Xu Hướng 12/2023 # Phương Pháp Thay Đổi Kích Thước Văn Bản Trong Word # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Phương Pháp Thay Đổi Kích Thước Văn Bản Trong Word được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Advertisement

1. Phóng to thu nhỏ thủ công.

2. Phóng to, thu nhỏ nhanh trên thanh công cụ

3. Phóng to/ thu nhỏ nhanh với con lăn trỏ chuột

4. Phóng to/ thu nhỏ văn bản trong Word bằng phím tắt.

Khi chúng ta làm việc trên Word thì thao tác phóng to, thu nhỏ sẽ thường được sử dụng quan sát nhanh toàn bộ nội dung của các trang trên Word. Cách phóng to, thu nhỏ văn bản trong Windows cũng rất đa dạng và có nhiều cách khác nhau.

Mục Lục Bài Viết

Bước 1: Các bạn chọn thẻ View trên thanh công cụ và chọn phần Zoom.

Zoom theo tỷ lệ phần trăm có sẵn

Zoom theo tỷ lệ phần trăm tùy ý

Tùy vào nhu cầu mà cá bạn có thể chọn Zoom theo kích thước sẵn có hay Zoom theo kích thước tùy ý của mình.

Khi chọn kích thước xong, các bạn sẽ thấy bản xem trước ở dưới. Các bạn hãy Zoom sao cho phù hợp nhất.

Cuối cùng các bạn nhấn OK để hoàn tất các thay đổi.

Góc phải dưới của Word luôn luôn có thanh công cụ điều chỉnh kích thước cho các bạn. Tại thanh công cụ này các bạn có 2 cách thay đổi độ phóng to/ thu nhỏ khác nhau.

Nhấn nút -/+ : Các bạn sẽ giảm/ tăng kích thước với đơn vị 10% một lần nhấn

Nhấn vào điểm trên thanh ngang: Các bạn sẽ giảm/ tăng kích thước tùy ý theo nhu cầu. (Các bạn có thể vừa nhấn giữ vừa kéo để chuẩn xác hơn).

Các bạn tiến hành đưa trỏ chuột đến thanh điều chỉnh phóng to, thu nhỏ. Sau đó, các bạn tiến hành kéo con lăn (chuột giữa) lên và xuống (lên là tăng, xuống là giảm), kích thước của văn bản sẽ được điều chỉnh theo.

Tham Khảo Thêm:

 

Những hình ảnh đẹp nhất của tuyệt vọng

Đơn vị: Phóng to/ thu nhỏ 8% với một khấc lăn trỏ chuột.

Các bạn nhấn và giữ phím Ctrl, sau đó các bạn tiến hành kéo con lăn (chuột giữa) lên và xuống (lên là tăng, xuống là giảm), kích thước của văn bản sẽ được điều chỉnh theo.

Đơn vị: Phóng to/ thu nhỏ 10% với một khấc lăn trỏ chuột.

Như vậy, phương pháp thay đổi kích thước văn bản trong Word là một kỹ năng cơ bản không thể thiếu với bất kỳ người sử dụng Word nào. Điều quan trọng là phải nắm vững các cách thức để thay đổi kích thước chữ, font chữ và khoảng cách giữa các dòng văn bản sao cho phù hợp với mục đích sử dụng. Việc sử dụng đúng cách phương pháp này sẽ giúp cho công việc soạn thảo văn bản trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, các bạn đã có được kiến thức cần thiết để thực hiện phương pháp thay đổi kích thước văn bản trong Word một cách chính xác và hiệu quả.

Advertisement

Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan: 

10. Thay đổi kích thước chữ để in ấn hoặc trình bày tài liệu một cách chuyên nghiệp.

Advertisement

Kích Thước Ống Thép Tiêu Chuẩn

Kích thước ống thép tiêu chuẩn

Kích thước ống, kích thước đường ống, kích thước của ống thép là điều quan trọng. Bạn cần nắm bắt các thông số kỹ thuật của các loại ống thép. Từ việc nắm bắt các thông số kỹ thuật bạn có thể dễ dàng lựa chọn các phụ kiện ống thép, các loại van công nghiệp để phù hợp với từng ứng dụng cụ thể.

Bài viết này giúp bạn điều gì:

Bạn đang xem: Kích thước ống thép tiêu chuẩn

Hiểu rõ bản chất của kích thước danh định

Hiểu rõ các kích thước inch.

…..

Định Nghĩa Đường Ống Danh Định( Đường Ống Danh Nghĩa)

Rất nhiều khách hàng, cũng như rất nhiều câu hỏi chúng tôi đại loại như: Ống size DN25 chuyển sang inch là bao nhiêu?

Trong thực tế, có nhiều người còn chưa hiểu rõ được 3 đơn vị đo đường kính ống thép thường được sử dụng: DN (A), phi (mm), Inch (“).

Ta có thể hiểu một cách cơ bản như sau:

* DN: là đường kính trong danh nghĩa.

– Ví dụ DN15 hoặc 15A, tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm.

– Tuy nhiên, ống sản xuất với mỗi tiêu chuẩn khác nhau thì sẽ có đường kính ngoài thực tế khác nhau, (ví dụ theo ASTM là 21.3mm, còn BS là 21.2mm…).

– Nhiều người thường nhầm rằng ống DN15 tức là ống phi 15mm, nhưng không phải.

– Tuy DN là đường kính trong danh nghĩa, nhưng đường kính trong thực tế là bao nhiêu thì lại phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Khi có đường kính ngoài thực tế, ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ 2 lần độ dầy, sẽ ra được đường kính trong thực tế.

Đường kính trong (mm) = đường kính ngoài (mm) – 2x độ dầy (mm)

* Phi: đường kính ngoài danh nghĩa.

– Ở Việt Nam, đơn vị để đo đường kính ống quen thuộc nhất vẫn là phi (Ø), tức là mm (ví dụ phi 21 là 21mm).

Tìm hiểu thêm: Côn thép, côn hàn, KS, BS, JIS SCH20, SCH40

– Cũng có nhiều người nhầm rằng, ống có phi 21 thì đường kính ngoài phải là đúng và đủ 21mm. Nhưng cũng như đã trình bày ở trên, ứng với mỗi tiêu chuẩn sản xuất thì ống cũng sẽ có những đường kính ngoài thực tế khác nhau, gọi là phi 21 chỉ để cho dễ gọi, và dễ hình dung ra cái kích thước của ống mà thôi.

– Thường thì tất cả các nhà máy sản xuất đều công bố tiêu chuẩn sản xuất của mình, và có bảng quy cách chính xác của từng loại ống.

* Inch (“):

– Một đơn vị cũng thường được dùng, đó là Inch (viết tắt là ký hiệu “).

– Nhiều người sẽ hay bị nhầm trong việc quy đổi từ Inch ra DN hoặc phi và ngược lại.

Bảng này ứng với một số tiêu chuẩn như: ASTM A106, A53, API 5L, A312, ASME…

Ống từ ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)

InchDNĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)SCH 5SCH 10SCH 30SCH 40SCH 80SCH 120XXS⅛610,29 mm0,889 mm1,245 mm1,448 mm1,727 mm2,413 mm——¼813,72 mm1,245 mm1,651 mm1,854 mm2,235 mm3,023 mm——⅜1017,15 mm1,245 mm1,651 mm1,854 mm2,311 mm3,200 mm——½1521,34 mm1,651 mm2,108 mm—2,769 mm3,734 mm—7,468 mm¾2026,67 mm1,651 mm2,108 mm—2,870 mm3,912 mm—7,823 mm12533,40 mm1,651 mm2,769 mm—3,378 mm4,547 mm—9,093 mm1¼3242,16 mm1,651 mm2,769 mm2,972 mm3,556 mm4,851 mm—9,703 mm1½4048,26 mm1,651 mm2,769 mm3,175 mm3,683 mm5,080 mm—10,160 mm25060,33 mm1,651 mm2,769 mm3,175 mm3,912 mm5,537 mm6,350 mm11,074 mm

6573,03 mm2,108 mm3,048 mm4,775 mm5,156 mm7,010 mm7,620 mm14,021 mm38088,90 mm2,108 mm3,048 mm4,775 mm5,486 mm7,620 mm8,890 mm15,240 mm3½90101,60 mm2,108 mm3,048 mm4,775 mm5,740 mm8,077 mm—16,154 mm

Ống từ 4″ tới 8″ (từ DN100 – DN200)

Tìm hiểu thêm: Ống thép phi 25

InchDNmmĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)SCH 5SCH 10SCH 20SCH 30SCH 40

STD

SCH 60SCH 80SCH 100SCH 120SCH 140SCH 1604100114,30 mm2,108 mm3,048 mm—4,775 mm6,020 mm7,137 mm8,560 mm—11,100 mm—13,487 mm4½115127,00 mm————6,274 mm—9,017 mm————5125141,30 mm2,769 mm3,404 mm——6,553 mm—9,525 mm—12,700 mm—15,875 mm6150168,28 mm2,769 mm3,404 mm——7,112 mm—10,973 mm—14,275 mm—18,263 mm8200219,08 mm2,769 mm3,759 mm6,350 mm7,036 mm8,179 mm10,312 mm12,700 mm15,062 mm18,237 mm20,625 mm23,012 mm

Ống từ 10″ tới 24″ (từ DN250 – DN600)

InchDN mmĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)SCH 5sSCH 5SCH 10sSCH 10SCH 20SCH 30 10250273,05 mm3,404 mm3,404 mm4,191 mm4,191 mm6,350 mm7,798 mm12300323,85 mm3,962 mm4,191 mm4,572 mm4,572 mm6,350 mm8,382 mm14350355,60 mm3,962 mm3,962 mm4,775 mm6,350 mm7,925 mm9,525 mm16400406,40 mm4,191 mm4,191 mm4,775 mm6,350 mm7,925 mm9,525 mm18450457,20 mm4,191 mm4,191 mm4,775 mm6,350 mm7,925 mm11,100 mm20500508,00 mm4,775 mm4,775 mm5,537 mm6,350 mm9,525 mm12,700 mm24600609,60 mm5,537 mm5,537 mm6,350 mm6,350 mm9,525 mm14,275 mmInchĐộ dày thành ống (mm)SCH 40sSCH 40SCH 60SCH 80sSCH 80SCH 100SCH 120SCH 140SCH 160109,271 mm9,271 mm12,700 mm12,700 mm15,062 mm18,237 mm21,412 mm25,400 mm28,575 mm129,525 mm10,312 mm12,700 mm12,700 mm17,450 mm21,412 mm25,400 mm28,575 mm33,325 mm149,525 mm11,100 mm15,062 mm12,700 mm19,050 mm23,800 mm27,762 mm31,750 mm35,712 mm169,525 mm12,700 mm16,662 mm12,700 mm21,412 mm26,187 mm30,937 mm36,500 mm40,462 mm189,525 mm14,275 mm19,050 mm12,700 mm23,800 mm29,362 mm34,925 mm39,675 mm45,237 mm209,525 mm15,062 mm20,625 mm12,700 mm26,187 mm32,512 mm38,100 mm44,450 mm49,987 mm249,525 mm17,450 mm24,587 mm12,700 mm30,937 mm38,887 mm46,025 mm52,375 mm59,512 mm

Ghi chú: bảng này chỉ mang tính chất tham khảo.

Tác giả hy vọng những thông tin trên sẽ giúp được nhiều Quý vị đang có thắc mắc về vấn đề này.

Trân trọng!

Bài viết được cung cấp bởi ông. Giáp Văn Trường – GĐ BTS.

Itvc Là Gì? Thay Đổi Hay Chết Trong Lạc Hậu

iTVC là gì? Tại sao iTVC lại trở thành xu hướng của thế giới? Đánh đúng vào đối tượng khách hàng mục tiêu Độ phủ sóng toàn thế giới

Như bạn đã biết, Youtube là kho lưu trữ video, hình ảnh lớn nhất thế giới là công cụ tìm kiếm xếp nhất, nhì trên thế giới và là công cụ được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam.

Theo các con số thống kê, ở Việt Nam thì có tới 40 triệu người dùng và thời gian người xem ở lại trung bình khoảng 40 đến 50 phút/ ngày.

Thực tế, độ tuổi người xem Youtube nhiều rời vào độ tuổi từ 16 đến 25 tuổi, tập khách hàng này hầu như đã bỏ qua việc xem tivi.

Chính vì thế, iTVC có thể nói có mức độ hấp dẫn đáng gờm và mang đến độ phủ sóng vượt qua truyền hình truyền thống và giữ ngôi vương.

Nâng cao trải nghiệm của người dùng

Cơ bản iTVC là TVC online, nên câu hỏi về iTVC là gì khi nghe tên không còn lạ lẫm với bạn đọc.

Có thể nói, iTVC video chạy theo một cơ chế thông minh và rất tự động khi người dùng chỉ cần trỏ vào màn hình sẽ hiển thị video một cách đầy đủ.  Vì vậy, mà iTVC có thể mang đến những trải nghiệm vô cùng hữu ích cho người dùng. Chính vì thế, nó đánh vào cảm xúc, trực giác của người xem một cách thú vị và truyền đi một thông điệp rõ ràng, cụ thể, kết hợp âm thanh và hình ảnh thu hút, gợi nhớ vào tâm trí của công chúng về brand của doanh nghiệp khi mua hàng.

Đa dạng trên mọi thiết bị Người xem có nhiều đặc quyền

Với đặc quyền hướng về người xem quá nhiều, người sản xuất cần cố gắng sử dụng  “yêu từ những giấy đầu tiên” trong mắt khách hàng để khách hàng tiếp tục theo dõi nội dung.

Một vài ưu điểm nổi bật vượt trội của iTVC

Để nắm rõ hơn iTVC là gì thì bạn cần nắm  và hiểu rõ về ưu điểm vượt trội của nó với TVC truyền thống như nào.

Vị trí hiển thị

Không những thế, tvc này có thể tự động phát video khi độc giả scroll đến màn hình hiển thị và tự động dừng video khi dừng màn hình đó hoặc khi khi không hiển thị đầy đủ nội dung video.

iTVC có thiết kế rất thông minh và thuận tiện

Cơ chế thông minh

Bên vị trí hiển thị thì iTVC còn có thêm cơ chế thông minh, thân thiện với độc giả, cơ chế này giúp cho người dùng được trải nghiệm một cách tốt nhất.

Thêm nữa cùng thiết kế mới, giúp người dùng nhận diện thương hiệu hiệu quả.

Với những chia sẻ về iTVC là gì ở trên có lẽ bạn đọc đã nắm được sự khác biệt to lớn về iTVC và TVC truyền thống. Để nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng thực hiện các chiến dịch kinh doanh thực tiễn bạn đọc nên tham khảo những khoá học marketing online từ các chuyên gia hàng đầu tại Unica.

Đăng bởi: Quỳnh Như

Từ khoá: iTVC là gì? Thay đổi hay chết trong lạc hậu

Kích Thước Khổ Giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5 Trong In Ấn

Như chúng ta cũng đã biết thì ngày nay, các dòng máy in, máy photocopy đều sử dụng chung một loại kích thước khổ giấy quy chuẩn trong in ấn. Vậy tại sao chúng ta lại có những kích thước quy chuẩn này, chắc hẳn đây là câu hỏi mà ai cũng thường thắc mắc? Tại sao lại gọi là khổ giấy A1, A2, A3, A4, A5 và rất nhiều loại khổ giấy khác? Vậy thì trong bài viết này, mình sẽ nó rõ chi tiết các loại kích thước phổ biến nhất hiện nay. Và vì sao lại có các loại kích thước quy chuẩn trong in ấn này.

Các kích thước khổ giấy thường dùng trong in ấn được sử dụng để in trên các thiết bị máy in, máy photocopy rất đa dạng. Như chúng ta cũng đã biết thì hầu hết hiện nay các dòng máy in và máy photocopy đều sử dụng chung 1 loại giấy quy chuẩn đó chính là các loại giấy khổ: A1, A2, A3, A4, A5… Đây là một số loại khổ giấy thông dụng nhất.

Vậy tại sao chúng ta phải sử dụng một loại kích thước quy chuẩn như vậy? Thì câu trả lời đó chính là, mỗi thiết bị đều cần phải thực hiện đúng các quy chuẩn riêng để có thể sử dụng phổ biến nhất. Các loại khổ giấy cũng vậy, chúng ta cần phải tuân theo các kích thước quy chuẩn để có thể sử dụng một cách phổ biến nhất.

Khổ giấy theo tiêu chuẩn quốc tế EN ISO 216 xuất phát từ chuẩn DIN 476. Do Viện tiêu chuẩn Đức (Deutschen Institut für Normung – DIN) đưa ra năm 1922. Song song với tiêu chuẩn này còn có các hệ thống khác như tại Hoa Kỳ hay Canada.

Nếu như bạn không phải là một người trong lĩnh vực in ấn thì chắc hẳn răng bạn sẽ không thể biết được tới các loại kích thước quy chuẩn phổ biến hiện nay. Trên thị trường in ấn hiện nay thì hầu hết trên thế giới đều sử dụng 3 loại khổ giấy quy chuẩn phổ biến. Đó chính là các loại khổ giấy A, B, C, D, E. Và trong các loại khổ giấy này lại có các loại kích thước tiêu chuẩn riêng cho từng loại khác nhau.

Kích thước loại khổ giấy A là một trong những kích thước được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới hiện nay. Trong loại khổ giấy A chúng ta lại chia ra các loại khổ giấy có kích thước khác nhau. Và được đặt tên theo tứ tự từ lớn tới nhỏ dần. Được đặt theo thứ tự như: A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14, A15, A16, A17. Đây là 18 loại kích thước của loại khổ giấy A tiêu chuẩn trong in ấn.

Và thông tường thì chúng ta thường sử dụng các loại kích thước của loại khổ: A0-A5 như sau

Kích thước khổ giấy A0 : 841 x 1189 mm.

Kích thước khổ giấy A1 : 594 x 841 mm.

Kích thước khổ giấy A2 : 420 x 594 mm.

Kích thước khổ giấy A3 : 297 x 420 mm.

Kích thước khổ giấy A4 : 210 x 297 mm.

Kích thước khổ giấy A5 : 148 x 210 mm.

Và theo thứ tự chúng ta có bảng kích thước tiêu chuẩn của loại khổ giấy A như sau:

Và trong các kích thước của loại khổ giấy A này thì khổ A4 được quy định là khổ giấy chuẩn của loại khổ giấy A này.

Các khổ của dãy B được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của dãy A. Và cũng tương tự nhu các loại khổ A. Khổ giấy loại B cũng được chia ra nhiều loại kích thước khác nhau. Và được quy định từ B0 – B12.

Kích thước chi tiết các loại khổ giấy B như sau:

STT KÍCH THƯỚC KHỔ B

Cỡ Kích thước (mm) Kích thước (inh)

1 B0 1000 × 1414 39,4 × 55,7

2 B1 707 × 1000 27,8 × 39,4

3 B2 500 × 707 19,7 × 27,8

4 B3 353 × 500 13,9 × 19,7

5 B4 250 × 353 9,8 × 13,9

6 B5 176 × 250 6,9 × 9,8

7 B6 125 × 176 4,9 × 6,9

8 B7 88 × 125 3,5 × 4,9

9 B8 62 × 88 2,4 × 3,5

10 B9 44 × 62 1,7 × 2,4

11 B10 31 × 44 1,2 × 1,7

12 B11 22 × 31

13 B12 15 × 22

14

Cũng tương tự các loại khổ giấy A và B. Khổ giấy C thông tường ít được sử dụng trong in ấn hơn. Nhưng đây cũng là một trong những loại kích thước quy chuẩn của các khổ giấy.

Và chúng ta cũng có các kích thước của khổ giấy C như sau:

STT KÍCH THƯỚC KHỔ C

Cỡ Kích thước (mm) Kích thước (inh)

1 C0 917 × 1297 36,1 × 51,1

2 C1 648 × 917 25,5 × 36,1

3 C2 458 × 648 18.0 × 25.5

4 C3 324 × 458 12.8 × 18.0

5 C4 229 × 324 9.0 × 12.8

6 C5 162 × 229 6.4 × 9.0

7 C6 114 × 162 4.5 × 6.4

8 C7 81 × 114 3.2 × 4.5

9 C8 57 × 81 2.2 × 3.2

10 C9 40 × 57 1.6 × 2.2

11 C10 28 × 40 1.1 × 1.6

12

Ngoài các khổ giấy A, B, C như chúng ta nói ở trên. Nhưng trên thế giới còn có thêm 2 loại khổ giấy nữa đó chính là khổ giấy D và E. Nhưng hiện tại ở Việt Nam chúng ta thì không có sử dụng đến 2 loại loại kích thước khổ giấy này. Vì thế trong bài viết này mình sẽ không đề cập đến 2 kích thước của loại khổ giấy D và E này.

Nếu  các bạn có nhu cầu thuê máy photocopy hãy liên hệ ngay với dịch vụ cho thuê máy photocopy của chúng tôi. Theo số Hotline – 0961.468.555 để được tư vấn miễn phí.

3.5/5 – (28 bình chọn)

Kích Thước Cầu Thang Tiêu Chuẩn Sử Dụng Trong Các Công Trình Nhà Ở

Kích thước cầu thang tiêu chuẩn sử dụng trong các công trình nhà ở

Nếu các bạn không làm thiết kế có thể không biết nhưng những công trình cũ lâu năm trước đây thì kích thước cầu thang được thiết kế rất bé, sai tiêu chuẩn thiết kế. Và chúng tôi cung đã gặp khá nhiều các mẫu cầu thang hiện đại được thiết kế từ khá lâu có kích thước khoảng 600, 700, đến 800mm. Hiện nay với kích thước cầu thang như thế thì được coi là rất bé nhưng tất nhiên vẫn sinh hoạt thoải mái không ảnh hưởng nhiều lắm. Vậy nên nếu bây giờ các bạn đang làm nhà cho gia đình chúng ta cần phải cân nhắc tới kích thước cầu thang bao nhiêu là phù hợp với gia đình mình. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ đưa tới cho quý vị thông tin cần thiết về kích thước cầu thang sử dụng trong các công trình nhà ở sao cho hợp lý nhất, cầu thang là chi tiết quan trọng trong nhà nên cần sự chăm chút, tỉ mỉ.

Các kích thước cầu thang phổ biến hiện tại Chiều rộng cầu thang bao nhiêu là hợp lý

Chiều rộng cầu thang phổ biến: Nhỏ nhất rộng 900mm, phổ biến 1000 mm, thang loại rộng 1200mm và 1300 mm

Kích thước cầu thang loại nhỏ hiện nay: nhỏ 700mm, 800 mm

Loại kích thước rộng cầu thang siêu nhỏ: 600mm

Chiều cao cổ bậc cầu thang bao nhiêu là hợp lý

Chiều cao cổ bậc của thang trung bình: 150mm và 160mm

Chiều cao cổ bậc thước lỗ ban đẹp: 170, 180, 190mm. Các bạn có thể lấy chiều cao từ 170-190mm là kích thước đẹp cho cầu thang. Mặc dù hơi cao nhưng lại được kích thước đẹp

Chiều rộng mặt bậc cầu thang là bao nhiêu

Kích thước mặt bậc: Phổ biến: 250mm, loại nhỏ là 230mm và loại to là 270mm, loai kích thước đẹp từ 230mm đến 267mm đều đẹp cả

Lựa chọn các mẫu vách ngăn phòng khách và cầu thang phù hợp với kiến trúc

Kích thước cầu thang tiêu chuẩn sử dụng trong các công trình nhà ở

Cách tính bậc cầu thang theo sinh lão bệnh tử cho căn nhà của bạn

Những lợi ích mang lại khi thiết kế nhà có cầu thang phía trước

Cách tính chiều cao cầu thang

Trang trí sáng tạo, độc đáo cho phòng khách nhà ống có cầu thang

Các loại cầu thang cho nhà diện tích nhỏ cần phải biết

Cầu thang đẹp cho nhà phố – lưu ý đặt cầu thang đúng phong thủy

Tận dụng trang trí không gian gầm cầu thang hiệu quả

Các mẫu thiết kế cầu thang đẹp hiện đại cho nhà phố

Cách tính độ dốc cầu thang

Độ dốc của cầu thang là một trong những yếu tốt trong kích thước cầu thang, phụ thuộc vào tỉ lệ giữa chiều cao và chiều dài. Chiều cao của bậc thang trong nhà linh động trong khoảng kích thước 140 – 200mm, vậy thì độ dốc phù hợp là từ 20 – 45 độ. Thông thường độ dốc được sử dụng trong các công trình nhà ở là 33 – 36 độ.

Độ dốc của cầu thang cũng không cố định mà còn phụ thuộc vào chiều dài của vế thang, nhà càng rộng thì độ dốc của cầu thang càng ít, càng thoải và ngược lại chiều dài của vế thang càng ngắn thì dộ dốc càng dốc.

Cách tính độ rộng cầu thang

Độ rộng cầu thang giao động từ 60 – 90cm tùy theo mục đích sử dụng của căn nhà. Nếu diện tích nhà của bạn rộng rãi, hãy thiết kế cầu thang 90cm để thuận tiện hơn trong di chuyển hay khi mang vác đồ đạc lên xuống. Hoặc bạn cũng có thể giữ bề rộng 60cm khi không gian nhà không quá rộng rãi mà bạn muốn tiết kiệm không gian từ diện tích cầu thang.

Chiều rộng bậc thang Diện tích chiếu nghỉ

Tham Khảo: Cửa hàng sắt thép gần nhất

Sau khoảng 11 bậc cầu thang thì quý vị nên bố trí 1 chiếu nghỉ hoặc ít hơn tùy vào không gian bố trí cầu thang của gia đình

Độ cao bậc thang

Độ cao của bậc thang được các chuyên gia thiết kế khuyên dùng kích thước 15-18cm. Kích thước này vừa phải với người trưởng thành và đặc biệt là nó phục vụ nhu cầu đi lại thuận tiện của gia đình có người già và trẻ em, đảm bảo an toàn cho cả gia đình.

Chiều cao lan can, tay vịn

Chiều cao lan can, tay vịn là yếu tố không thể không nhắc đến trong kích thước cầu thang. Để đảm bảo an toàn cho trẻ em vui chơi trong gia đình và cũng là để vừa với tầm tay của các thành viên thì chiều cao tay vịn nên để khoảng 1.1m. Quý vị có thể thay đổi chiều cao theo mong muốn nhưng không được thấp hơn 0.9m đảm bảo tính an toàn khi sử dụng, nhất là trẻ em.

3 Giai Đoạn Thay Đổi Hóc

Quá trình thay đổi hóc môn đầu tiên diễn ra khi phụ nữ đến tuổi dậy thì. Đây là lúc cơ thể bắt đầu sản sinh Estrogen và Androgen, tương tự như Testosterone, hàm lượng các loại hóc-môn này sẽ tăng cao hơn trước kia. Đương nhiên, điều này sẽ tác động lớn đến cơ thể và làn da của chúng ta.

Estrogen có tác động diệu kỳ lên da, giúp bề mặt da thêm mịn màng. Nó còn hỗ trợ sản sinh Collagen và Elastin, những loại protein có tác dụng duy trì sự săn chắc và đàn hồi da. Cuối cùng, loại hóc-môn này sẽ giúp phục hồi và duy trì độ ẩm cho da. Khi đọc đến đây, có thể bạn sẽ thắc mắc: “Nếu Estrogen có tác dụng tuyệt vời như thế, tại sao da của hầu hết các bạn tuổi teen đều bị mụn?”. Vâng, vì tiếc thay Estrogen không phải là loại hóc-môn duy nhất gia tăng trong giai đoạn này.

Nếu Estrogen mang đến các lợi ích thần kỳ trên da, thì Testosterone lại có tác động hoàn toàn ngược lại. Nồng độ Testosterone tăng nhanh không chỉ làm lỗ chân lông trông to hơn, mà còn khiến da dễ đổ dầu do hơn tác động thúc đẩy quá trình sản sinh bã nhờn. Đặc biệt là khi chu kỳ kinh nguyệt bắt đầu diễn ra trong độ tuổi dậy thì, lượng hóc-môn sản sinh tương đối thất thường. Nghĩa là có những lúc cơ thể sinh ra hàm lượng Estrogen đạt đỉnh điểm, nhưng cũng có những ngày Testosterone sẽ chiếm ưu thế vượt trội. Kết quả tất yếu của sự biến đổi đột ngột này là tuyến nang lông bắt đầu giãn nở, gây tích tụ bã nhờn dưới da. Từ đó, bạn phải chấp nhận những năm tháng “sống chung” với mụn.

Vậy các bạn trong độ tuổi dậy thì phải khắc phục những vấn đề da này như thế nào? Có 3 giải pháp chính giúp bạn chống lại hiện tượng nổi mụn: làm sạch da để lấy đi mọi bã nhờn, bụi bẩn. Tẩy tế bào chết để loại bỏ những tác nhân gây bít tắc lỗ chân lông. Cuối cùng, sử dụng một loại gel dưỡng ẩm có kết cấu nhẹ để ngăn ngừa tình trạng mụn diễn ra thêm trầm trọng. Dù việc cấp ẩm cho da dầu nghe có vẻ thiếu hợp lý, nhưng bạn nên nhớ rằng dầu nhờn và độ ẩm là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Hãy tìm hiểu thêm tại bài viết: Bí Mật Của Làn Da Tuổi Dậy Thì. Oriflame khuyên bạn sử dụng dòng sản phẩm Pure Skin để xử lý các vấn đề này.

2. THỜI KỲ MANG THAI

Quá trình thay đổi nội tiết tố quan trọng tiếp theo diễn ra khi một người phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, lúc này làn da thay đổi như thế nào lại hoàn toàn tùy thuộc vào cơ địa của từng người. Lượng Estrogen tăng đột biến giúp một vài người sở hữu làn da rạng rỡ cùng mái tóc suôn mượt của “gái một con”. Đó là những người vô cùng may mắn.

Một số khác lại phải trải qua vô số vấn đề. Trong đó, hiện tượng da không đều màu là phổ biến nhất. Nám sạm, những đốm nâu hoặc thậm chí là những vùng da lớn không đều màu có thể xuất hiện do sự thay đổi hóc-môn làm gia tăng quá trình sản sinh Melanin. Melanin là những sắc tố quy định màu da và là một cơ chế tự nhiên giúp da chống lại các tác nhân gây hại từ ánh nắng mặt trời. Do đó, lượng Melanin sản sinh càng nhiều, làn da càng trở nên sạm màu. Bệnh nám da là một ví dụ cho trường hợp này. Bạn có thể nhìn thấy các đốm nâu, vùng da loang lổ xuất hiện ở những nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng; điển hình như vùng trán, mũi và má. Hiện tượng này còn được gọi bằng một thuật ngữ khá phổ biến là “mặt nạ thai kỳ” (mask of pregnancy).

Vậy, phụ nữ có thể làm gì để xử lý các vấn đề của làn da trong thời kỳ mang thai? Việc đầu tiên là bạn luôn cần dùng các sản phẩm chống nắng và thoa sản phẩm mỗi hai giờ một lần. Nên dùng kem chống nắng sau khi thoa kem dưỡng ngày và tìm kiếm các sản phẩm trang điểm, chăm sóc da có chứa chỉ số SPF. Với những vùng da không đều màu, chúng tôi khuyên dùng dòng sản phẩm NovAge Bright Sublime giúp làm mờ và ngăn ngừa sự hình thành các đốm nám sạm.

3. THỜI KỲ MÃN KINH

Cuối cùng, lần thay đổi hóc-môn lớn thứ ba trong đời của một người phụ nữ là thời kỳ mãn kinh. Đây là lúc lượng hóc-môn Estrogen và Progesterone sản sinh bắt đầu giảm mạnh. Có thể nói mãn kinh là quá trình dậy thì ngược và bạn có thể gặp lại những vấn đề da giống hệt như thời niên thiếu.

Một số phụ nữ sẽ tiếp tục gặp phải tình trạng mụn. Nguyên nhân cũng do sự biến đổi hóc môn. Khi lượng Estrogen giảm mạnh, cơ thể chúng ta sẽ không thể chống lại tác hại của Testosterone. Do đó, Testosterone sẽ phát huy tác động rõ rệt hơn, khiến da ngày càng khô ráp, gây bít tắc lỗ chân lông và tích tụ bã nhờn. Tin vui là phụ nữ lớn tuổi thường có xu hướng nổi mụn ít hơn các bạn tuổi teen. Nhưng tin xấu là mụn trứng cá có thể ẩn sâu hơn và khiến tình trạng viêm nhiễm diễn ra trầm trọng hơn. Vì lúc này, hàm lượng Estrogen có tác dụng kháng viêm đã bị sụt giảm. Một vấn đề có thể tái xuất hiện trong thời kỳ mãn kinh là hiện tượng nám da. Tác hại sau nhiều năm tiếp xúc với ánh nắng mặt trời dần tích tụ trên bề mặt da, làm thay đổi tổng thể màu da và các đốm cháy nắng nhỏ sẽ bắt đầu trở thành những chấm đồi mồi vĩnh viễn.

Tiếc thay, những tác động tiêu cực này không chỉ dừng lại ở đó. Vì Estrogen là một nhân tố quan trọng của rất nhiều chu trình sinh học giúp duy trì vẻ đẹp làn da, thiếu đi lượng hóc-môn này có thể gây ảnh hưởng rõ rệt lên da của bạn. Đầu tiên, da sẽ dần mất đi độ đàn hồi, săn chắc do quá trình sản sinh Collagen diễn ra chậm lại. Thứ hai, da sẽ trở nên kém rạng rỡ vì quá trình tái tạo dần diễn ra chậm hơn. Điều này đồng nghĩa với việc tế bào da mới sản sinh và quá trình đào thải da chết tự nhiên cũng diễn ra ở mức độ khá thấp. Thứ ba, da sẽ khô hơn rất nhiều do mất khả năng duy trì độ ẩm. Đó là những tác động tiêu cực của việc thiếu hụt Estrogen. Do đó, trên thực tế, làn da của chúng ta bị ảnh hưởng bởi cả hai yếu tố, sự thay đổi của hóc-môn và tiến trình lão hóa.

Cập nhật thông tin chi tiết về Phương Pháp Thay Đổi Kích Thước Văn Bản Trong Word trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!