, Nói. Tổng thời gian làm bài 100 phút cho 5 phần thi.

Grammar (100 câu hỏi,40 phút): Yêu cầu thí sinh tìm lỗi ngữ pháp sai, chọn từ hoặc sửa lỗi ngữ pháp.

Listening (12 câu hỏi, 20 phút): Thí sinh nghe đoạn ghi âm dài khoảng 3 phút, sau đó trả lời câu hỏi trắc nghiệm.

Writing (2 phần, 15 phút): Phần 1 yêu cầu thí sinh đặt câu dựa trên bức tranh cho trước. Phần 2 là một bài luận để trình bày quan điểm.

Bài thi gồm 3 phần thi: Đọc và Viết, Nghe và Nói.

Reading & Writing (gồm 7 phần, 60 phút): Phần 1-5 kiểm tra kỹ năng Đọc và Phần 6-7 chủ yếu kiểm tra kỹ năng Viết.

Listening (gồm 5 phần, 30 phút): Với mỗi phần, thí sinh sẽ được nghe 2 lần một đoạn ghi âm và trả lời câu hỏi.

Nói (8-10 phút, gồm 2 phần): Thí sinh sẽ thi cùng 1 thí sinh khác. Có 2 giám khảo. 1 người tương tác với thí sinh và 1 người nghe. Cả 2 sẽ cho điểm phần thi nói của bạn.

Với cấu trúc của từng bài thi A2, sẽ có cách tính điểm và thang điểm quy đổi trình độ khác nhau.

Bài thi A2 của Bộ GD&ĐT được tính trên thang điểm 10. Trong đó mỗi kỹ năng thi Nghe, Nói, Đọc, Viết được đánh giá hoặc quy đổi về thang điểm từ 0 đến 25.

Điểm của bài thi được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm. Sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0.5 điểm. Được sử dụng để xác định mức Đạt hay Không Đạt.

Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả thi của 4 kỹ năng thi, tổng điểm của 4 kỹ năng đạt từ 6.5 trở lên.

Vì bài thi A2 châu Âu (CEFR) dùng để đánh giá chung cho tất cả các trình độ từ 1-6. Nên thang điểm và cách tính điểm cũng có nhiều điểm khác so với bài thi A2 Vstep. Tổng điểm tối đa là 690/690 mỗi kỹ năng. Điểm bài thi là điểm trung bình của 5 phần thi, thang điểm tiếng anh A2 được quy đổi như sau:

Advertisement

Với bài thi A2 Cambridge, điểm từng kỹ năng sẽ được quy đổi sang thang điểm tiếng Anh Cambridge.Tối đa 150 điểm cho mỗi kỹ năng. Kết quả cuối cùng của bài kiểm tra là điểm trung bình của các  kỹ năng. Cụ thể như sau:

Từ 140 đến 150 điểm: Đạt Grade A, cấp chứng chỉ B1.

Từ 133 đến 139 điểm: đạt Grade B, cấp chứng chỉ A2.

Từ 120 đến 132 điểm: đạt GradeC, cấp chứng chỉ A2.

Từ 100 điểm đến 119 điểm: thí sinh không đạt A2 chỉ được nhận chứng chỉ A1.

Hướng Dẫn Cách Tính Điểm Đại Học Ngoại Thương Dành Cho Học Sinh Chính Xác Nhất

Những điều kiện cần khi xét tuyển vào Đại học Ngoại thương

Đối tượng, điều kiện xét tuyển

Đối tượng xét tuyển người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) trong nước hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận với trình độ tương đương.

Các điều kiện đối tượng dự tuyển phải đáp ứng:

Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Hội đồng tuyển sinh Đại học khoa học xã hội và nhân văn

Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.

Thí sinh có đủ thông tin cá nhân và hồ sơ dự tuyển theo quy định đề ra.

Phương thức tuyển sinh

Trường đại học khoa học xã hội và nhân văn dựa vào kết quả thi tuyển sinh đại học, xét tuyển hoặc kết hợp giữa phương thức thi tuyển và xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm đó. Trường sẽ không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.

Đại học ngoại thương cách tính điểm 

Phương thức 1: Xét tuyển đối tượng ưu tiên của Bộ GD&ĐT

Thí sinh tốt nghiệp THPT Quốc gia và đảm bảo ngưỡng đầu vào của trường Đại học Ngoại Thương. Thuộc một trong các đối tượng sau đây

Thí sinh tham gia các cuộc thi học sinh giỏi quốc gia. Hoặc các cuộc thi Khoa học kỹ thuật do Bộ GD&ĐT tổ chức

Thí sinh đạt các giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi của tỉnh, thành phố

Thí sinh thuộc trường chuyên của các trường THPT trọng điểm của quốc gia/ thành phố( Theo thông thư quy định

06/2012/TT-BGDĐT)

 Phương thức 2: Xét tuyển theo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Thí sinh đăng ký xét tuyển phải có 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào của đại học ngoại thương. Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.  Và có một trong số các chứng chỉ sau còn thời hạn

Có chứng chỉ tiếng anh quốc tế trong thời hạn. Hoặc đạt từ giải Ba học sinh giỏi Quốc gia môn tiếng Anh trở lên

Thí sinh có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên

Có chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên

Hoặc có chứng chỉ A-level với môn Toán đạt từ A 

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TpHCM tổ chức

Thí sinh tốt nghiệp THPT Quốc gia

Có hạnh kiểm của các năm lớp 10, 11, 12 đạt từ khá trở lên

Có điểm trung bình của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 2 lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên

Có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội từ 105/150 điểm. Hoặc có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TpHCM từ 850/1200

Phương thức 4: Xét kết quả THPT kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ

Thí sinh tốt nghiệp THPT Quốc gia

Thí sinh có hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ khá trở lên

Thí sinh có tổng điểm trung bình của từng năm học lớp 10, 11, và học kỳ 2 lớp 12 đạt từ 7.5 điểm trở lên

Và Thí sinh có một trong các điểm kiệu sau

Có chứng chỉ IELTS Academic từ 6.5 điểm trở lên

Có chứng chỉ TOEFL iBT từ 79 điểm trở lên

Cambridge English Qualifications từ 176 điểm trở lên

Thí sinh có chứng chỉ tiếng anh quốc tế hoặc giải Ba học sinh giỏi Quốc gia tiếng anh trở lên

Phương thức 5: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và có kết quả tổ hợp môn thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo yêu cầu của trường đại học ngoại thương công bố. Và một số điều kiện cần mà trường thông báo. Thí sinh sẽ không bị giới hạn nguyện vọng chọn ngành và trường. Nhưng phải ưu tiên nguyện vọng từ cao đến thấp, tất cả các thí sinh đều bình đẳng trong việc lựa chọn nguyện vọng và ngành. Điểm trúng tuyển được tính dựa vào tổng trung bình cộng của 3 môn trong khối thí sinh đã đăng ký nguyện vọng.

Cách tính điểm = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 2 + Điểm ưu tiên(nếu có)

Ví dụ: Thí sinh A có điểm thi THPT với 3 môn xét tuyển khối A. Với số điểm là Toán 9, Lý 8.5, Hóa 8 và điểm ưu tiên là 0.5

Điểm xét tuyển học bạ= 9+8.5+8+0.5=26

Những điểm lưu ý đại học ngoại thương cách tính điểm

Để công nhận xét tốt nghiệp thí sinh phải cần làm đủ bài thi bắt buộc và bài thi tự chọn. Thí sinh cần lưu ý một số yếu tố là điều kiện cần để công nhận tốt nghiệp và xét tuyển Đại học. 

Advertisement

Thí sinh đủ điều kiện dự thi THPT Quốc gia, không bị kỷ luật, gian lận hay hủy kết quả bài thi

Thí sinh phải đảm bảo tất cả các bài thi của từng môn thi kể các phần thi chung và tổ hợp. Kết quả bài thì phải đều đạt trên 1.0 theo thang điểm 10 mới đủ xét công nghiệp tốt nghiệp

Thí sinh phải đảm bảo có điểm xét tốt nghiệp từ 5.0 trở lên. 

Thí sinh Đậu tốt nghiệp THPT mới được xét tuyển vào trường Đại học

Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành và  sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. 

Thí sinh đã trúng tuyển sẽ không được tham gia xét tuyển bởi các phương thức tuyển sinh khác.

Kết Luận

Hướng Dẫn Cách Tính Điểm N3 Ngôn Ngữ Nhật Chính Xác Nhất

Tổng quan về Kỳ thi năng lực tiếng Nhật – N3

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (Japanese Language Proficiency Test – JLPT). Là một kỳ thi uy tín và lâu đời được phổ biến rộng rãi hơn 50 quốc gia trên toàn thế giới. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật sẽ được chia các cấp độ khác nhau phụ thuộc vào mức điểm đạt được. Gồm N1,N2,N3,N4,N5 dựa trên số đạt được với điểm liệt của từng phần từ vựng, ngữ pháp, nghe và đọc hiểu. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật là kỳ thi nhằm đánh giá năng lực sử dụng và thông thạo tiếng Nhật. Được sử dụng cho người đang học tiếng anh hoặc xem tiếng Nhật như là một loại ngôn ngữ thứ hai. Kỳ thi N3 được tổ chức định kỳ vào tháng 7 và tháng 12 hằng năm

Cấu trúc bài thi tiếng Nhật N2

Cấu trúc bài thi N2 được chia thành 3 phần: gôm phần kiến thức ngôn ngữ ( từ vựng, ngữ pháp), phần đọc hiểu và phần nghe hiểu

Phần từ vựng ngữ pháp 

Ở phần này sẽ kiểm tra về cách sử dụng từ, ngữ pháp trong câu và sự liên hoạt các cấu trúc ngữ pháp khác nhau. Tổng điểm cho bài thi kiến thức ngôn ngữ là 59 điểm

Phần Đọc hiểu

Có thể đọc hiểu được các bài viết, bài báo, bài văn. Ở phần đọc hiểu yêu cầu thí sinh phải suy nghĩ logic và trả lời câu hỏi với mức độ tốt. Có những nội dung rõ ràng về các vấn đề trên phạm vi rộng Đọc những bài viết với những vấn đề chung và lý giải được ý đồ của tác giả. Tổng số điểm phần đọc hiểu N2 là 60 điểm

Phần nghe

Chủ yếu nghe các tình huống hội thoại hàng ngày, những tình huống có phạm vi rộng. Yêu cầu có khả năng hiểu nội dung và cốt lõi ý đồ của cuộc trò chuyện. Tổng điểm cho bài nghe N2 là 60 điểm

Cách tính điểm N2- Kỳ thi năng lực tiếng Nhật 

Cách tính điểm từ vựng – N3

Mondai 1: gồm 8 câu tương ứng mỗi câu 1 điểm = 8 điểm

Mondai 2: gồm 6 câu tương ứng mỗi câu 1 điểm = 6 điểm

Mondai 3: gồm 11 câu tương ứng mỗi câu 1 điểm = 11 điểm

Mondai 4: gồm 5 câu tương ứng mỗi câu 1 điểm = 5 điểm

Mondai 5:gồm 5 câu tương ứng mỗi câu 1 điểm = 5 điểm

Cách tính điểm ngữ pháp – N3

Mondai 1: gồm 13 câu tương ứng mỗi câu 1 điểm = 13 điểm

Mondai 2: gồm 5 câu tương ứng mỗi câu 1 điểm và riêng với câu 5 ở mondai sẽ được tính 2 điểm = 6 điểm

Mondai 3: gồm 4 câu tương ứng mỗi câu là 1 điểm = 4 điểm

Điểm cho phần đọc hiểu – N3

Mondai 4: gồm 4 câu tương ứng mỗi câu 3 điểm = 12 điểm

Mondai 5: gồm 6 câu tương ứng mỗi câu 4 điểm = 24 điểm

Mondai 6: gồm 4 câu tương ứng mỗi câu  4 điểm = 16 điểm

Mondai 7: gồm 2 câu tương ứng mỗi câu 4 điểm = 8 điểm

Cách tính điểm phần nghe hiểu -N2

Mondai 1: gồm 6 câu tương ứng mỗi câu 3 điểm = 18 điểm

Mondai 2: gồm 6 câu tương ứng mỗi câu 2 điểm = 12 điểm

Mondai 3: gồm 3 câu tương ứng mỗi câu 4 điểm = 12 điểm

Mondai 4: gồm 4 câu tương ứng mỗi câu 2 điểm = 8 điểm

Mondai 5: gồm 9 câu tương ứng mỗi câu 1 điểm = 9 điểm

Cách tính điểm đổ và liệt N3

Để đỗ kỳ thi năng lực N3 thì điểm thành phần và điểm tổng của bạn phải vượt qua mức tối thiểu. Dù điểm tổng cao nhưng bạn có một điểm thành phần dưới mức tối thiểu thì vẫn không đỗ. 

Tổng điểm đỗ đối với N3 là từ 90 điểm trở lên trên 180 điểm max. Nghĩa là bạn cần làm đúng tối thiểu 50% trong đó điểm thành phần là

Phần kiến thức ngôn ngữ ( ngữ pháp và từ vựng) từ 19 điểm trở lên trên 60 điểm tối đa. 

Phần nghe cũng đạt từ 19 điểm trở lên trên 60 điểm tối đa

Phần đọc yêu cầu cũng đạt từ 19 điểm trở lên trên 60 điểm tối đa

Kết luận

Hướng Dẫn Cách Tính Thang Điểm 30 Xét Tuyển Đại Học Chính Xác Nhất

Tính điểm xét tuyển Đại học là một việc làm rất quan trọng. Giúp cho chúng ta biết được tổng điểm bài thi hay điểm xét tuyển của mình. Dựa vào các công thức quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo có thể tính được điểm trên phương thức xét tuyển đó. 

Căn cứ vào cách tính thang điểm 30, chúng ta sẽ biết được cơ hội đỗ vào Trường Đại học mơ ước với tỉ lệ cao hay thấp.

Bộ giáo dục và đào tạo ban hành một quy chế riêng kèm theo Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT. Đề án tuyển sinh đảm bảo các yêu cầu sau:

Cung cấp  thông tin  tuyển sinh đại học đầy đủ. Văn bằng Cao đẳng về Giáo dục Mầm non và Yêu cầu Đảm bảo Chất lượng (phụ lục đính kèm). 

Ghi rõ chỉ tiêu tuyển sinh theo các hình thức tuyển sinh khác nhau (nếu có). Và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào phù hợp với quy định của các quy chế này. Thể hiện chính sách chất lượng của  trường. 

Quy định rõ  trường có sử dụng hay không và điều kiện  sử dụng kết quả miễn thi  môn Ngoại ngữ. Kết quả thi được bảo lưu của kỳ thi  THPT quốc gia và THPT các năm trước. 

Quy định cụ thể phương thức xét tuyển học sinh ra trường trung cấp sư phạm. Trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non phù hợp với quy định tại Điều 5 của Quy chế này.

Ghi rõ năm bắt đầu đào tạo, quyết định ủy quyền của cấp có thẩm quyền. Quyết định tự chủ của trường đối với chuyên ngành đăng ký theo quy định của pháp luật. 

Các trường đào tạo giáo viên có thể mở rộng việc xét tuyển thẳng. Học sinh tốt nghiệp THPT chuyên của  tỉnh, thành phố vào các môn phù hợp với môn  chuyên hoặc môn đạt điểm.

Tất cả các trường  phải xây dựng và đăng lịch đăng ký phiếu đào tạo trên trang thông tin điện tử của trường trước 15 ngày. 

Các trường thực hiện công tác đăng ký theo Đề án đăng ký đã công bố, phù hợp với các quy định hiện hành.

Thông thường, đối với một số ngành không có môn hệ số trong tổ hợp xét tuyển, thí sinh có thể tính điểm xét tuyển đại học theo công thức sau:

Điểm thi đại học 2023 = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

Điểm môn 1, môn 2 và môn 3 lần lượt là điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển đại học của học sinh.

Điểm ưu tiên thì được tính theo quy định của Bộ GD&ĐT và từng trường Đại học.

Để tính điểm xét tuyển đại học theo học bạ, các bạn cần đọc kỹ thông tin tuyển sinh của mỗi trường đại học bởi mỗi trường sẽ có hình thức xét điểm học bạ khác nhau. Có 02 hình thức xét điểm phổ biến như sau:

Hình thức 1: Xét tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (Học kì 1,2 lớp 11 và học kì 1 lớp 12) hoặc 5 học kỳ (Từ học kì 1 lớp 10 đến học kì 1 lớp 12) hoặc cả năm lớp 12.

Hình thức 2: Xét kết quả học tập dựa vào bảng điểm tổng kết của học sinh.

Ví dụ: Trường Đại học yêu cầu xét tổng điểm 5 học kỳ, sẽ được tính theo công thức sau:

Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội:

Thang điểm: 150

Phần tư duy định lượng: 50 điểm (có 50 câu hỏi và 70 phút làm bài)

Phần tư duy định tính: 50 điểm (có 50 câu hỏi và 60 phút làm bài)

Phần khoa học (tự chọn khoa học tự nhiên hoặc khoa học xã hội): 50 điểm (có 50 câu hỏi và 60 phút làm bài)

Bài thi thực hiện trên máy tính, mỗi câu đúng sẽ được 1 điểm, câu sai không được điểm.

Điểm xét tuyển = Điểm thi Tư duy định lượng + Điểm thi Tư duy định tính + Điểm thi môn KHTN/KHXH

Với trường sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy của ĐHQGHN sẽ tính theo thang điểm 30, công thức quy đổi cụ thể như sau:

Điểm quy đổi cách tính thang điểm 30 = Điểm thi đánh giá năng lực x 30/150

Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM:

Thang điểm: 1200

Phần sử dụng ngôn ngữ: 400 điểm (gồm 40 câu)

Phần toán học, phân tích số liệu và tư duy logic: 300 điểm (30 câu)

Phần giải quyết vấn đề: 500 điểm (50 câu)

Điểm từng câu hỏi sẽ khác sau, tùy thuộc vào độ khó và độ phân hóa của mỗi câu hỏi.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 phần + Điểm ưu tiên (theo quy định từng trường)

Với trường sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy của ĐHQG TPHCM sẽ tính theo thang điểm 30, công thức quy đổi cụ thể như sau:

Điểm quy đổi cách tính thang điểm 30 = Điểm thi đánh giá năng lực x 30/1200

Đây là cách tính điểm thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội:

Thang điểm: 30

Phần thi toán học: 15 điểm (gồm 25 câu trắc nghiệm 10 điểm và 2 bài tự luận 5 điểm)

Phần đọc hiểu: 5 điểm (35 câu trắc nghiệm)

Phần thi khoa học tự nhiên: 10 điểm (45 câu trắc nghiệm)

Phần thi tiếng Anh: 10 điểm (gồm 50 câu trắc nghiệm 7 điểm và 1 bài viết 3 điểm)

Thí sinh phải thi phần Toán và đọc hiểu. Còn ở phần tự chọn, thí sinh được lựa chọn thi phần Khoa học tự nhiên hoặc phần Tiếng Anh. Nên sẽ có 2 cách tính:

Điểm xét tuyển = Điểm thi Toán + Đọc hiểu + Khoa học tự nhiên

Điểm xét tuyển = Điểm thi Toán + Đọc hiểu + Tiếng Anh

Kết quả bài thi đánh giá của bộ Công an sẽ chiếm 60% tổng điểm xét tuyển, còn điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 40% còn lại khi xét tuyển vào nhóm ngành này

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn tổ hợp xét tuyển (40%) + Điểm bài thi Bộ Công an (60%)

Điểm xét tuyển thang điểm 30 và làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2, cộng điểm ưu tiên và điểm thưởng theo quy định đề ra.

Công thức tính điểm cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển vào các trường CAND = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3)x2/5 + Điểm bài thi Bộ Công an x 3/5 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng

Trong đó: Điểm thưởng là dành cho thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia hoặc Khoa học kỹ thuật quốc gia 

Theo quy định của Bộ GD&ĐT những đối tượng thuộc nhóm ưu tiên sẽ được cộng điểm khi xét tuyển vào đại học. Gồm có đối tượng ưu tiên tuyển sinh (nhóm ưu tiên 1: +2 điểm, nhóm ưu tiên 2: +1 điểm) và điểm ưu tiên khu vực (khu vực 1: +0,75 điểm, khu vực 2: +0,25 điểm và khu vực 2 – NT: +0,5 điểm).

Advertisement

Theo Khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh Đại học thì có 10 đối tượng được tuyển thẳng. Ngoài ra còn có đối tượng xét tuyển mở rộng.

Trong cách tính điểm thi Đại học THPT quốc gia thì điểm liệt là 1/10 điểm.

Khi tính điểm Đại học chú ý đến mỗi trường đại học sẽ có chính sách điểm ưu tiên khác nhau. Dựa trên phương án tuyển sinh hàng năm và thường xét trên quy định của Bộ GD&ĐT.

Hầu như những học sinh đậu đại học, thậm chí đậu thủ khoa trong các mùa tuyển sinh hằng năm đều dành phần lớn thời gian tự học. Tự học là một cách tốt nhất để hệ thống lại kiến thức và ghi nhớ chúng một cách hiệu quả.

Nắm vững kiến thức cơ bản ở sách giáo khoa là cơ sở việc hệ thống hóa kiến thức. Các sĩ tử nên phân loại các nhóm bài tập khác nhau. Làm nhuần nhuyễn những dạng bài thường xuất hiện trong đề thi.

Nhằm giúp quá trình tự ôn thi đạt hiệu quả cao và bớt căng thẳng. Sĩ tử cần phải sắp xếp thời gian ôn thi khoa học, không nên thức khuya học bài.

Azota Là Gì? Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Cho Giáo Viên, Học Sinh

Đánh giá nội dung!

Ứng dụng Azota là gì?

Azota là gì? Azota là một nền tảng chuyên dùng cho giáo viên để dễ dàng tạo đề thi, bài tập online một cách tiện lợi. Tại trình duyệt này giáo viên có thể tổ chức các kỳ thi, các bài kiểm tra dành cho học sinh.

Nhìn chung, quy trình hoạt động của nền tảng này là giáo viên giảng dạy trực tiếp trên Azota, học sinh làm bài và hoàn thành bài tập về nhà. Khi hoàn thành, học sinh sẽ nộp cho giáo viên để chấm điểm trực tiếp trong Azota.

Cách sử dụng Azota cho giáo viên

Sau khi biết được Azota là gì thì tiếp tục đến phần hướng dẫn sử dụng Azota cho giáo viên. Ứng dụng này có rất nhiều tính năng dành riêng cho giáo viên để giảng dạy và ra đề thi một cách dễ dàng. 

2.1. Cách tạo danh sách và tạo lớp

Bước 1: Truy cập vào nền tảng Azota, chọn biểu tượng Học sinh tại giao diện chính.

Để thuận tiện cho quá trình theo dõi giáo viên có thể bật chế độ tự động báo danh khi không thấy tên cho học sinh. Nếu không muốn chỉ cần gạt nút theo chiều phải qua trái để tắt.

Bước 3: Tìm biểu tượng dấu cộng (+) để cập nhật danh sách học sinh

Nếu nhập thủ công thì giáo viên cần điền tên từng học sinh sau đó nhấn Xác nhận để hoàn thành. 

Ngoài ra, có thể nhập danh sách từ file Excel để nhanh hơn. Nếu đã có sẵn file thì chỉ cần tải biểu mẫu có sẵn Azota rồi thêm danh sách lớp cần nhập vào.

Hệ thống của Azota sẽ tự động cập nhật sau khi quét danh sách đã thêm vào trước đó. Thông tin sẽ được sao chép chính xác giáo viên chỉ cần giao bài tập cho học sinh.

2.2. Cách tạo bài đề thi, bài kiểm tra bằng trắc nghiệm

Bước 1: Ngay tại giao diện chính Azota nhấn chọn Đề thi.

Bước 2: Chờ vài giây, màn hình sẽ mở cửa sổ mới, giáo viên tìm phần Tạo đề để chọn.

Bước 3: Giáo viên trực tiếp tải file đề đã soạn sẵn và lưu trong thư mục máy tính.

Thực hiện kéo thả đề thi, sau khi tải xong giáo viên tiếp tục chỉnh đáp án cho đúng theo từng câu và chỉnh sửa lại cho hoàn chỉnh. Cuối cùng nhấn nút Lưu (Save).

Bước 4: Sau khi lưu hoàn tất, giáo viên sẽ xuất nội dung đề thi. Sau khi xuất đề thi thành công, màn hình sẽ hiển thị link của đề thi, giáo viên chỉ việc copy link gửi cho học sinh để tiến hành làm bài. 

Cách nộp bài thi cho học sinh

Để tránh sai sót khi nộp bài các phụ huynh và học sinh thực hiện thao các bước như sau:

Bước 1: Sau khi nhận được link thì các bạn học sinh cần phải mở link này lên. 

Bước 2: Tìm kiếm tên học sinh trên danh sách mà giáo viên đã tạo sẵn trên Azota để nộp bài. Nhấn vào mục Xác nhận. 

Lưu ý: Trong những trường hợp học sinh không có tên trong danh sách thì học sinh chủ động điền tên vào và nhấn chọn Xin vào lớp. 

Tuy nhiên, trường thao tác này chỉ thực hiện được khi giáo viên của bạn đã bật chế độ cho phép tự động thêm tên.

Bước 3: Sau khi đã gửi file đáp án thì nên chụp ảnh bài tập đã làm và nhấn Nộp bài. 

Tính Trọng Lượng Thép Hộp Chính Xác Nhất

Tính Trọng Lượng Thép Hộp Chính Xác Nhất

Công thức tính trọng lượng thép hộp

Xác được trọng lượng của thép hộp cần sử dụng cho bóc tách khối lượng trên bản vẽ kỹ thuật, nghiệm thu công trình, bóc tách khối lượng dự án là điều hết sức quan trọng trong xây dựng. Hiểu được tầm quan trọng đó, chúng tôi cung cấp bảng tra barem thép hộp (trọng lượng thép hộp) để khách hàng tham khảo.

Thép hộp là gì? phân loại và bảng barem thép hộp

Thép hộp là loại thép có cấu tạo khá đặc biệt, bên trong thì rỗng, bên ngoài có hình vuông hay hình chữ nhật. Thép hộp được sử dụng rất phổ biến tại nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.

Bạn đang xem: Khối lượng thép hộp

Phân loại thép hộp dựa vào chất liệu gồm: thép hộp đen và thép hộp mạ kẽm.

Thép hộp đen có độ dày giao động từ 0.5 mm – 5 mm, chia thành: thép hộp hình chữ nhật, vuông, thép hộp hình oval,..

Thép hộp mạ kẽm thì có quy trình sản xuất giống như thép hộp đen nhưng khác biệt ở chỗ thay vì quét một lớp dầu thì loại thép này sẽ được tráng một lớp kẽm lên trên bề mặt ở điều kiện nhiệt độ cao.

Thường thì thép hộp mạ kẽm có giá cao và độ bền cao hơn so với thép hộp đen đáng kể.

Thép hộp có nhiều ưu điểm nổi bật đáng chú ý:

Thép hộp có giá thành rẻ hơn rất nhiều so với những sản phẩm cùng chức năng khác, chính vì vậy nó là sự lựa chọn số một cho những chủ đầu tư muốn tiết kiệm chi phí.

Thép hộp có độ bền cao: sản phẩm có khả năng chống bào mòn, chống gỉ sét dưới tác động của môi trường, giúp tăng tuổi thọ cho công trình. Thông thường tuổi thọ trung bình của thép hộp trong khoảng 30 – 70 năm tùy thuộc khu vực xây dựng.

Thép hộp rất dễ dàng nhận biết, kiểm định chất lượng, quy cách, kiểm đếm số lượng giúp dễ dàng trong khâu nghiệm thu, giao nhận hàng

Bảng barem thép hộp chính xác

Barem thép hộp chính là trọng lượng của thép hộp. Hiểu về barem thép hộp giúp chúng ta tra cứu chính xác được trọng lượng của thép hộp cần sử dụng trong việc bóc tách khối lượng dự án, nghiệm thu công trình, bóc tách khối lượng trên bản vẽ kỹ thuật.

Bảng barem thép hộp mạ kẽm chữ nhật Bảng barem thép hộp vuông

Công thức tính trọng lượng thép hộp Công thức tính trọng lượng thép hộp vuông

Trọng lượng thép hộp vuông, kí hiệu P( kg ) = [ 4 x T ( mm ) x A ( mm ) – X ] x X1

Công thức tính trọng lượng thép hộp hình chữ nhật

Trọng lượng thép hộp chữ nhật, kí hiệu P( kg ) = [ 2 x T ( mm ) x { A1 ( mm ) + A2 ( mm ) } – X ] x X1

Trong đó:

– T: độ dày

– L: chiều dài

Tìm hiểu thêm: Thép hộp dài bao nhiêu m

– A: cạnh

– A1: cạnh 1

– A2: cạnh 2

– X = 4 x T ( mm ) x T ( mm )

– X1 = tỷ trọng ( g / cm3 ) x 0.001 x L ( m )

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Tính Điểm A2 Dành Cho Sinh Viên Chính Xác Nhất trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!