Bạn đang xem bài viết Kính Lúp Là Gì? Đặc Điểm, Cấu Tạo, Công Dụng Và Phân Loại Chi Tiết được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Kính lúp là một dụng cụ khá phổ biến và dễ dàng nhìn thấy được trong các phòng thí nghiệm, thế nhưng không hẳn ai trong chúng ta cũng nhớ rõ được cấu tạo cũng như công dụng của nó. Trong bài viết này, Wikihoc sẽ giúp các bạn tìm hiểu rõ hơn về khái niệm, cấu tạo, công dụng và sự tạo ảnh của kính lúp chi tiết nhất !
Kính lúp (trong tiếng Pháp gọi là loupe) là một thấu kính hội tụ, chúng thường được sử dụng để khuếch đại hình ảnh. Hiểu một cách đơn giản, kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Cấu tạo của kính lúp gồm:
Chẳng hạn, để sử dụng với mục đích kiểm tra những chi tiết không quá phức tạp thì kính lúp sẽ được làm nhỏ gọn, đơn giản bằng tay cầm. Ngược lại, với những chi tiết cầu kỳ hơn, chúng ta cần phải sử dụng những loại kính được điều chỉnh bằng thông số phức tạp.
Ngày nay có rất nhiều loại kính lúp khác nhau để sử dụng ở những tình huống phù hợp. Chính vì vậy mà công dụng của chúng cũng ngày càng đa dạng hơn.
Một số công dụng chính của kính lúp có thể kể đến như dùng để quan sát các vật, đọc chữ có kích thước nhỏ hay được sử dụng trong việc điều tra những dấu vết nhỏ của tội phạm trong ngành công an,…
Ngoài các công dụng chính trên, kính lúp còn được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như:
Sửa chữa các loại đồng hồ, máy ảnh
Kiểm tra cấu trúc sợi vải trong ngành dệt may
Sử dụng trong ngành khảo cổ học, dùng để nghiên cứu các loại đồ cổ
Dùng để kiểm tra chi tiết sản phẩm sử dụng trong ngành cơ khí như đai ốc,…
Sử dụng trong lĩnh vực sửa chữa linh kiện điện tử, kiểm tra các bo mạch điện tử,…
Sử dụng trong lĩnh vực y tế, làm đẹp, nha khoa,…
Sử dụng để kiểm tra đá quý trong những tiệm trang sức,…
Tiếp đến chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách quan sát trên kính lúp, điều tưởng chừng hầu hết ai cũng đã biết nhưng thực tế không phải ai cũng có thể giải thích được.
Như đã giải thích ở khái niệm, nguyên lý hoạt động của kính lúp chính là tạo ra ảo ảnh ở phía sau kính, cùng phía với vật thể quan sát.
Thông thường, chúng ta sẽ đặt kính gần với vật thể sao cho khoảng cách giữa vật với kính nhỏ hơn tiêu cự của kính để có thể quan sát một cách tốt nhất.
* Tìm hiểu thêm để hiểu rõ được nguyên lý hoạt động của kính lúp:
Điểm nằm chính giữa thấu kính hội tụ, được tính là điểm cố định của thấu kính được gọi là quang tâm.
Nơi ánh sáng từ vật đi qua kính và hội tụ lại gọi là tiêu điểm.
Khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm gọi là tiêu cự.
Khi một hình ảnh của vật đi qua kính lúp, tiêu điểm của thấu kính hội tụ sẽ là nơi hội tụ của các bước sóng ánh sáng, sau đó truyền tới mắt chúng ta nhưng đó thực chất không phải là hình ảnh thật của vật mà chỉ là ảnh ảo.
Ảo ảnh sẽ được hứng lại trong khoảng tiêu cự trước mắt để người dùng có thể quan sát được.
Vậy nên, khi quan sát vật qua kính lúp, mọi người phải đặt vật trong khoảng tiêu cự nhất định của thấu kính, sao cho thu được ảnh ảo lớn hơn vật, cũng như mắt nhìn thấy ảnh ảo sẽ cùng chiều và lớn hơn vật.
Kính lúp có tay cầm là dụng cụ được lựa chọn và sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Ngoài ra, kính lúp còn có rất nhiều loại khác nhau, phù hợp cho từng nhu cầu của mỗi người.
Kính lúp cầm tay (không có đèn hoặc có đèn): đây là loại kính lúp được sử dụng phổ biến nhất bởi kích thước nhỏ gọn, dễ dàng mang theo bên mình.
Kính lúp đội đầu: kính lúp đội đầu thường kế khi người sử dụng không tiện cầm tay.
Kính lúp đeo mắt có đèn: thường được thiết kế dạng 1 mắt và 2 mắt, mắt kính giúp người sử dụng tùy chỉnh mức độ phóng đại theo mong muốn.
Kính lúp đọc sách báo, chữ nhỏ: thường được dùng để giúp người lớn tuổi có thể đọc được sách báo.
Kính lúp sửa chữa các thiết bị điện tử:
Kính lúp soi vải dùng trong ngành may:
Kính lúp soi trang sức, đá quý
Kính lúp để bàn, kẹp bàn:
Bài 1: Trên giá đỡ của một thấu kính có ghi 2,5x. Đó là:
A. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5 cm.
B. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5 cm.
C. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.
Đáp án: Chọn C
Bài 2: Có thể dùng kính lúp để quan sát:
A. Một ngôi sao.
B. Quả bóng đá.
C. Một con kiến.
D. Các nguyên tử.
Đáp án: Chọn C
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm.
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm.
Đáp án: Chọn A
Bài 4: Kính lúp là thấu kính hội tụ có:
A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ.
B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.
C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.
D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.
Đáp án: C
Bài 5: Có thể dùng kính lúp để quan sát:
A. trận bóng đá trên sân vận động.
B. một con vi trùng.
C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.
D. kích thước của nguyên tử.
Đáp án: C
Bài 6: Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để:
A. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
B. ảnh của vật là ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. ảnh của vật là ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật.
D. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Đáp án: A
Bài 6: Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất?
A. Kính lúp có số bội giác G = 5.
B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5.
C. Kính lúp có số bội giác G = 4.
D. Kính lúp có số bội giác G = 6.
Đáp án: D
Bài 7: Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có hệ thức:
A. G = 25f
B. G = f/25
C. G = 25/f
D. G = 25 – f
Đáp án: C
Bài 8: Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là:
A. f = 5m
B. f = 5cm
C. f = 5mm
D. f = 5dm
Đáp án: B
Bài 9: Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải:
A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.
B. đặt vật trong khoảng tiêu cự.
C. đặt vật sát vào mặt kính.
D. đặt vật bất cứ vị trí nào.
Đáp án: B
Bài 10: Số bội giác của kính lúp cho biết gì?
A. Độ lớn của ảnh.
B. Độ lớn của vật.
C. Vị trí của vật.
D. Độ phóng đại của kính.
Đáp án: D
Bài 11: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật hay nhìn trực tiếp thấy vật? Có thể làm thí nghiệm đơn giản nào để để chứng minh câu trả lời đó không?
Đáp án: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật.
Bài 12: Kính lúp có số bội giác càng lớn thì có tiêu cự càng dài hay ngắn?
Đáp án: Số bội giác của kính lúp được tính bởi công thức:
G = 25/f (f được tính bằng đơn vị cm)
⇒ Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn.
Bài 13: Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5x. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp sẽ là bao nhiêu?
Đáp án: Từ công thức tính số bội giác của kính lúp, ta có tiêu cự dài nhất của kính lúp là:
G = 25/f = 25/1,5 ≈ 16,7 (cm)
Bài 14: Một vật nhỏ qua kính sẽ có ảnh thật hay ảnh ảo? To hay nhỏ hơn vật?
Đáp án: Một vật nhỏ qua kính lúp sẽ có ảnh ảo, to hơn vật.
Bài 15: Muốn có ảnh như ở bài 7, ta phải đặt vật trong khoảng cách nào trước kính?
Đáp án: Muốn có ảnh như ở câu C3 thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp (cách kính lúp một khoảng nhỏ hơn hay bằng tiêu cự của kính).
Bài 16: Hãy kể một số trường hợp trong thực tế đời sống và sản xuất phải sử dụng đến kính lúp.
Đáp án: Những trường sử dụng kính lúp là:
Đọc những chữ viết nhỏ.
Quan sát những chi tiết nhỏ của một số con vật hay thực vật (như các bộ phận của con kiến, con muỗi, con ong, các vân trên lá cây,…).
Quan sát những chi tiết nhỏ của một đồ vật (ví dụ như các chi tiết trong đồng hồ, trong mạch điện tử của tivi, máy thu thanh,…).
Bài 17: Cho một hệ gồm 2 kính lúp có độ bội giác lần lượt là G1 = 2x, G2 = 5x. Đặt 2 kính lúp trên sát nhau, với kính lúp G2 sẽ tạo ảnh từ vật trước. Đặt một vật có kích thước 1 mm trước hệ thấu kính rồi quan sát thì ta thấy ảnh thu được qua hệ thấu kính có kích thước 1,5 cm. Tìm khoảng cách ban đầu giữa vật và hệ thấu kính.
Đáp án:
Đặt ẩn là hệ số phóng đại k của kính lúp G2 và khoảng cách d từ vật đến hệ thấu kính.
Áp dụng công thức thấu kính cho G2, tìm mối liên hệ giữa d và k.
Bài 18: Trên vành của một chiếc kính lúp có ghi G = 5x. Vật nhỏ S có chiều cao là 0,4cm được đặt trước kính lúp và cách kính lúp 3cm. Ảnh của S qua kính lúp cách S bao nhiêu xen ti mét?
Đáp án:
Tiêu cự của kính lúp là:
Vì d < f nên ảnh này là ảnh ảo, nằm cùng phía với vật so với kính lúp
Áp dụng công thức thấu kính hội tụ với ảnh ảo
Bài 19: Một người có điểm cực cận cách mắt 25cm. Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ bội giác G = 5x. Mắt đặt cách kính 10cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính để người này có thể quan sát được vật đúng cách?
Đáp án:
Tiêu cự của kính lúp là:
Kính lúp là thấu kính hội tụ. Người này quan sát bằng kính lúp đúng cách tức là phải đặt vật trong khoảng tiêu cự. Và để người này quan sát được ảnh thì ảnh phải cách mắt ít nhất 25cm. Do mắt cách kính lúp 10cm nên ảnh phải cách kính lúp ít nhất 15cm.
Áp dụng công thức thấu kính cho trường hợp ảnh ảo ta có
Vậy vật phải đặt cách kính lúp từ 3,75cm đến 5cm.
Bài 20: Một kính lúp có ghi 5x trên vành của kính. Người ta dùng kính này để quan sát một vật nhỏ. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm. Khi dùng kính lúp người ấy đặt kính sát mắt và ảnh của vật hiện ra ở đúng điểm cực cận của mắt. Số phóng đại của ảnh là bao nhiêu?
Đáp án:
Tiêu cự của kính lúp là:
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm. Áp dụng công thức thấu kính cho trường hợp ảnh ảo ta có:
Kết luận
Phân Loại Chi Tiết Cấu Tạo Lanh Tô Cửa Sổ Trong Xây Dựng
Trong xây dựng, chắc hẳn bạn đã nghe rất nhiều về thuật ngữ lanh tô, nhưng bạn chưa thực sự hiểu đó là gì và ứng dụng như thế nào trong xây dựng. Bài viết này sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc của bạn về lanh tô và những yếu tố xoay quanh nó như thiết kế cấu tạo và phân loại chúng như thế nào,…
Lanh tô tiếng anh là Lintel, đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng, là bộ phận dùng để đầm tường gạch, thiết kế nằm ngang bên trên các khung cửa lớn, cửa sổ hay ô trống. Nhằm tạo độ vuông vắn cho khung cửa, định hình và chống đỡ tường gạch phía trên. Thường khi thiết kế lanh tô sẽ sử dụng toàn bộ là sắt thép và xi măng cao cấp để nó làm tốt nhiệm vụ chống đỡ và bền.
1. Lanh tô là gì?
Lanh tô cũng được chia thành rất nhiều loại, tùy vào khung cửa to nhỏ hay độ áp lực mà bên trên đè xuống sẽ có những thiết kế kích cỡ phù hợp, tương ứng. Cụ thể, phân loại và cấu tạo của nó gồm:
Lanh tô gạch được biết đến là sản phẩm được đánh giá có độ chịu nén cao, độ bền đảm bảo. Điều này phần nào giúp cho quá trình xây dựng tốn ít cốt thép hơn. Tuy nhiên, nó có nhược điểm là tốn nhiều gạch, cần nhiều cốt pha, và đặc biệt là dễ hư hỏng khi bị lún.
2. Lanh tô gạch
Sử dụng gỗ hồng sắc, nhóm 4 hoặc 5, hai đầu gỗ có quét một lớp hắc ín rồi chôn sâu vào tường. Hiện nay chất liệu gỗ này đã không còn phù hợp và không được sử dụng nhiều nữa. Vì những yếu tố thời tiết tác động về lâu dài sẽ dễ hư hỏng, mối mọt làm giảm độ an toàn.
Thêm nữa là gỗ hồng sắc có giá cả rất cao, không phù hợp để thiết kế lanh tô nhà với số lượng lớn. Chủ yếu lanh tô gỗ thường được xây dựng các nhà ở vùng miền núi, nơi có nguồn gỗ dồi dào và có nhiều loại gỗ như lim, xà cừ,.. có thể dùng thay thế cho gỗ hồng sắc.
Tính chất của thép là nhẹ, vượt được khẩu độ rất lớn. Tuy nhiên hiện nay mọi người sử dụng thép hình, thế nên những loại này thường không được chú ý đến. Một phần cũng bởi giá thành của nó khá cao và thực sự không cần thiết đến vậy.
3. Lanh tô thép
Lanh tô gạch cốt thép là loại hiện nay đang được sử dụng nhiều nhất vì tính ứng dụng cao và khả năng chịu lực rất tốt. Giống như lanh tô gạch thông thường, trên lớp cửa được phủ thêm lớp xi măng mác 50-75 dày 2-3cm.
Ở giữa có đặt thép tròn d =6mm hoặc thép bản dày 20 x 1mm. Cứ mỗi nửa gạch sẽ đặt một cốt thép, hai đầu của cốt thép được uốn cong, đặt sâu vào phía trong tường tối thiểu là 1-1,5 gạch. Trên cùng dùng vữa xi măng cát mác 50 xây xây từ 5-7 hàng gạch, có độ cao lớn hơn ¼ chiều rộng khung cửa.
Loại lanh tô này chủ yếu có tác dụng chịu nén, có độ bền đảm bảo cao và kết cấu cấu thành tốn rất ít cốt thép. Thường được ưa chuộng và sử dụng nhiều khi xây dựng đền chùa, nhà thờ hoặc các lăng tẩm,… những nơi cần hơi thẩm mỹ và cách điệu thì họ sẽ sử dụng nhiều.
Tuy nhiên công thức của nó khá phức tạp và tốn nhiều cốp pha, dễ hỏng khi nhà gặp tình trạng lún không đều. Có 3 loại cuốn là: gạch cuốn thẳng, cuốn vành lược và cuốn ½ hình tròn.
4. Lanh tô gạch cuốn vành lược
Lanh tô cuốn thẳng
sử dụng gạch để xây nghiêng. Gạch hai bên được xây kiểu nghiêng vào nhau, viên ở trung tâm thì dựng thẳng đứng(viên khóa hình cánh quạt). Có thể chặt xiên gạch trước khi xây, khiến cho mạch vữa song song, không bị lệch, như thế khi tiến hành xây sẽ đỡ tốn công hơn.
Mạch vữa rộng nhất quy định không được lớn hơn 20mm, quy định nhỏ nhất không dưới 7mm. Khi xây ở chính giữa, có thể nâng cao lên 1/50 chiều rộng lỗ tường bình thường. Như vậy thì khi xây xong lanh tô sẽ tự tạo được độ võng, gần nằm ngang.
Độ cao của lanh tô cuốn thẳng là một viên gạch hoặc 1½ viên gạch. Thích hợp dùng cho khẩu độ lỗ cửa đến 1,25m. Sau khi tính toán và nâng số hiệu vữa vẫn có thể dùng cho khẩu độ lỗ cửa lớn hơn.
Lanh tô cuốn vành lược
Thiết kế hình cung của cuốn vành lược chính là một đoạn của cung tròn, có bán kính nhỏ nhất bằng ½ chiều rộng lỗ (cuốn ½ tròn).
Độ cao của cuốn bằng (1/2 ÷ 1/12) chiều rộng lỗ cửa, thông thường ⅛ chiều rộng lỗ cửa, bán kính bằng chiều rộng lỗ cửa.
Loại gạch được sử dụng để xây cuốn vành lược cần có độ cong lớn, tốt nhất nên dùng gạch xiên. Nếu độ cong nhỏ thì có thể dùng gạch phổ thông nhưng cần điều chỉnh mạch vữa để phù hợp. Mạch vữa cũng quy định rộng hẹp trong khoảng 7 – 20mm.
Loại này thích hợp cho lỗ cửa có chiều rộng khoảng 1,5 – 1,8m. Trong trường hợp sử dụng vữa mác thì chiều cao cuốn có thể đạt từ ½ đến 2 gạch.
5. Lanh tô bê tông cốt thép
Dựa theo phương thức thi công thì lanh tô bê tông cốt thép được chia làm hai loại như sau:
Lanh tô bê tông cốt thép đổ sẵn tại chỗ
Chiều rộng của lanh tô được tính bằng chiều dày của tường gạch. Còn chiều cao và số lượng cốt thép thì sẽ được tính toán theo công thức chung. Nếu chiều dày là từ ½ gạch trở lên, hoặc có thể làm lanh tô hình chữ L, tận dụng bộ phận lộ ra để làm gối tựa tường gạch bên ngoài.
Đối với sàn đổ tại chỗ, độ cao của lanh tô và sàn gần như là bằng nhau thì nên kết hợp và lanh tô gộp chung thành một khối, giúp làm khối lượng bê tông. Trường hợp các lỗ cửa nằm gần và có độ cao bằng nhau thì có thể thiết kế liên kết các lanh tô đơn lại thành thiết kế một khối giằng tường luôn. Tường giằng sẽ làm tăng sự ổn định, vững chãi cho nhà và tránh bị gãy đứt đoạn khi nhà bị lún không đều.
Lanh tô bê tông cốt thép đúc sẵn
Với loại lanh tô cốt thép đúc sẵn này, người ta sẽ tính kích thước bề rộng bằng bội số của ½ kích thước viên gạch được lấy làm chuẩn. Độ cao bằng độ dày của 1,2,3 hàng gạch. Chiều dài 1 viên gạch gần bằng hai đầu gác vào tường. Ưu điểm của lanh tô là có tốc độ thi công nhanh và đúng tiến độ, được làm trong nhà xưởng với môi trường tiêu chuẩn nhất.
Lanh tô là một bộ phận được coi là quan trọng trong cái khung vững chãi của nhà. Hiện nay có rất nhiều gia đình làm công trình lớn đã sử dụng những dịch vụ thuê đội thiết kế xây dựng và đội xây dựng lanh tô chuyên nghiệp riêng. Đảm bảo tính an toàn, bền vững và có tay nghề cao và sự chính xác nhất định.
Tuy nhiên vẫn có những gia đình làm công trình nhỏ hoặc chi phí không cho phép để tách riêng hai phần. Bạn phải lưu ý chọn đội thợ xây dựng tay nghề cao và có thể thi công được cả phần lanh tô để đảm bảo chất lượng hơn. Và các quy trình xây cũng cần có sự giám sát của bạn để đảm bảo đúng tiến độ công việc, không bị trì trệ công trình.
6. Cần đội ngũ chuyên nghiệp thi công lanh tô riêng
Wps Là Gì? Chi Tiết Về Ưu Nhược Điểm Và Cách Sử Dụng Wps
WPS là gì?
WPS là gì được tạo ra mục đích hỗ trợ các kết nối wi-fi giữa các thiết bị, phù hợp với nhiều thiết bị từ chuẩn 802.11 accesspoint, adapter không dây, wi-fi điện thoại, cùng một số thiết bị điện tử khác…
Ưu điểm và nhược điểm của WPS wifi
Ưu điểm của WPS wifi
WPS sẽ tự động cấu hình tên nhà mạng (SSID) và key bảo mật cho những điểm truy cập, WPS sẽ tự động kích hoạt thiết bị của khách trên mạng.
Bảo mật của bạn rất khó bị rò bởi vì chúng được tạo ra ngẫu nhiên.
Thông tin và chứng chỉ mạng được trao đổi một cách an toàn
Vẫn có thể dùng WPS và phương pháp nhập key mà không ảnh hưởng gì
Nhược điểm của WPS wifi
Vì là công nghệ mới nên tính năng vẫn còn chưa phổ biến trên nhiều modem wifi khác.
WPS wifi yêu cầu bắt buộc thiết bị truy cập phải có hỗ trợ WPS là gì nếu không có thì không sử dụng được tính năng này.
Cách cài đặt WPS wifi
Phương pháp cài đặt WPS PIN WIFI
Theo phương pháp này, thì sẽ có một mã PIN (Personal Identification Number) ngẫu nhiên lấy từ giao diện website của WPS và PIN sẽ nhập vào thiết bị kết nối của khách hàng với WPS
Phương pháp cài đặt WPS PBC WIFI
Cách này tương đối dễ dàng, hầu như trên các modem wifi phổ biến hiện nay như FPT, Viettel, VNPT,… đều có nút WPS nên các bạn chỉ cần bật nút đó lên là tự động WPS sẽ hoạt động.
Cách thiết lập kết nối WPS WIFI cho điện thoại và tivi
Cách thiết lập kết nối WPS WIFI cho điện thoại
Bước 1: Bạn bật nút WPS là gì trên modem wifi để cục modem nháy lên màu vàng hoặc màu da cam thì modem đã sẵn sàng kết nối WPS
Bước 3: Nhấn vào biểu tượng Wifi trong cài đặt, tiếp theo chọn Options (hàng dọc dấu 3 chấm phía bên phải màn hình). Vùng tùy chọn này sẽ có giao diện khác nhau tùy theo cấu hình thiết bị máy.
Bước 4: Khi nhấp vào Options bạn chọn WPS Push (hoặc phím push WPS), sau đó đợi vài phút để kết nối
Cách thiết lập kết nối WPS WIFI cho tivi
Cũng như điện thoại bạn cũng cần phải bật nút WPS trên modem lên để thiết bị có thể kết nối WPS an toàn.
Bước 1: Bạn sử dụng điều khiển tivi, bấm nút Home
Bước 3: Chọn Network ( Mạng )
Bước 4: Chọn Network Set up ( Thiết lập mạng ) hoặc Setup Network Connections ( Thiết lập kết nối mạng )
Bước 6: Chọn WPS ( Push Buton)
Bước 7: Chọn Start ( Bắt đầu ) để tivi có thể dò tìm kiếm kết nối WPS
Lời kết
Tuy là công nghệ mới nhưng tính tiện dụng của WPS khá hữu hiệu đối với vài người dùng vì không cần phải nhớ SSID hay mật khẩu mà cũng truy cập WIFI một cách dễ dàng.
Vải Kaki Là Gì ? Đặc Điểm Và Các Loại Vải Kaki Phổ Biến Thông Dụng
Vải kaki là gì ?
Vải kaki là loại vải có thể được dệt từ cotton 100% hoặc sợi cotton đan chéo với sợi tổng hợp. Vải kaki có mình vải khá cứng và dày.
Vải kaki là loại vải có lịch sử ra đời từ rất lâu, từ giữa thế kỉ 19 ở Ấn Độ. Quân sĩ người Anh Harry Bernett Lumsden đã sáng chế ra bộ quân phục làm từ vải kaki để thay thế những bộ quân phục thông thường làm từ len, giúp cho binh lính Anh dễ dàng ngụy trang và chiến đấu.
Vải kaki ngày nay có rất nhiều màu sắc khác nhau, thế nhưng màu sắc đặc trưng vẫn là màu nâu nhạt. Kiểu vải này được sử dụng rộng rãi trong ngành may mặc vì đa dạng về loại và dễ dàng trong việc tạo hình và hơn thế, vải kaki khi may nên những bộ quần áo sẽ sang chảnh hơn rất nhiều.
Vải kaki
Đặc điểm ưu điểm và nhược điểm của vải kakiĐể các bạn có thể dễ dàng trong việc nhận dạng vải kaki, mình sẽ nêu ra một số đặc điểm nổi bật của loại vải này, bao gồm ưu điểm và nhược điểm.
Ưu điểm của vải kaki
Không bị xù lông
Có kết cấu chắc chắn nên rất bền
Dễ dàng trong việc nhuộm màu
Ít bị nhăn hay rách
Nhược điểm của vải kaki
Khá mắc tiền
Độ đàn hồi hay co giãn kém, vì thế không được dùng để tạo nên những thiết kế cầu kỳ.
Các loại vải kaki phổ biến Vải kaki mỏngCó thể nói rằng, vải kaki mỏng là loại vải kaki được ưa chuộng nhất hiện nay. Với chất liệu cotton mịn và mềm mại, đây là một loại vải thích hợp cho may quần áo trẻ em hay bà bầu.
Vải kaki mỏng có đặc tính mềm mại giúp người mặc cảm thấy thoải mái
Vải kaki Hàn QuốcVải kaki Hàn Quốc, hay còn được gọi là vải pangrim, là một trong những loại vải may được ưa chuộng nhất hiện nay. Với đặc tính mềm mỏng nhưng chắc chắn do được làm từ sợi bông tự nhiên kết hợp với polynosic, rayon, nylon, vải kaki Hàn Quốc rất thích hợp để may những bộ đồ vest sang chảnh.
Vải kaki Hàn Quốc có đặc tính khá cứng và chắc chắn
Vải kaki trơnNếu các bạn muốn tìm một loại vải mỏng và trơn như tấm lụa thì vải kaki trơn là một sự lựa chọn tuyệt vời. Vải kaki trơn sẽ phù hợp với may quần tây âu cho nam hay những chiếc đầm công sở đơn giản cho nữ.
Vải kaki trơn có đặc tính mỏng và nhẵn nhụi
Vải kaki mịnThoạt nhìn, vải kaki mịn khá giống với những loại vải kaki khác tuy nhiên, nó cũng có một điểm khác biệt đó là về chất liệu. Vải kaki mịn có bề mặt nhẵn nhụi và sờ vào thấy mát tay và hơn thế, nó còn có khả năng hút ẩm cực cao. Bạn có thể dùng vải kaki mịn để may quần áo cho trẻ sơ sinh và da bé khá nhạy cảm.
Vải kaki mịn có khả năng hút ẩm cực cao
Vải kaki tháiMột loại vải kaki khá mới mẻ mà các bạn có thể háo hức muốn biết, đó là vải kaki thái. Thực chất. vải kaki thái có nguồn gốc xuất xứ từ Thái Lan và có rất nhiều màu sắc khác nhau, tuy nhiên chất liệu cũng không có gì khác biệt so với các loại vải kaki ở Việt Nam.
Vải kaki thái đa dạng về màu sắc
Vải kaki phiVải kaki phi, hay còn gọi là vải lanh dập là loại vải kaki khá phổ biến trên thị trường Việt Nam. Bạn có thể sử dụng vải kaki phi để tạo nên vô số kiểu mẫu quần áo đơn giản như đầm suông, chân váy xòe hay đến cả đồ bộ mặc ở nhà vì loại vải này rất mát.
Vải kaki phi phù hợp để may các loại quần áo đơn giản
Ứng dụng của vải kakiỞ các phần trên, chúng ta đã tìm hiểu về nguồn gốc của vải kaki cũng như một số loại vải kaki phổ biến. Còn trong phần này, mình sẽ giúp các bạn hiểu hơn về tầm quan trọng của loại vải này qua một số ứng dụng tiêu biểu của vải kaki.
Vải kaki may đầmCó thể nói rằng, ứng dụng phổ biến nhất của vải kaki đó là dùng để may trang phục và nổi bật là đầm. Thông thương, những chiếc đầm được may từ vải kaki sẽ có thiết kế không quá cầu kỳ vì đặc tính của loại vải. Đầm kaki sẽ rất phù hợp với những người con gái làm việc trong môi trường công sở vì kết cấu đơn giản, thoải mái.
Vải kaki được dùng để may những bộ đầm có thiết kế đơn giản
Vải quần kaki namMột ứng dụng khác của vải kaki đó là dùng để may quần kaki nam. Để may nên một chiếc quần nam bằng kaki thì người ta thường dùng vải kaki không thun bởi loại vải này có bề mặt trơn nhẵn và không bị thô cứng.
Quần kaki nam
Vải kaki may vestÁo vest là một trong những trang phục cần thiết của cánh đàn ông, và ít ai biết rằng nó được làm từ vải kaki. Trái ngược với may quần, áo vest sẽ được may từ loại vải kaki không thun là chủ yếu. Lý do bởi vì loại vải này có độ dày tương đối và có độ co giãn khá cao.
Áo vest nam kaki Hàn Quốc
Cách nhận biết vải kakiNhư các bạn đã thấy, vải kaki là một loại vải chất lượng nhưng cũng khá phức tạp bởi nó có nhiều loại vải kaki khác nhau. Chỉ bằng mắt thường thì chúng ta không thể nào nhận biết chính xác vì vậy, mình sẽ hướng dẫn cho các bạn một số cách chi tiết hơn để nhìn ra một loại vải kaki.
Nhìn vào độ dày của vải kakiCách này sẽ vô cùng hữu hiệu để nhận biết vải kaki thun và vải kaki không thun. Đối với vải kaki thun, nó sẽ có đặc tính rất mỏng và mịn còn vải kaki không thun thì ngược lại, nó sẽ có độ dày tương đối và bề mặt hơi thô ráp.
Nhìn vào đường may chéoCách thứ hai áp dụng cho vải kaki chéo 2/1 và vải kaki chéo 3/1. Đường may chéo của loại vải 2/1 thường sẽ nhỏ và khó thấy hơn của vải kaki chéo 3/1. Cùng với đó, vải 3/1 khi sờ vào cũng sẽ có cảm giác bền chắc hơn vải 2/1.
Một số câu hỏi thường gặp về vải kakiTuy những thông tin về vải kaki được lan truyền rất nhiều trên các diễn đàn may mặc thế nhưng, có một số thắc mắc vẫn còn tồn tại. Vì thế, mình sẽ tổng tất cả các câu hỏi được hỏi với tần suất cao và giải đáp chúng một cách chi tiết nhất.
Vải kaki 65/35 là gì ?Vải kaki 65/35 là tên gọi cho loại vải kaki có thành phần chính là cotton. Cụ thể hơn thì vải kaki 65/35 sẽ có 65% cotton và 35% còn lại cho PE (Polietilen). Người ta thường dùng loại vải này trong việc may quần áo công nhân hay bảo hộ vì nó có đặc tính thấm hút mồ hôi tốt.
Vải kaki co giãnNhững loại vải kaki có độ co giãn tốt thường là vải kaki thun, kaki trơn và kaki mịn. Vải kaki co giãn được sử dụng rất nhiều trong ngành may mặc với tiêu chí tạo nên những bộ đồ đẹp nhưng không kém phần thoải mái.
Vải kaki có phai màu không?Vải kaki hoàn toàn có thể bị phai màu nếu như bạn vệ sinh và bảo quản không đúng cách. Để vải không bị pha màu thì khi giặt đồ, các bạn nên giặt bằng nước lạnh và hạn chế dùng xà phòng. Thay vào đó, các bạn sẽ sử dụng muối như một thành phần chính để ngâm rửa quần hay áo kaki.
Vải kaki thun bao nhiêu 1 mét?Hiện nay, giá vải kaki trên thị trường rất cạnh tranh vì vậy ở mỗi địa điểm khác nhau giá vải cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, 1 mét vải kaki thun sẽ có dao động từ 30.000 đồng – 35.000 đồng nên các bạn có thể yên tâm khi mua sắm.
Vải kaki có nhăn không?Vải kaki khi sử dụng không thể tránh khỏi tình trạng bị nhăn tuy nhiên, các bạn có thể khắc phục bằng cách sử dụng bàn là với nhiệt độ phù hợp để ủi qua nó. Khi ủi quần hay áo kaki, bạn không nên để yên bàn là một chỗ mà nên ủi qua lại liên tục để quần không bị quá nóng và cháy.
Vải kaki có bị xù lông không?Các bạn có thể yên tâm khi sử dụng vải kaki vì loại vải này, như đã nói, sẽ không bị xù lông. Tuy nhiên, các bạn nên chú ý tới phương pháp giặt và bảo quản bởi nếu thực hiện không đúng cách, vải kaki có thể bị sờn màu hay cũ kỹ.
Gỗ Sơn Huyết Là Gì? Có Tốt Không? Đặc Điểm, Phân Loại, Giá Thành
Gỗ S ơn H uyết được người ta khai thác từ cây Sơn Huyết, có màu thân gỗ đỏ sẫm như huyết nên được gọi là gỗ Sơn Huyết, hay còn được gọi với cái tên “dòng máu của núi rừng”, mang lại một vẻ đẹp tươi mới cho những món đồ nội thất. Đây là nhóm gỗ quý hiếm thuộc nhóm I nên có giá trị kinh tế rất cao trong những họ nhà gỗ, có nhũng vân gỗ dạng thẳng hoặc dạng sóng rất đẹp nên được ứng dụng làm những món đồ trang trí nội thất, đồ phong thủy…Vỏ gỗ sơn dày khoảng 7-8mm nhưng chứa nhựa cây rất độc. Cần lưu ý khi khai thác gỗ Sơn Huyết vì nhựa loài cây này thường gây phỏng da khi tiếp xúc, gây ngứa ngáy khó chịu…
Cây Sơn Huyết có tên khoa học là Melanorrhoea laccifera Pierre, thuộc họ Đào Lộn Hột. Ngoài ra, cây Sơn huyết còn được gọi là cây sơn tiêu hay sơn rừng. Tiêu chí đánh giá và phân loại của những loại gỗ Sơn Huyết này là dựa vào màu sắc, vân gỗ thớ gỗ đẹp đặc trưng, hương vị mùi vị thơm. Những cây có lõi càng cứng, vân gỗ càng đỏ thì giá bán sẽ cao. Những cây loại nhỏ, vân gỗ ít sáng màu thì giá bán thấp.
Nhựa của cây S ơn H uyết tuy độc nhưng lại có nhiều tác dụng tuyệt vời. Bạn có thể dùng loại nhựa này để quét lên các vật dụng đan lát, rổ rá để chúng không thấm nước, hoặc dùng quét lên những tượng gỗ để tăng độ bóng loáng.
Gỗ S ơn H uyết còn được biết đến là một vị thuốc nam, có nhiều ứng dụng trong y học cổ truyền xưa và hiện tại vẫn được sử dụng trong các phòng khám đông y với tác dụng chữa bệnh.
Cấu tạo của cây S ơn H uyết khá đặc biệt. Cây có chiều cao khoảng từ 20 đến 30m, đường kính thân cây rơi vào khoảng 30 đến 50cm, thường là không được thẳng. Vỏ ngoài của cây có màu xám tro nổi bật, nút theo nhiều lỗ dọc thân cây, bì sáng, vỏ gỗ có thịt dày khoảng 7 đến 8mm, khi cứng lại thì nhựa mủ có màu vàng hoặc màu đen.
Gỗ S ơn H uyết có lõi gỗ cực kì cứng và chắc, nặng, nếu dùng làm đồ nội thất sẽ có đồ bền khá cao theo năm tháng, chống va đập và chịu lực tốt. Đặc tính của gỗ Sơn Huyết chính là cứng, nặng, đanh nên khả năng chống mối một cao. Vân gỗ S ơn H uyết rất mịn , có màu sắc đỏ đặc trưng, nổi bật, nên dùng làm những đồ vật chế tác thẩm mĩ, trang trí. Thịt gỗ có màu đỏ tươi, trong tâm linh màu đỏ thường mang theo ý nghĩa may mắn, tài lộc nên rất được ưa chuộng trong lĩnh này.
Cây Sơn Huyết có lá đơn, dai, thường mọc cách thưa nhau, có chiều dài từ 12 đến 20cm, hai mặt nhẵn. Gân lá hai bên có 18 đến 24 đôi nổi bật lên cả hai mặt lá. Cuống của lá có chiều dài trung bình từ 3 đến 6mm.
Trong bảng phan loại các loại gỗ ở Việt Nam, gỗ Sơn Huyết được xếp vào NHÓM I, là những nhóm gỗ quý hiếm mang lại giá trị kinh tế rất cao, có thể xếp ngang hàng với các loại gỗ như Cẩm Lai, Bằng Lăng Cườm, Dáng hương…
Gỗ Sơn Huyết là loại gỗ quý có nhiều đặc tính ưu Việt hết sức nổi bật mà không phải ai cũng biết. Đầu tiên, gỗ Sơn Huyết là dòng gỗ quý có lõi rất cứng, chắc và nặng, nên việc bị mối mọt dường như là rất hiếm khi xảy ra. Gỗ Sơn Huyết rất tốt, có vân gỗ mịn với màu đỏ như huyết, dùng làm đồ trang trí nội thất, các đồ phong thủy rất nổi bật, đúng như tên gọi vốn có của nó – dòng máu của núi rừng.
Lưu ý: Nhựa của cây Sơn Huyết rất là độc, nếu rơi vào da thì sẽ bị phỏng rộp, làm cho da cực kì ngứa ngáy và khó chịu. Nhựa khi khô lại nếu đốt sẽ gây ngạt thở, vì khói của chúng cũng gây hại không kém. Đây là điều hết sức lưu ý khi sử dụng và chế tác các sản phẩm từ gỗ Sơn Huyết.
Với những đặc tính và tính chất đã nêu ở trên, gỗ Sơn Huyết được sử dụng rất nhiều vào trong các sản phẩm gỗ thông dụng, các đồ nội thất, đồ mĩ nghệ nổi bật. Ngoài ra gỗ Sơn Huyết rất cứng nên dùng để làm bàn ghế và những đồ nội thất trong gia đình. Những thiết kế này thường mang lại những nét độc đáo từ màu sắc cho đến những hoa văn được chạm khác trên đó.
Gỗ Huyết Sơn có màu đỏ nên người ta thường dùng chế tác ra những vật phong thủy, vì người ta quan niệm rằng màu đỏ sẽ đem lại may mắn cho gia đình và bản thân, cũng như suôn sẻ trong công việc và tình yêu.
Thực tế thì để giải đáp vấn đề gỗ Sơn Huyết giá bao nhiêu chúng ta cần xem xét trên nhiều góc độ. Bởi không có mức giá cố định cho tất cả các loại gỗ này. Để biết mức giá chính xác cần phải đánh giá theo các yếu tố như:
Vân gỗ tốt hay xấu? Chất lượng như nào?
Gỗ có tuổi thọ bao nhiêu năm?
Kích thước gỗ lớn hay nhỏ?
Gỗ Sơn Huyết tỏa ra mùi hương thoang thoảng, dễ chịu giúp phòng chống mối mọt hiệu quả. Ngoài ra, loại gỗ này cũng được dùng để đóng bàn ghế, giường ngủ… là những món đồ tiếp xúc với chúng ta nhiều nhất.
Đừng để đồ gỗ nhà bạn tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp.
Giữ đồ nội thất và gỗ tránh ánh nắng trực tiếp. Vì ngay cả gỗ tốt nhất cũng không chịu được nắng mưa, bão tố. Tiếp xúc lâu với ánh nắng mặt trời sẽ dễ gây biến dạng, nứt…
Khi di chuyển tránh trầy xước, không đè vật nặng lên mặt gỗ. Nâng và đặt các vật phẩm thay vì trượt chúng trên bề mặt gỗ. Nếu bị vật nặng đè lên hoặc có góc nhọn, bề mặt gỗ sẽ dễ bị trầy xước, ảnh hưởng lớn đến vẻ thẩm mỹ.
Tránh ẩm mốc là một điều quan trọng trong những cách bảo quản đồ gỗ.
Những đồ làm bằng gỗ thường rất nhạy cảm với những nơi có độ ẩm cao. Hãy đặt chúng lên những nơi cao, khô thoáng để tránh ẩm mốc. Tránh gần những máy điều hòa, hay những nơi tỏa nhiệt hoặc ẩm ướt.
Cơ Thể Tôm Có Mấy Phần? Cấu Tạo Chi Tiết Cơ Thể Tôm
Tôm là loài động vật giáp xác với bộ giáp xác mười chân. Tôm đa phần là động vật ăn tạp sống ở dưới nước, bao gồm ở nước biển như tôm hùm, tôm sú..; các loài sống ở vùng nước ngọt như tôm đồng và cả nước lợ như tôm càng xanh.
Tôm bò bằng chân dưới nước, chúng khuya chân để bơi và đặc biệt cách bơi ngược bằng cách gập người để có sức bật ngược trong một số trường hợp thoát hiểm. Trừ các loại tôm sống kí sinh cùng với các loài ốc thì hầu hết các con tôm đều có cấu tạo giống nhau.
Thức ăn của tôm là thực vật và động vật. Vào lúc chập tối là thời gian mà tôm bắt đầu đi kiếm ăn. Với các tế bào khứu giác trên đôi râu dài, tôm có thể nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa.
Hầu hết các loài tôm là nguồn thức ăn giàu protein và canxi cho con người, đặc biệt là loại thủy hải sản.
Cấu tạo bên ngoài tômVỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin, kitin là một trong những thành phần đặc trưng cấu tạo khung xương động vật, bao gồm tôm. Vỏ tôm cứng cấp do thêm canxi, các tác dụng che chở và giúp hệ cơ phát triển. Ngoài ra phần vỏ tôm chứa sắc tố làm cho tôm thay đổi theo môi trường.
Vỏ tôm có tác dụng như bộ xương ngoài cấu tạo bằng kitin cùng canxi nên vỏ tôm cứng cáp, với nhiệm vụ bảo vệ, che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển. Trong thành phần vỏ cơ thể còn chứa các sắc tố làm vỏ tôm có màu sắc khác nhau tùy vào màu sắc của môi trường sống.
Cấu tạo bên trong tômAdvertisement
Cơ thể tôm cũng như các loài giáp xác được chia làm 2 phần: phần đầu và ngực (dưới giáp đầu – ngực) và phần bụng.
Phần đầu – ngực
Đây là trung tâm của sự định hướng và bắt giữ mồi.
Bao gồm 2 đôi râu là nắm giữ chức năng là khứu giác và xúc giác với mắt đơn, mắt kép.
Xung quanh miệng tôm là chân hàm hay là cơ quan bắt mồi của tôm. 5 đôi chân còn lại là chân để bò, trong đó có 2 đôi có kìm.
Phần bụng tôm
Phần bụng được nghiên cứu là trung tâm di chuyển của tôm ở dưới nước, với cơ chế bơi hoặc giật lùi bằng cách co gập cơ thể về phía bụng. Cấu tạo của phần bụng cũng rất đơn giản. Bao gồm các chân bơi 2 nhánh hình tấm, và đặc biệt đôi cuối cùng có tác dụng chính chia làm 2 nhánh có vừa quạt nước vừa như bánh lái.
Tôm là nguyên liệu rất dinh dưỡng cho các món ăn của gia đình Việt Nam. Các món ngon từ tôm được chế biến rất đa dạng và hấp dẫn, không chỉ giữ được vị ngọt, vị tươi của tôm, vừa mang vị đậm đà khác biệt trong từng món ăn.
Với thành phần dinh dưỡng tốt cho cơ thể nên tôm được lựa chọn là nguyên liệu cho các món ăn bổ sung protein và canxi cho sức khỏe
Tôm hùmTôm hùm là một trong những đặc sản quý giá của đại dương và là món ăn đắt tiền mà những người sành ẩm thực cho rằng nhất định phải thử ăn một lần trong đời. Tôm hùm có phần thịt thơm ngon, nhiều hơn, to hơn, chắc nịch và tươi ngọt, mọng nước vì vậy mà các món ăn với tôm hùm được coi là món ăn thượng hạng như tôm hùm nướng bơ tỏi, tôm hùm nướng phô mai, lẩu tôm hùm, tôm hùm hấp bia, súp tôm hùm…
Tôm súTôm sú là một trong những loài tôm được ưa chuộng bởi vị thơm ngon và hàm lượng dinh dưỡng rất cao. Tôm sú chứa lượng protein lớn cùng hơn 20 loại vitamin và khoáng chất. Vì vậy tôm sú hiện nay đang rất được ưa chuộng, đặc biệt với những con tôm sú lớn thì độ yêu thích chỉ sau tôm hùm. Tôm sú dễ chế biến thành nhiều món ngon như: tôm sú hấp, tôm sú nướng, tôm sú kho thịt, nấu canh với tôm sú băm, lẩu tôm…
Tôm khôTôm khô là tôm tươi sấy khô để tạo thành nguyên liệu nấu ăn nhanh chóng. Tôm khô có hương vị hấp dẫn, màu sắc đẹp và giá trị dinh dưỡng khá cao. Tôm khô như một cách để bảo quản tôm được lâu hơn mà lại có vị ngọt, ngon cho các món ăn hằng ngày như bầu xào tôm khô, mướp xào tôm khô, mì tôm trộn rau muống, nộm rau muống tôm khô, gỏi xoài tôm khô…
Cập nhật thông tin chi tiết về Kính Lúp Là Gì? Đặc Điểm, Cấu Tạo, Công Dụng Và Phân Loại Chi Tiết trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!