Xu Hướng 12/2023 # Hướng Dẫn Đăng Ký Nguyện Vọng Xét Tuyển Đại Học 2023 # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Đăng Ký Nguyện Vọng Xét Tuyển Đại Học 2023 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Từ 22/7 – 20/8/2023, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển Đại học. Tìm hiểu chi tiết hướng dẫn đăng ký nguyện vọng Đại học 2023.

Bước 1 Đăng nhập

Nhập tên đăng nhập: Số CMND/CCCD/Mã định danh

Mật khẩu: Mật khẩu để đăng nhập Hệ thống của thí sinh là mật khẩu được cấp khi đăng ký dự thi, trường hợp đã thay đổi mật khẩu sau khi được cấp thì dùng mật khẩu đã thay đổi.

Bước 2 Truy cập chức năng Đăng ký nguyện vọng trực tuyến

Đầu tiên, thí sinh vào phần “Phiếu đăng ký”, truy cập mục “Đăng ký nguyện vọng trực tuyến”.

Sau khi chọn “Đăng ký nguyện vọng trực tuyến”, màn hình hệ thống sẽ xuất hiện các thông tin như sau:

Để bổ sung thêm nguyện vọng, thí sinh chọn nút “Thêm nguyện vọng”.

Sau khi bảng thông tin nguyện vọng hiện lên, thí sinh nhập thông tin vào đầy đủ các mục: Thứ tự nguyện vọng, mã trường, ngành, tổ hợp môn vào cửa sổ thêm mới.

Bước 3 In danh sách nguyện vọng trước khi thay đổi

Thí sinh nhấn nút “In danh sách” tiến hành để in danh sách nguyện vọng:

Bước 4 Thay đổi nguyện vọng

Sau khi đăng ký nguyện vọng, thí sinh vẫn có thể sắp xếp lại thứ tự nguyện vọng, xóa, sửa hoặc thêm mới nguyện vọng.

Thay đổi thứ tự nguyện vọng

Để thay đổi thứ tự nguyện vọng, thí sinh nhập lại số thứ tự nguyện vọng mong muốn vào ô “Thứ tự nguyện vọng” sau đó nhấn nút “Xếp theo thứ tự NV” để sắp xếp theo thứ tự nguyện vọng tăng dần từ nguyện vọng 1 đến nguyện vọng 2, 3,…

Xóa nguyện vọng

Để xóa nguyện vọng, bạn nhấn vào biểu tượng “Thùng rác màu đỏ” của nguyện vọng đó.

Sau đó màn hình sẽ hiển thị cửa sổ xác nhận. Thí sinh nhấn “Đồng ý” để xác nhận xóa nguyện vọng.

Thêm mới nguyện vọng

Để thêm một nguyện vọng mới, thí sinh nhấn nút “Thêm nguyện vọng”, sau đó nhập đầy đủ các thông tin của nguyện vọng.

Lưu ý: Nút “Thêm nguyện vọng” chỉ hiện khi tổng số nguyện vọng hiện có nhỏ hơn tổng số nguyện vọng thí sinh đã đăng ký ban đầu khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

Sửa nguyện vọng

Để sửa 1 nguyện vọng trong danh sách nguyện vọng, thí sinh nhấn biểu tượng “Hình bút chì” của nguyện vọng đó, sau đó chỉnh sửa lại những thông tin mong muốn.

Bước 5 Lưu thông tin

Sau khi đã hoàn tất việc chỉnh sửa thông tin nguyện vọng, thí sinh nhấn nút “Lưu thông tin”. Sau đó hệ thống hiển thị “Danh sách nguyện vọng đã đăng ký” để thí sinh xác nhận.

Tiếp đến thí sinh bấm nút “Xác nhận đăng ký”, thông tin nguyện vọng sẽ được hệ thống lưu lại, hệ thống sẽ mất vài phút để kiểm tra và cập nhật dữ liệu.

Sau khi hệ thống đã xác nhận thông tin, thí sinh vẫn có thể tiếp tục chỉnh sửa nguyện vọng trong khung thời gian cho phép.

Bước 6 Kiểm tra thông tin điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển

Sau khi đã điều chỉnh nguyện vọng thành công, thoát khỏi chức năng điều chỉnh nguyện vọng và Hệ thống. Sau đó bạn đăng nhập lại Hệ thống, vào chức năng “Đăng ký nguyện vọng trực tuyến”, vào trang thông tin nguyện vọng và tiến hành “In danh sách nguyện vọng”.

Lưu ý: Để điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển Đại học thành công, thí sinh phải thực hiện đầy đủ các bước, không được bỏ qua hoặc dừng lại khi chưa thực hiện xong bước cuối cùng. Thời gian hiện trong ảnh là thời gian của các năm điều chỉnh trước đó.

Có thể đăng ký bao nhiêu nguyện vọng thi Đại học?

Thí sinh có thể đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng không giới hạn số lần. Để đảm bảo tính hợp lệ thì bạn cần điều chỉnh nguyện vọng trên hệ thống, sau đó nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến trong khung thời gian quy định.

Nguyên tắc xếp ưu tiên các nguyện vọng thi Đại học như thế nào?

Các nguyện vọng thi Đại học sẽ được ưu tiên theo thứ tự xếp từ cao xuống thấp. Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.

Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

Các mốc thời gian xét tuyển Đại học 2023 như thế nào?

1 Trước 17h00 15/7/2023 Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành nộp Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo mẫu quy định (không giới hạn số nguyện vọng) về các cơ sở đào tạo theo hướng dẫn của cơ sở đào tạo.

2 Từ 1/7/2023 – 17h00 18/7/2023 Thí sinh (trừ các thí sinh đã và chưa tốt nghiệp các năm trước) sử dụng tài khoản đã được cấp để rà soát kết quả điểm học tập (học bạ) cấp trung học phổ thông (THPT) trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung (Hệ thống) và phản hồi lại với thầy, cô có trách nhiệm nơi thí sinh học cấp THPT để sửa sai (nếu có).

Advertisement

3 Từ 12/7/2023 đến 18/7/2023 Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trung cấp (thí sinh tự do) nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Hệ thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển

4 Từ 22/7/2023 đến 17h00 20/8/2023 Thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần.

5 Từ 21/8/2023 đến 17h00 28/8/2023 Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến.

6 Từ 22/7/2023 đến 17h00 20/8/2023 Những thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng có thể xác nhận nhập học trên Hệ thống.

7 Trước 17h00 30/9/2023 Tất cả các thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống… Sở GD-ĐT công bố kết quả xét tốt nghiệp THPT

Đăng Ký Nguyện Vọng Đh 2023: Thí Sinh Cẩn Thận Để Tránh Trượt “Oan”

4/5 – (4 lượt đánh giá)

Hiện nay, nhiều trường ĐH sử dụng các phương thức xét tuyển riêng nhưng kết quả được công bố theo lịch chung của Bộ GD&ĐT. Vậy thí sinh cần lưu ý những gì để tránh trượt oan.

Năm nay, ĐH Y dược chúng tôi cũng sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 và chứng chỉ quốc tế, thí sinh cần nộp chứng chỉ IELTS về trường đồng thời đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Chứng chỉ IELTS là điều kiện sơ tuyển của trường, nếu thí sinh không có tên trong danh sách đăng ký sơ tuyển phương thức kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sẽ không được xét tuyển theo phương thức này.

Hay Trường ĐH Bách khoa – ĐHQG chúng tôi dành 75-90% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển tổng hợp các tiêu chí học lực (kết quả thi ĐGNL của ĐHQG chúng tôi 2023, kết quả thi tốt nghiệp THPT, học bạ 3 năm THPT) cùng các năng lực khác và hoạt động xã hội. Mức điểm sàn các thành phần đánh giá học lực gồm: điểm thi ĐGNL 650 điểm, điểm thi TN THPT theo tổ hợp môn 18/30 điểm, điểm học bạ theo tổ hợp môn 18/30 điểm. Trong trường hợp thí sinh không tham dự kỳ thi ĐGNL, trường có thể cân nhắc thay thế bằng điểm thi TN THPT (theo tỉ lệ quy đổi nhất định) và ngược lại.

2. Đăng ký xét tuyển trên cả 2 hệ thống

Với các phương thức xét tuyển riêng, nhiều trường quy định thí sinh phải thực hiện đăng ký xét tuyển đồng thời trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và cổng đăng ký tuyển sinh của nhà trường.

Do đó, để tránh “trượt oan”, thí sinh cần tìm hiểu kỹ quy định về đăng ký xét tuyển, điều kiện nộp hồ sơ của nhà trường và thực hiện đầy đủ các bước.

2k4 ơi, chắc hẳn ngay lúc này các em đã xác định được điểm thi tốt nghiệp THPT của mình và đang băn khoăn liệu điểm số trên sẽ phù hợp với ngành nghề, trường ĐH nào, cần phải đặt nguyện vọng ra sao khi chưa quen với quy định tuyển sinh mới? Với mong muốn hỗ trợ 2k4 giải quyết những băn khoăn, thắc mắc trong quá trình đăng ký nguyện vọng xét tuyển và nắm rõ các quy định xét tuyển của Bộ GD&ĐT, HOCMAI đã ra đời Giải pháp tư vấn chọn ngành – chọn trường cùng chuyên gia. Qua đó, thí sinh và phụ huynh được trao đổi, lắng nghe những tư vấn trực tiếp cùng chuyên gia hướng nghiệp hàng đầu của HOCMAI để chọn ra ngành học, trường đại học phù hợp nhất với điểm số, thành tích, sở thích… của bản thân.

Hướng Dẫn Cách Tính Thang Điểm 30 Xét Tuyển Đại Học Chính Xác Nhất

Tính điểm xét tuyển Đại học là một việc làm rất quan trọng. Giúp cho chúng ta biết được tổng điểm bài thi hay điểm xét tuyển của mình. Dựa vào các công thức quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo có thể tính được điểm trên phương thức xét tuyển đó. 

Căn cứ vào cách tính thang điểm 30, chúng ta sẽ biết được cơ hội đỗ vào Trường Đại học mơ ước với tỉ lệ cao hay thấp.

Bộ giáo dục và đào tạo ban hành một quy chế riêng kèm theo Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT. Đề án tuyển sinh đảm bảo các yêu cầu sau:

Cung cấp  thông tin  tuyển sinh đại học đầy đủ. Văn bằng Cao đẳng về Giáo dục Mầm non và Yêu cầu Đảm bảo Chất lượng (phụ lục đính kèm). 

Ghi rõ chỉ tiêu tuyển sinh theo các hình thức tuyển sinh khác nhau (nếu có). Và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào phù hợp với quy định của các quy chế này. Thể hiện chính sách chất lượng của  trường. 

Quy định rõ  trường có sử dụng hay không và điều kiện  sử dụng kết quả miễn thi  môn Ngoại ngữ. Kết quả thi được bảo lưu của kỳ thi  THPT quốc gia và THPT các năm trước. 

Quy định cụ thể phương thức xét tuyển học sinh ra trường trung cấp sư phạm. Trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non phù hợp với quy định tại Điều 5 của Quy chế này.

Ghi rõ năm bắt đầu đào tạo, quyết định ủy quyền của cấp có thẩm quyền. Quyết định tự chủ của trường đối với chuyên ngành đăng ký theo quy định của pháp luật. 

Các trường đào tạo giáo viên có thể mở rộng việc xét tuyển thẳng. Học sinh tốt nghiệp THPT chuyên của  tỉnh, thành phố vào các môn phù hợp với môn  chuyên hoặc môn đạt điểm.

Tất cả các trường  phải xây dựng và đăng lịch đăng ký phiếu đào tạo trên trang thông tin điện tử của trường trước 15 ngày. 

Các trường thực hiện công tác đăng ký theo Đề án đăng ký đã công bố, phù hợp với các quy định hiện hành.

Thông thường, đối với một số ngành không có môn hệ số trong tổ hợp xét tuyển, thí sinh có thể tính điểm xét tuyển đại học theo công thức sau:

Điểm thi đại học 2023 = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

Điểm môn 1, môn 2 và môn 3 lần lượt là điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển đại học của học sinh.

Điểm ưu tiên thì được tính theo quy định của Bộ GD&ĐT và từng trường Đại học.

Để tính điểm xét tuyển đại học theo học bạ, các bạn cần đọc kỹ thông tin tuyển sinh của mỗi trường đại học bởi mỗi trường sẽ có hình thức xét điểm học bạ khác nhau. Có 02 hình thức xét điểm phổ biến như sau:

Hình thức 1: Xét tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (Học kì 1,2 lớp 11 và học kì 1 lớp 12) hoặc 5 học kỳ (Từ học kì 1 lớp 10 đến học kì 1 lớp 12) hoặc cả năm lớp 12.

Hình thức 2: Xét kết quả học tập dựa vào bảng điểm tổng kết của học sinh.

Ví dụ: Trường Đại học yêu cầu xét tổng điểm 5 học kỳ, sẽ được tính theo công thức sau:

Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội:

Thang điểm: 150

Phần tư duy định lượng: 50 điểm (có 50 câu hỏi và 70 phút làm bài)

Phần tư duy định tính: 50 điểm (có 50 câu hỏi và 60 phút làm bài)

Phần khoa học (tự chọn khoa học tự nhiên hoặc khoa học xã hội): 50 điểm (có 50 câu hỏi và 60 phút làm bài)

Bài thi thực hiện trên máy tính, mỗi câu đúng sẽ được 1 điểm, câu sai không được điểm.

Điểm xét tuyển = Điểm thi Tư duy định lượng + Điểm thi Tư duy định tính + Điểm thi môn KHTN/KHXH

Với trường sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy của ĐHQGHN sẽ tính theo thang điểm 30, công thức quy đổi cụ thể như sau:

Điểm quy đổi cách tính thang điểm 30 = Điểm thi đánh giá năng lực x 30/150

Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM:

Thang điểm: 1200

Phần sử dụng ngôn ngữ: 400 điểm (gồm 40 câu)

Phần toán học, phân tích số liệu và tư duy logic: 300 điểm (30 câu)

Phần giải quyết vấn đề: 500 điểm (50 câu)

Điểm từng câu hỏi sẽ khác sau, tùy thuộc vào độ khó và độ phân hóa của mỗi câu hỏi.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 phần + Điểm ưu tiên (theo quy định từng trường)

Với trường sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy của ĐHQG TPHCM sẽ tính theo thang điểm 30, công thức quy đổi cụ thể như sau:

Điểm quy đổi cách tính thang điểm 30 = Điểm thi đánh giá năng lực x 30/1200

Đây là cách tính điểm thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội:

Thang điểm: 30

Phần thi toán học: 15 điểm (gồm 25 câu trắc nghiệm 10 điểm và 2 bài tự luận 5 điểm)

Phần đọc hiểu: 5 điểm (35 câu trắc nghiệm)

Phần thi khoa học tự nhiên: 10 điểm (45 câu trắc nghiệm)

Phần thi tiếng Anh: 10 điểm (gồm 50 câu trắc nghiệm 7 điểm và 1 bài viết 3 điểm)

Thí sinh phải thi phần Toán và đọc hiểu. Còn ở phần tự chọn, thí sinh được lựa chọn thi phần Khoa học tự nhiên hoặc phần Tiếng Anh. Nên sẽ có 2 cách tính:

Điểm xét tuyển = Điểm thi Toán + Đọc hiểu + Khoa học tự nhiên

Điểm xét tuyển = Điểm thi Toán + Đọc hiểu + Tiếng Anh

Kết quả bài thi đánh giá của bộ Công an sẽ chiếm 60% tổng điểm xét tuyển, còn điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 40% còn lại khi xét tuyển vào nhóm ngành này

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn tổ hợp xét tuyển (40%) + Điểm bài thi Bộ Công an (60%)

Điểm xét tuyển thang điểm 30 và làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2, cộng điểm ưu tiên và điểm thưởng theo quy định đề ra.

Công thức tính điểm cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển vào các trường CAND = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3)x2/5 + Điểm bài thi Bộ Công an x 3/5 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng

Trong đó: Điểm thưởng là dành cho thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia hoặc Khoa học kỹ thuật quốc gia 

Theo quy định của Bộ GD&ĐT những đối tượng thuộc nhóm ưu tiên sẽ được cộng điểm khi xét tuyển vào đại học. Gồm có đối tượng ưu tiên tuyển sinh (nhóm ưu tiên 1: +2 điểm, nhóm ưu tiên 2: +1 điểm) và điểm ưu tiên khu vực (khu vực 1: +0,75 điểm, khu vực 2: +0,25 điểm và khu vực 2 – NT: +0,5 điểm).

Advertisement

Theo Khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh Đại học thì có 10 đối tượng được tuyển thẳng. Ngoài ra còn có đối tượng xét tuyển mở rộng.

Trong cách tính điểm thi Đại học THPT quốc gia thì điểm liệt là 1/10 điểm.

Khi tính điểm Đại học chú ý đến mỗi trường đại học sẽ có chính sách điểm ưu tiên khác nhau. Dựa trên phương án tuyển sinh hàng năm và thường xét trên quy định của Bộ GD&ĐT.

Hầu như những học sinh đậu đại học, thậm chí đậu thủ khoa trong các mùa tuyển sinh hằng năm đều dành phần lớn thời gian tự học. Tự học là một cách tốt nhất để hệ thống lại kiến thức và ghi nhớ chúng một cách hiệu quả.

Nắm vững kiến thức cơ bản ở sách giáo khoa là cơ sở việc hệ thống hóa kiến thức. Các sĩ tử nên phân loại các nhóm bài tập khác nhau. Làm nhuần nhuyễn những dạng bài thường xuất hiện trong đề thi.

Nhằm giúp quá trình tự ôn thi đạt hiệu quả cao và bớt căng thẳng. Sĩ tử cần phải sắp xếp thời gian ôn thi khoa học, không nên thức khuya học bài.

Tất Tần Tật Hướng Dẫn Đăng Ký Thi Đánh Giá Năng Lực Đại Học Quốc Gia Hà Nội Năm 2023

5/5 – (20 lượt đánh giá)

Kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội là kỳ thi được rất nhiều thí sinh trên cả nước quan tâm trước khi bước vào Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Ngoài những thông tin mới về kỳ thi, thí sinh cũng cần nắm rõ cách thức để tham gia kỳ thi này. Bài viết này sẽ hướng dẫn các em cách đăng ký thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội cụ thể và dễ hiểu nhất.

Tất tần tật lưu ý về kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội (HSA) 2023 thí sinh không nên bỏ qua

Lưu ý trước khi đăng ký dự thi:

Thí sinh cần chuẩn bị:

– Email cá nhân của mình (không sử dụng email của người khác) để đăng ký tài khoản. Phải bảo mật email và mật khẩu, tuyệt đối không đăng ký bằng nhiều email khác nhau. Những tài khoản có trùng số CCCD sẽ không được đăng ký dự thi.

– Ảnh chân dung bản điện tử 4×6, định dạng .jpg, dung lượng không quá 5MB (ảnh chụp trong vòng 6 tháng tính từ thời điểm đăng ký dự thi), đặt tên là số CCCD. Đặc biệt, không được dùng số CCCD đăng ký nhiều tài khoản, các tài khoản có sự trùng lặp số CCCD sẽ bị khóa.

Quy định: Ảnh chụp làm căn cước công dân (CCCD) trên phông nền sáng màu, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

Ví dụ: (x) là không đúng yêu cầu; (v) là đúng yêu cầu

– Ảnh và số Căn cước công nhân (CCCD): Bắt buộc sử dụng CCCD 12 số.

– Điểm trung bình học tập THPT của các học kỳ lớp 10, 11, kỳ 1 lớp 12 (điểm HK2 lớp 12 không bắt buộc)

– Địa chỉ, điện thoại người nhận Phiếu báo điểm: Điền đầy đủ và chính xác địa chỉ. Phiếu bảo điểm sẽ được gửi về địa điểm trên qua đường bưu điện và nhân viên bưu điện sẽ gọi điện theo SĐT trên để khai báo.

Thí sinh đăng ký thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội theo các bước sau đây:

Bước 1: Đăng ký tài khoản

Sau khi nhấp vào đăng ký, màn hình sẽ hiện ra cửa số “Đăng ký tài khoản” như sau:

Lưu ý: Họ tên bằng tiếng Việt có dấu (Ví dụ: Trần Văn A), nhập chính xác địa chỉ email; ghi nhớ và bảo mật mật khẩu đã khai báo. Điền đầy đủ các thông tin yêu cầu và nhập mã bảo vệ vài ô trống.

Thí sinh phải đọc kỹ “Thỏa thuận của kỳ thi ĐGNL” và chọn Đồng ý để thực hiện các bước tiếp theo. Hệ thống tự động gửi email đăng ký tài khoản cho thí sinh (hãy kiểm tra Hộp thư (Inbox) hoặc Thư rác (Spam) địa chỉ thư điện tử).

Trường hợp địa chỉ email không tôn tại, các em sẽ không thể đăng ký tài khoản trên hệ thống.

Bước 2: Kích hoạt tài khoản

Sau khi hoàn tất, thí sinh kiểm tra email được gửi về để kích hoạt tài khoản.

Sau khi nhấp vào đường link Kích hoạt tài khoản, giao diện kích hoạt tài khoản thành công sẽ hiển thị như sau:

Thí sinh nhấp vào OK để bắt đầu khai báo thông tin cá nhân.

Bước 3: Đăng nhập tài khoản

Thí sinh Đăng nhập với email và mật khẩu đã tạo.

Trường hợp quên mật khẩu, thí sinh bấm vào “Quên mật khẩu” và kiểm tra email sau khi khôi phục mật khẩu. Lưu ý: Mật khẩu yêu cầu số ký tự tối thiểu là 8, trong đó có ít nhất 1 ký tự bằng chữ.

Bước 4: Cập nhập hồ sơ dự thi

Thí sinh đăng nhập thành công và bắt đầu cập nhập hồ sơ một cách chính xác vì thông tin này sẽ sử dụng làm Phiếu báo dự thi và Giấy chứng nhận kết quả. Bắt buộc điền thông tin ở những nội dung có gắn dấu (*).

Thí sinh cần đảm bảo tính chính xác, tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã khai báo (bao gồm cả ảnh chân dung) trước ĐHQG HN và pháp luật.

Ảnh chân dung: Kích thức 4×6, định dạng .JPED, dung lượng không quá 5MB, nền xanh hoặc nền trắng đều được.

Ngoài ra, những thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước 3 năm tính tới thời điểm đăng ký phải liên hệ với Trung tâm Khảo thí để được hỗ trợ trong quá trình đăng ký ngày sinh.

Lưu ý: Email và CCCD thí sinh không thể tự sửa chữa, không được phép trùng lặp. Hãy đảm bảo nhập chính xác. Thông tin nhập sử dụng tiếng Việt có dấu. Một số trường thông tin không đánh dấu (*) là không bắt buộc nên có thể bỏ qua hoặc cập nhật sau.

Số điện thoại và địa chỉ người nhận thư là quan trọng. Trung tâm Khảo thí sẽ chuyển kết quả thi ĐGNL của thí sinh đến địa chỉ nhận thư qua đường bưu điện bằng hình thức thư bảo đảm. Có thể cán bộ đưa thư sẽ liên hệ qua điện thoại với thí sinh (người nhận thư) trước khi giao thư.

Sau khi kê khai tất cả thông tin, thí sinh bấm Xác nhận để lưu thông tin, có thẻ cập nhật bằng cách bấm nút Chỉnh sửa. Sau khi chọn thành công ca thí, hồ sơ của thí sinh sẽ bị khóa.

Sau khi kiểm tra kỹ lưỡng Hồ sơ cá nhân và đảm bảo không có gì sai sót, thí sinh bấm Tiếp theo để đăng ký ca thi.

Bước 5: Đăng ký ca thi

Ở mục Khảo sát thăm dò nguyện vọng xét tuyển đại học của thí sinh: Thí sinh kê khai nguyện vọng xét tuyển để xác minh kết quả thi (có thể bỏ qua).

Ở mục 2 – Đăng ký ca, hệ thống sẽ chỉ hiện thị những ca thi đang mở tại thời điểm đăng ký. Thí sinh sẽ nhìn thấy một số đợt thi hiển thị trên màn hình nhưng ở trạng thái sắp mở.

Chọn địa điểm thi và ca thi: Thí sinh được chọn 2 đợt thi/năm; thời gian giữa 2 ca thi (gồm cả ngày thi) tối thiểu 28 ngày. Bạn không thể chọn các ca thi đã đủ số lượng thí sinh đăng ký (hết chỗ).

Nếu bấm Hủy ca thi, hệ thống sẽ yêu cầu xác nhận hủy qua 2 vòng. Lưu ý: Chỗ trống sẽ không xuất hiện ngay sau khi thí sinh hủy ca thi mà sẽ xuất hiện ngẫu nhiên sau một khoảng thời gian.

Nếu thí sinh vẫn chọn Đồng ý, hệ thống sẽ yêu cầu xác minh mật khẩu, thí sinh sẽ nhận được thông bảo hủy ca thi về email cá nhân.

*Lưu ý: Thí sinh phải nộp lệ phí trong 96 giờ kể từ khi kết thúc bước chọn ca thi. Nếu thí sinh không hoàn thành việc nộp lệ phí, hệ thống sẽ tự động loại xóa ca thi đã đăng ký sau 96 giờ. Lệ phí đã nộp không hoàn trả. Thí sinh cân nhắc kỹ trước khi chọn “Thanh toán”. Sau 6 giờ kể từ khi nộp lệ phí thành công, thí sinh kiểm tra quá trình thanh toán tại mục Cập nhật trạng thái.

Bước 6: Thanh toán lệ phí

Ngay sau khi chọn Thanh toán, màn hình hiện ra 3 phương thức thanh toán (Thanh toán qua Apps Viettel, qua Viettel Money, qua Viettel Pay). Thí sinh chuẩn bị số dư tài khoản đủ lệ phí và phí giao dịch trước thi thực hiện thao tác để tránh xảy ra sai sót trong quá trình thanh toán.

6.1 Apps Viettel

Thanh toán qua Apps Viettel, thí sinh được miễn phí giao dịch. Hướng dẫn thanh toán theo hướng dẫn sau:

6.2 QR Code Viettel Money

Thí sinh phải trả phí giao dịch ngân hàng nếu thanh toán bằng phương thức này. Thực hiện thanh toán bằng cách quét mã QR Code trên hình và nộp lệ phí.

6.3 Cổng thanh toán

Thí sinh phải trả phí giao dịch ngân hàng nếu thanh toán bằng phương thức này. Thí sinh chọn 1 trong 2 hình thức xuất hiện trên màn hình để tiến hành giao dịch:

– Với hình thức thanh toán qua Viettel Pay (mất phí giao dịch): Thí sinh nhập số điện thoại, mật khẩu tài khoản ViettelPay và nhấp vào Đăng nhập.

Sau khi mã xác thực OTP được gửi về điện thoại, thí sinh nhập vào ô trống và bấm Xác nhận.

Tiếp tục bấm Thanh toán để chuyển sang bước tiếp theo.

Nhập mã xác thực OTP lần 2 và bấm Xác nhận để hoàn tất giao dịch.

– Với hình thức thanh toán bằng thẻ ATM nội địa (mất phí giao dịch):

Ví dụ về thẻ ATM nội địa:

Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn:

Sau khi hoàn thành việc nộp phí đăng ký dự thi, thí sinh nhận được email thông báo xác nhận tình trạng thanh toán phí đăng ký dự thi trong 24 giờ. Hãy kiểm tra Hòm thư (Inbox) hoặc Thư rác (Spam) hộp thư của bạn.

Nếu thí sinh Hủy ca thí đã thanh toán lệ thí, lệ phí đã nộp sẽ không được hoàn trả. Do đó thí sinh cần cân nhắc kỹ lưỡng trước thi thao tác.

Bước 7: Tra cứu thông tin dự thi

Thông tin dự thi tại mục 4 – Tra cứu gồm thông tin cá nhân và ca thi, đợt thi. Tối thiểu trước 7 ngày thi chính thức, thông tin về số báo danh, phòng thi, ca thi sẽ được cập nhật. Email thông bảo số báo danh, ca thi, phòng thi, hướng dẫn tài Phiếu báo dự thi sẽ được gửi tự đồng về cho thí sinh trước 7 ngày. Nếu có thông tin thay đổi về ca thi, hệ thống sẽ thông báo về cho thí sinh qua địa chỉ email.

Chọn Đăng xuất để thoát khỏi hệ thống và bảo mật tài khoản. Bạn đã hoàn thành đăng ký dự thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông ở Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN.

Các giấy tờ cá nhân cần chuẩn bị trước khi đi thi: CMND/CCCD, Phiếu báo dự thi (bản in) và các vật dụng được mang vào phòng thi theo Quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội, Kết quá xét nghiệm COVID-19 (nếu có yêu cầu).

Các em lưu ý theo dõi thông tin về ngày thi, ca thi trên website chúng tôi về kỳ thi. Ngày thi, ca thi có thể phải thay đổi vì nguyên nhân khách quan nào đó.

Bước 8: Điểm thi

Điểm thi của thí sinh sẽ được cập nhật tại mục 5 – Kết quả tối thiếu sau 7 ngày thi.

Thí sinh sẽ nhận miễn phí 01 bản Giấy chứng nhận kết quả thi gửi qua bưu điện.

Bước 9: Tra cứu Phiếu báo điểm qua bưu điện

Thí sinh có thể truy cập địa chỉ tra cứu bưu điện tại Mã bưu điện hoặc truy cập vào chúng tôi . Sau đó các em nhập mã bưu điện vào VN chúng tôi theo dõi đường đi của Phiếu báo điểm.

Các em lưu ý Đăng xuất thoát khỏi hệ thống và bảo mật tài khoản.

Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các em trong Kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội!

Trường Đại Học Hải Phòng Xét Tuyển Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất

Tên trường: Trường Đại học Hải Phòng

Địa chỉ:

Trụ sở chính: Số 171 đường Phan Đăng Lưu, phường Kiến An, tp. Hải Phòng

Cơ sở 2: Số 246 đường Đà Nẵng, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng

Cơ sở 3: Số 49 đường Trần Phú, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng

Mã tuyển sinh: THP

Số điện thoại tư vấn: 0225 3876 338 – 0398 171 171

Trường hiện chưa công bố lịch tuyển sinh xét học bạ năm 2023.

Tương tự năm 2023.

Dự kiến mức điểm chuẩn xét học bạ năm 2023 của Trường Đại học Hải Phòng sẽ tăng lên khoảng 1 đến 2 điểm so với năm 2023 và 2023. 

Tìm hiểu thêm thông tin xét tuyển học bạ mới nhất (nên xem): 

Xét tuyển học bạ vào hệ đại học cao đẳng chính quy thay đổi như thế nào năm 2023? 

Cách tính điểm xét tuyển học bạ mới nhất các năm 2023 – 2023  mới nhất 

Các trường đại học xét tuyển học bạ  2023 mới nhất nên xem

Đợt 1: từ ngày 02/3/2023 đến ngày 15/7/2023

Đợt 2: từ ngày 16/09/2023 đến ngày 01/11/2023

Hồ sơ xét tuyển học bạ tương tự như năm 2023.

Tên ngành

Điểm chuẩn

Văn học

17

Kinh tế

17

Việt Nam học (Văn hóa du lịch, quản trị du lịch)

17

Quản trị kinh doanh

20

Thương mại điện tử

17

Tài chính – Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng;

17

Kế toán (các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán)

17

Công nghệ thông tin

20

Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

17

Công nghệ chế tạo máy (Cơ khí chế tạo máy)

17

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

17

Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử

17

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

17

Kiến trúc

17

Khoa học cây trồng

17

Công tác xã hội

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

17

Đợt 1: từ ngày 27/08/2023 đến ngày 23/09/2023

Đợt 2: từ ngày 04/10/2023 đến ngày 11/10/2023

Đợt 3: từ ngày 11/10/2023 đến ngày 01/11/2023

Đơn đăng ký xét tuyển 

Bản photo học bạ được công chứng.

Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản photo chứng thực).

Chứng minh thư hoặc căn cước công dân (bản photo chứng thực).

Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Điểm trúng tuyển của THP dao động trong khoảng từ 16,5 – 20 theo kết quả học bạ.

Ngành

Điểm trúng tuyển

Xét học bạ

Giáo dục Mầm non

18,5

Giáo dục Tiểu học

18,5

Giáo dục Chính trị

18,5

Giáo dục Thể chất

20

Sư phạm Toán học

18,5

Sư phạm Ngữ văn

18,5

Sư phạm Tiếng Anh

19,5

Ngôn ngữ Anh

17

Ngôn ngữ Trung Quốc

20

Văn học

16,5

Kinh tế

16,5

Việt Nam học

16,5

Quản trị kinh doanh

16,5

Tài chính – Ngân hàng

16,5

Kế toán

16,5

Công nghệ thông tin

16,5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

16,5

Công nghệ chế tạo máy

16,5

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

16,5

Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử

16,5

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

16,5

Kiến trúc

20

Khoa học cây trồng

16,5

Công tác xã hội

16,5

Giáo dục Mầm non (hệ cao đẳng)

16,5

Xét theo kết quả học tập THPT của năm lớp 12 với 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển. 

Điểm xét tuyển bằng tổng số điểm của 03 môn trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Điểm môn chính nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Dự kiến mức điểm chuẩn của trường Trường Đại học Hải Phòng sẽ còn tăng lên so với năm học trước đó khoảng từ 1 đến 2.5 điểm.

Mức học phí năm 2023 của Đại học Hải Phòng dự kiến là: 10.560.000 đồng/năm. Tăng khoảng 5% so với mức học phí của năm 2023 trước đó. Song, nhà trường còn có các chính sách hỗ trợ sinh viên như miễn giảm học phí cho các đối tượng theo quy định của Nhà nước, một số chương trình học bổng khuyến học dành cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt theo quy chế của nhà trường.

Tham khảo một số trường xét tuyển học bạ:

Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Trường Đại học Công nghệ (Hutech) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Đại học Điện lực Hà Nội (EPU) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất

Trường Đại Học Vinh (Vinh University) Xét Tuyển Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Chính Xác Nhất

Tên trường: Đại học Vinh (Vinh University)

Địa chỉ: 182 Lê Duẩn – Thành Phố Vinh – tỉnh Nghệ An

Mã tuyển sinh: TDV

Số điện thoại tuyển sinh: (0238) 3855.452 – (0238) 8988.989

Hiện trường đang đào tạo các ngành sau: 

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPT

Theo các PT khác

1

7140205

Giáo dục Chính trị

120

C00, D01, C19, C20

2

7140208

Giáo dục QP – AN

70

50

C00, D01, A00, C19

3

7140201

Giáo dục mầm non

400

M00, M01, M10, M13

4

7140206

Giáo dục thể chất 

70

50

T00, T00, T00, T00

5

7140202

Giáo dục tiểu học 

400

C00, D01, A00, C20

6

7140219

Sư phạm địa lý 

120

C00, C04, C20, D15

7

7140212

Sư phạm hóa học 

70

50

A00, A01, B00, D07

8

7140218

Sư phạm Lịch sử 

120

C00, C19, C20, D14

9

7140217

Sư phạm Ngữ Văn

200

C00, D01, D15, C20

10

7140231

Sư phạm tiếng Anh

215

D01, D14, D15, D66

11

7140231

Sư phạm tiếng Anh – CLC

35

D01, D14, D15, D66

12

7140210

Sư phạm Tin học 

70

50

A00, A01, D01, D07

13

7140209

Sư phạm Toán học 

215

A00, A01, B00, D01

14

7140209

Sư phạm toán học  – CLC 

35

A00,A01, B00, D01

15

7140213

Sư phạm Sinh học 

70

50

A00, A01, B00, B08

16

7140211

Sư phạm Vật lý 

70

50

A00, A01, B00, A10

17

7320101

Báo chí 

50

50

C00, D01, A00, A01

18

7620105

Chăn nuôi 

50

30

A00, B00, D01, B08

19

7301201

Chính trị học 

30

30

C00, D01, C19, A01

20

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 

100

50

C00, B00, D01, A01

21

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh)

100

50

C00, B00, D01, A01

22

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

100

50

C00, B00, D01, A01

23

7420231

Công nghệ sinh học 

50

30

B00, B02, B04,B08

24

7480201

Công nghệ thông tin

200

100

A00, A01, D01, D07

25

7480201

Công nghệ thông tin – CLC

20

10

A00, A01, D01, D07

26

7540101

Công nghệ thực phẩm 

80

80

A00, B00, A01, D07

27

7760101

Công tác xã hội 

30

30

C00, D01, A00, A01

28

7720301

Điều dưỡng 

100

50

B00, B08, D07,D13

29

7810101

Du lịch 

100

50

C00, D01, A00, A01

30

7340301

Kế toán 

300

100

A00, A01, D01, D07

31

7310101

Kinh tế 

100

50

A00, A01, D01, B00

32

7580301

Kinh tế xây dựng 

50

30

A00, B00, D01, A01

33

7520237

Kỹ thuật điện tử – Viễn thông 

50

50

A00, B00, D01, A01

34

7520236

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

50

50

A00, B00, D01, A01

35

7580201

Kỹ thuật xây dựng 

100

100

A00, B00, D01, A01

36

7480103

Kỹ thuật phần mềm

30

30

A00, A01, D01, D07

37

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 

50

30

A00, B00, D01, A01

38

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 

50

30

A00, B00, D01, A01

39

7480101

Khoa học máy tính 

50

30

A00, A01, D01, D07

40

7380101

Luật

200

50

C00, D01, A00, A01

41

7380107

Luật kinh tế 

150

50

C00, D01, A00, A01

42

7220231

Ngôn ngữ Anh 

150

50

D01, D14, D15, D66

43

7620109

Nông học 

30

30

A00, B00, D01, B08

44

7620301

Nuôi trồng thủy sản 

50

30

A00, B00, D01, B08

45

7850103

Quản lý đất đai 

50

30

A00, B00, D01, B08

46

7140114

Quản lý giáo dục 

30

30

C00, D01, A00, A01

47

7310205

Quản lý nhà nước 

30

30

C00, D01, A00, A01

48

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

30

30

A00, B00, D01, B08

49

7229042

Quản lý văn hóa

30

30

C00, D01, A00, A01

50

7340101

Quản trị kinh doanh

150

50

A00, A01, D01, D07

51

7340101

Quản trị kinh doanh – CLC

25

10

A00, A01, D01, D07

52

7340201

Tài chính – Ngân hàng

100

80

A00, A01, D01, D07

53

7340122

Thương mai điện tử 

50

30

A00, A01, D01, D07

54

7310630

Việt Nam học 

50

30

C00, D01, A00, A01

55

7460202

Khoa học dữ liệu và thống kê

50

30

A00, A01, B00, D01

56

7640101

Thú y 

50

30

A00, B00, B08, D01

Trường tuyển sinh tất cả các đối tượng đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương. 

Hiện nay trường áp dụng đề án tuyển sinh với 7 phương thức cụ thể như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp 

Phương thức 2: Trường Đại học Vinh xét tuyển học bạ, trừ ngành Sư phạm

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với kì thi năng khiếu dành riêng cho 2 ngành: Giáo dục mầm non và giáo dục thể chất

Phương thức 4: Xét học bạ kết hợp với thi năng khiếu cho ngành Giáo dục thể chất

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Phương thức 6: Tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế

Phương thức 7: Xét tuyển thí sinh sử dụng điểm thi đánh giá năng lực của trường ĐH Bách Khoa Hà Nội tổ chức.

Trường áp dụng phương thức tuyển thẳng đối với các nhóm thí sinh sau đây:

Thí sinh là  đối tượng anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.

Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.

Đối với thí sinh có giấy chứng nhận khuyết tật có kết quả học THPT, sức khỏe đạt yêu cầu của ngành học.

Đối với thí sinh nước ngoài có nguyện vọng học tập tại trường, ngưỡng đảm bảo đầu vào sẽ được Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định nhập học.

Thí sinh thuộc diện hộ nghèo được xét theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Thí sinh là học sinh của trường THPT chuyên trong cả nước có kết quả thi đáp ứng tiêu chí của ngành đào tạo.

Thí sinh đoạt giải vô địch cấp quốc gia đối với ngành giáo dục thể chất.

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET trong thời hạn không quá 2 năm kể từ ngày cấp

Điều kiện đăng kí xét tuyển: Các ngành sư phạm tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, các ngành khác ( ngoài sư phạm), tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước.

Thời gian đăng ký xét tuyển, công bố kết quả, hình thức đăng ký xét tuyển theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT 

Nguyên tắc xét tuyển: sử dụng kết quả học tập THTP để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu

Điểm xét tuyển là điểm tổng kết từ lớp 12 với các môn trong tổ hợp theo quy định mỗi ngành

Điểm xét tuyển = ( điểm cả năm môn 1 + điểm cả năm môn 2 + điểm cả năm môn 3 + điểm cộng ưu tiên )

Trong đó, ngành Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh ( điểm môn Anh nhân hệ số 2,) Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non ( điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2 )

Dựa theo đề án tuyển sinh năm 2023, Nhà trường áp dụng mức thu như sau:

Các ngành sư phạm Toán học, Sư phạm Tiếng Anh lớp tài năng không thu học phí.

Học phí trung bình cho sinh viên đại trà cho năm học 2023-2023: 12.900.000 VNĐ/sinh viên

Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2023 – 2023: 11.900.000 đồng/sinh viên.

Các ngành đào tạo sư phạm được miễn học phí, kể cả lớp chất lượng cao Sư phạm Toán học.

Ngành Khoa học xã hội, Luật, Kinh tế, Nông, lâm thuỷ sản: 980.000 đồng/tháng/sinh viên.

Ngành Khoa học tự nhiên, Kĩ thuật, Công nghệ, thể dục thể thao, khách sạn, du lịch: 1.170.000 đồng/tháng/sinh viên.

Học phí Trường ĐH Vinh được tính chi tiết theo tín chỉ, chương trình đào tạo các khối ngành kinh tế, nông lâm ngư, môi trường, khoa học xã hội nhân văn 125 tín chỉ.

Dựa vào đề án tuyển sinh đã được công bố vừa qua. Mức điểm chuẩn của trường đại học Vinh năm 2023 được công bố cụ thể như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7140114

Quản lý giáo dục

C00; D01; A00; A01

18

2

7140202

Giáo dục Tiểu học

C00; D01; A00; A01

25.5

3

7140205

Giáo dục Chính trị

C00; D66; C19; C20

22

4

7140208

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

C00; D01; A00; C19

21

5

7140209

Sư phạm Toán học

A00; A01; B00; D01

24.5

6

7140210

Sư phạm Tin học

A00; A01; D01; D07

20

7

7140211

Sư phạm Vật lý

A00; A01; B00; D07

22.5

8

7140212

Sư phạm Hóa học

A00; B00; D07; C02

23.5

9

7140213

Sư phạm Sinh học

B00; B03; B08; A02

19

10

7140217

Sư phạm Ngữ văn

C00; D01; D15; C20

26.25

11

7140218

Sư phạm Lịch sử

C00; C19; C20; D14

25.75

12

7140219

Sư phạm Địa lý

C00; C04; C20; D15

25.5

13

7229042

Quản lý văn hóa

C00; D01; A00; A01

20

14

7310101

Kinh tế

A00; A01; D01; B00

20

15

7310201

Chính trị học

C00; D01; C19; A01

20

16

7310205

Quản lý nhà nước

C00; D01; A00; A01

18

17

7310630

Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)

C00; D01; A00; A01

18

18

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01; D07

19

19

7340201

Tài chính – Ngân hàng

Advertisement

A00; A01; D01; D07

18

20

7340201

Kế toán

A00; A01; D01; D07

19

21

7380101

Luật

C00; D01; A00; A01

19

22

7380107

Luật kinh tế

C00; D01; A00; A01

19

23

7420231

Công nghệ sinh học

B00; A01; A02; B08

25

24

7480101

Khoa học máy tính

A00; A01; D01; D07

18

25

7480201

Công nghệ thông tin

A00; A01; D01; D07

20

26

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

A00; B00; D01; A01

19

27

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

A00; B00; D01; A01

24

28

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

A00; B00; D01; A01

18

29

7520237

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

A00; B00; D01; A01

17

30

7520236

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00; B00; D01; A01

19

31

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00; B00; A01; D07

18

32

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00; B00; D01; A01

17

33

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00; B00; D01; A01

17

34

7580301

Kinh tế xây dựng

A00; B00; D01; A01

17

35

7620105

Chăn nuôi

A00; B00; D01; B08

17

36

7620109

Nông học

A00; B00; D01; B08

17

37

7620301

Nuôi trồng thủy sản

A00; B00; D01; B08

17

38

7720301

Điều dưỡng

B00; C08; D08; D13

19

39

7760101

Công tác xã hội

C00; D01; A00; A01

18

40

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00; B00; D01; B08

17

41

7850103

Quản lý đất đai

A00; B00; D01; B08

17

42

7140209C

Sư phạm Toán học chất lượng cao

A00; B00; D01; B08

25.75

43

7340101C

Quản trị kinh doanh chất lượng cao

A00; A01; D01; D07

20

44

7480201C

Công nghệ thông tin chất lượng cao

A00; A01; D01; D07

21

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Đăng Ký Nguyện Vọng Xét Tuyển Đại Học 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!