Bạn đang xem bài viết Số Tổng Đài Bưu Điện Việt Nam Vnpost Hỗ Trợ Dịch Vụ Vận Chuyển Bưu Phẩm được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
VNPost – Bưu điện Việt Nam là gì?VNPost hay còn gọi Vietnam Post – Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, được thành lập từ năm 2007, là công ty do nhà nước thành lập và hoạt động với lĩnh vực bưu chính và được VNPT (Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam) đại diện sở hữu.
Các dịch vụ chính của VNPost:
Chuyển phát nhanh EMS.
Dịch vụ vận chuyển hàng nặng quốc tế.
Dịch vụ thu hộ – chi hộ.
Dịch vụ chuyển tiền trong nước.
Dịch vụ viễn thông – truyền hình.
Dịch vụ gửi hàng qua bưu điện.
Số tổng đài chính thức của VNPostVietnam Post có mạng lưới chi nhánh rộng khắp trên cả nước từ thành phố lớn tới các vùng nông thôn. Nếu việc gửi hàng, bưu phẩm của bạn có trục trặc gì bạn có thể liên hệ qua số điện thoại 1900 54 54 81 để kiểm tra thông tin về trạng thái của đơn hàng hoặc ra điểm bạn đã gửi bưu phẩm, tiền hoặc các dịch vụ khác.
Bên cạnh đó, tổng đài hỗ trợ của Vietnam Post cũng hỗ trợ và giải đáp thông tin cho khách hàng như: Giá cước vận chuyển, thời gian vận chuyển, vận chuyển quốc tế, các loại hàng hóa vận chuyển, thông tin các bưu cục,… để nâng cao chất lượng phục vụ.
Các kênh liên hệ khác của VNPostNgoài số tổng đài chính thức của VNPost, khách hàng có thể liên hệ thông qua các kênh trực tuyến khác như:
Cách tra cứu bưu cục VNPostĐể tra cứu hệ thống bưu cục, bạn thực hiện thao tác sau:
Danh sách các bưu cục sẽ được hiển thị, bao gồm: Mã bưu cục, tên bưu cục, địa chỉ và số điện thoại.
Một số lưu ý khi sử dụng dịch vụ của VNPostKhi sử dụng dịch vụ của VNPost, bạn nên chú ý một số điều sau:
Khối lượng hàng hóa tối đa gửi chuyển phát nhanh bưu điện (EMS) thông thường sẽ là 31,5kg/bưu gửi.
Đối với hàng hóa gửi là hàng nguyên khối không thể tách nhỏ thì khối lượng hàng hóa cho phép tối đa sẽ là 50kg và áp dụng với hình thức vận chuyển bằng đường bộ.
Đối với hàng hóa nhẹ, cước phí dịch vụ sẽ được tính theo khối lượng hàng hóa quy đổi.
Đối với dịch vụ gửi hàng quốc tế sẽ được thực hiện theo quy định của Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện đối với từng nước và phụ thuộc vào: Kích thước hàng hóa, cụ thể từng mặt hàng. Kích thước tối đa không vượt quá 1.5m và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất không vượt quá 3m.
Bạn nên nắm chắc quy định về thời gian làm việc của bưu điện để thuận tiện nhất trong quá trình thực hiện chuyển phát nhanh hàng hóa, thư từ, tài liệu,…
Nguồn tham khảo và tổng hợp: chúng tôi cập nhật ngày 01/07/2023.
Đăng bởi: Chức Trần
Từ khoá: Số tổng đài Bưu điện Việt Nam VNPost hỗ trợ dịch vụ vận chuyển bưu phẩm
Giờ Làm Việc Của Bưu Điện Việt Nam Vnpost Cập Nhật Mới Nhất 2023
Ký gửi hàng hóa từ lâu đã trở thành một trong những hoạt động không thể thiếu trong cuộc sống, đặc biệt là trong thời đại kinh doanh online hiện nay. Trong các nhà vận chuyển hàng đầu tại Việt Nam, không thể không nhắc đến cái tên VietnamPost – một tượng đài về bưu chính viễn thông, vận chuyển hàng hóa đã tồn tại từ lâu đời.
VietnamPost hiện tại đã phủ sóng khắp mọi miền đất nước, từ cấp tỉnh cho đến cấp xã. Dù cho đi bất cứ đâu trên 63 tỉnh thành, ta cũng có thể dễ dàng nhìn thấy những bưu cục, những điểm giao dịch lớn nhỏ của hãng này. Và hầu như mọi nơi này đều có giờ hoạt động giống nhau từ thứ hai đến hết sáng thứ bảy.
Cụ thể:
Sáng: Từ 7h20 đến 12h00
Chiều: Từ 13h00 đến 19h00
Riêng các điểm giao dịch lớn như bưu điện Hà Nội, bưu điện Hồ Chí Minh sẽ có thời gian làm việc sớm hơn. Họ bắt đầu mở cửa lúc 7h00 và đóng cửa muộn hơn vào lúc 19h20.
Giờ làm việc của bưu điện thành phố Hồ Chí MinhToàn bộ hệ thống bưu cục cũng như bưu điện tại thành phố Hồ Chí Minh hoạt động từ thứ hai cho đến hết thứ bảy với thời gian mở cửa sớm nhất từ 7h00 và đóng cửa muộn nhất lúc 19h00.
Giờ làm việc của bưu điện Hà NộiTại thủ đô Hà Nội, dịch vụ của VietnamPost được rất nhiều người quan tâm, sử dụng nên lịch làm việc tại các điểm bưu cục hay bưu điện Hà Nội sẽ hơi khác một chút so với mặt bằng chung khi được phân bố khá rõ ràng. Cụ thể:
Thứ 2 – thứ 7: Làm việc từ 7h20 – 19h00
Chủ nhật – ngày lễ: Lịch làm việc từ 8h00 – 18h00
Có một câu hỏi chung rất được khách hàng quan tâm đó chính là VNPost có làm việc vào thứ 7 và Chủ nhật hay không? Câu trả lời là tại hầu hết các bưu cục trên cả nước, lịch làm việc bắt đầu vào sáng thứ 2 và làm đến hết sáng thứ 7.
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng các dịch vụ ở bưu điện thì muộn nhất là sáng thứ 7 nhé vì chiều thứ 7 và cả ngày chủ nhật bưu điện sẽ không làm việc. Do đó, nếu khách hàng có nhu cầu gửi – nhận hàng hóa, bưu phẩm thì đành phải thu xếp để hoàn thành trước sáng thứ 7.
Tuy nhiên, nếu rơi vào các mùa cao điểm như các đợt Sale, các dịp lễ lớn khi nhu cầu mua sắm tăng cao hay một số điểm trọng yếu có nhiều người dùng thì có thể làm việc đến hết thứ 7.
Ngoài việc hoạt động trực tiếp tại các bưu điện, bưu cục của VNPost ra thì hãng này còn phục vụ khách hàng thông qua phương thức tư vấn qua điện thoại hoặc website. Nếu có bất cứ vấn đề nào thắc mắc, khó khăn về giá cước, các loại hàng vận chuyển, theo dõi hàng hóa, thông tin điểm gửi hàng,… thì có thể liên hệ số điện thoại 1900545481 để được hỗ trợ tốt nhất nhất.
Ngoài quy định về thời gian làm việc ra thì khách hàng cũng cần nắm rõ một số quy định về gửi hàng hóa tại VNPost để quá trình ký gửi diễn ra nhanh chóng, thuận lợi.
Chuyển phát siêu tốcBưu điện Việt Nam có cung cấp dịch vụ chuyển phát siêu tốc (EMS) trên toàn quốc và hơn 100 quốc gia, lãnh thổ trên thế giới nên bạn có nhu cầu gửi hàng đi nhanh thì có thể sử dụng dịch vụ này với chi phí đắt hơn một tí.
Khối lượng tối đaKhối lượng hàng hóa tối đa gửi EMS thông thường sẽ là 31,5kg/bưu gửi. Riêng đối với hàng nguyên khối, không tách nhỏ được thì khối lượng hàng hóa cho phép tối đa sẽ là.
Advertisement
Cước phí hàng hóa Gửi hàng quốc tế
Khi gửi hàng quốc tế bạn sẽ phải chú ý đến các vấn đề sau: Kích thước hàng hóa, cụ thể từng mặt hàng. Kích thước tối đa không vượt quá 1.5m và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất không vượt quá 3m.
Zip Code Là Gì? Mã Bưu Chính 63 Tỉnh/Thành Việt Nam 2023
Zip Code là gì?
Zip Code (Zip Postal Code, Postal Code,…) hay còn gọi là Mã Bưu chính hoặc Mã Bưu điện là một hệ thống các mã được quy định bởi Liên hiện Bưu chính toàn cầu có tác dụng giúp các nhà vận chuyển có thể định vị được quốc gia, vị trí khi chuyển thư, bưu phẩm, hàng hóa. Mỗi khi chúng ta muốn đăng kí thông tin trên mạng đều có yêu cầu phải nhập mã Zip Code này.
Mã Zip Code là một chuỗi ký tự bằng chữ hoặc số hay tổ hợp cả số và chữ bắt buộc phải có trong địa chỉ nhận thư để xác định được điểm đến cuối cùng của thư hay bưu phẩm.
Phân biệt mã Zip Code với mã Swift/bic Code
Mã Zip Code khác hoàn toàn so với Swift/bic Code. Mã Zip Code là Mã bưu điện sử dụng phục vụ trong vấn đề vận chuyển, mua hàng, ship hàng đến vị trí người mua. Mã Swift/bic là mã riêng của các ngân hàng phục vụ trong vấn đề thanh toán tiền rút tiền từ các kênh MMO về ngân hàng Việt Nam.
Lưu ý: Những mã như +84, 084 đó là mã điện thoại quốc gia Việt Nam chứ không phải Mã bưu chính Zip Code, rất nhiều người nhầm lẫn về việc này.
Hiện nay, việc mua bán hàng hóa trên các kênh thương mại điện tử không còn xa lạ với chúng ta, điều này giúp con người có thể kết nối, mua bán, trao đổi hàng hóa với nhau ở khắp các quốc gia trên thế giới. Để có thể làm được điều này, bạn cần phải xác định Mã bưu chính/Mã bưu điện của mình trong quốc gia mình đang sinh sống.
Ở Việt Nam, có 63 tỉnh thành tương ứng với 63 Mã bưu chính cho từng tỉnh thành khác nhau.
Mã bưu chính 63 Tỉnh/Thành Việt Nam cập nhật mới nhất 2023
Ngày 1/1/2023, Bộ Bộ TT&TT đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia áp dụng cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
Cấu trúc Mã bưu chính quốc gia mới bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số, cụ thể như sau:
– Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Ba (03) hoặc bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
– Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.
Mã bưu chính quốc gia 63 tỉnh thành Việt Nam mới (5 số)
STT
Tỉnh/Thành Mã bưu chính (ZipCode) Vùng
1 An Giang 90000 10
2 Bà Rịa-Vũng Tàu 78000 8
3 Bạc Liêu 97000 10
4 Bắc Kạn 23000 3
5 Bắc Giang 26000 3
6 Bắc Ninh 16000 2
7 Bến Tre 86000 9
8 Bình Dương 75000 8
9 Bình Định 55000 6
10 Bình Phước 67000 7
11 Bình Thuận 77000 8
12 Cà Mau 98000 10
13 Cao Bằng 21000 3
14 Cần Thơ 94000 10
15 Đà Nẵng 50000 6
16 Đắk Lắk 63000-64000 7
17 Đắk Nông 65000 7
18 Điện Biên 32000 4
19 Đồng Nai 76000 8
20 Đồng Tháp 81000 9
21 Gia Lai 61000-62000 7
22 Hà Giang 20000 3
23 Hà Nam 18000 2
24 Hà Nội 10000-14000 2
25 Hà Tĩnh 45000-46000 5
26 Hải Dương 03000 1
27 Hải Phòng 04000-05000 1
28 Hậu Giang 95000 10
29 Hòa Bình 36000 4
30 TP. Hồ Chí Minh 70000-74000 8
31 Hưng Yên 17000 2
32 Khánh Hoà 57000 6
33 Kiên Giang 91000-92000 10
34 Kon Tum 60000 7
34 Kon Tum 60000 7
35 Lai Châu 30000 4
36 Lạng Sơn 25000 3
37 Lào Cai 31000 4
38 Lâm Đồng 66000 7
39 Long An 82000-83000 9
40 Nam Định 07000 1
41 Nghệ An 43000-44000 5
42 Ninh Bình 08000 1
43 Ninh Thuận 59000 6
44 Phú Thọ 35000 4
45 Phú Yên 56000 6
46 Quảng Bình 47000 5
47 Quảng Nam 51000-52000 6
48 Quảng Ngãi 53000-54000 6
49 Quảng Ninh 01000-02000 1
50 Quảng Trị 48000 5
51 Sóc Trăng 96000 10
52 Sơn La 34000 4
53 Tây Ninh 80000 9
54 Thái Bình 06000 1
55 Thái Nguyên 24000 3
56 Thanh Hoá 40000-42000 5
57 Thừa Thiên-Huế 49000 5
58 Tiền Giang 84000 9
59 Trà Vinh 87000 9
60 Tuyên Quang 22000 3
61 Vĩnh Long 85000 9
62 Vĩnh Phúc 15000 2
63 Yên Bái 33000 4
Mã bưu chính quốc gia 63 tỉnh thành Việt Nam cũ (6 số)
Năm 2004, theo quyết định của Bộ Bưu chính Viễn thông, Việt Nam triển khai sử dụng mã số bưu chính trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới.
Cơ cấu Mã bưu chính cũ bao gồm tối thiểu tập hợp 6 ký tự số, nhằm xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, quận hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn quốc.
– 2 chữ số đầu tiên là mã của tỉnh (Ví dụ : Hà Nội là 10)
– 2 số tiếp theo là mã của quận, huyện, thị xã
– Số thứ 5 là phường, xã, thị trấn
– Số thứ 6 là cụ thể xác định thôn, ấp, phố hoặc các đối tượng cụ thể khác.
STT Tỉnh/Thành Mã bưu chính (ZipCode)
1 An Giang 880000
2 Bà Rịa-Vũng Tàu 790000
3 Bạc Liêu 960000
4 Bắc Kạn 260000
5 Bắc Giang 230000
6 Bắc Ninh 220000
7 Bến Tre 930000
8 Bình Dương 820000
9 Bình Định 590000
10 Bình Phước 830000
11 Bình Thuận 800000
12 Cà Mau 970000
13 Cao Bằng 270000
14 Cần Thơ 900000
15 Đà Nẵng 550000
16 Đắk Lắk 630000
17 Đắk Nông 640000
18 Điện Biên 380000
19 Đồng Nai 810000
20 Đồng Tháp 870000
21 Gia Lai 600000
22 Hà Giang 310000
23 Hà Nam 400000
24 Hà Nội 100000 đến 150000
25 Hà Tĩnh 480000
26 Hải Dương 170000
27 Hải Phòng 180000
28 Hậu Giang 910000
29 Hòa Bình 350000
30 Thành phố Hồ Chí Minh 700000 đến 760000
31 Hưng Yên 160000
32 Khánh Hoà 650000
33 Kiên Giang 920000
34 Kon Tum 580000
35 Lai Châu 390000
36 Lạng Sơn 240000
37 Lào Cai 330000
38 Lâm Đồng 670000
39 Long An 850000
40 Nam Định 420000
41 Nghệ An 460000 đến 470000
42 Ninh Bình 430000
43 Ninh Thuận 660000
44 Phú Thọ 290000
45 Phú Yên 620000
46 Quảng Bình 510000
47 Quảng Nam 560000
48 Quảng Ngãi 570000
49 Quảng Ninh 200000
50 Quảng Trị 520000
51 Sóc Trăng 950000
52 Sơn La 360000
53 Tây Ninh 840000
54 Thái Bình 410000
55 Thái Nguyên 250000
56 Thanh Hoá 440000 đến 450000
57 Thừa Thiên-Huế 530000
58 Tiền Giang 860000
59 Trà Vinh 940000
60 Tuyên Quang 300000
61 Vĩnh Long 890000
62 Vĩnh Phúc 280000
63 Yên Bái 320000
Bài Liên Quan: Điều hướng bài viếtDịch Vụ Logistics Là Gì? Các Loại Dịch Vụ Logistic Tại Việt Nam?
Dịch vụ logistics là gì? Các loại dịch vụ logistic tại Việt Nam? Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại bao gồm các hoạt động nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan.
1. Dịch vụ logistics là gì?
Ngày 5/9/2007, Chính Phủ đã ban hành Nghị Định số 140/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thương Mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ Logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics.
2. Các dịch vụ logistics chủ yếu:
Là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, chính vì vậy khi kinh doanh dịch vụ logistics phải đáp ứng những điều kiện sau:
1. Thương nhân kinh doanh các dịch vụ cụ thể thuộc dịch vụ logistics quy định tại Điều 3 Nghị định 163/2023/NĐ-CP phải đáp ứng các điều kiện đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật đối với dịch vụ đó.
2. Thương nhân tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh logistics bằng phương tiện điện tử có kết nối mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác, ngoài việc phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với các dịch vụ cụ thể quy định tại Điều 3 Nghị định này, còn phải tuân thủ các quy định về thương mại điện tử.
3. Điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ logistics:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện, quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ là thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới được cung cấp dịch vụ logistics theo các điều kiện sau:
a) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển (trừ vận tải nội địa):
– Được thành lập các công ty vận hành đội tàu treo cờ Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%. Tổng số thuyền viên nước ngoài làm việc trên các tàu treo cờ quốc tịch Việt Nam (hoặc được đăng ký ở Việt Nam) thuộc sở hữu của các công ty này tại Việt Nam không quá 1/3 định biên của tàu. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó thứ nhất phải là công dân Việt Nam.
– Công ty vận tải biển nước ngoài được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp.
b) Trường hợp kinh doanh dịch vụ xếp dỡ container thuộc các dịch vụ hỗ trợ vận tải biển (có thể dành riêng một số khu vực để cung cấp các dịch vụ hoặc áp dụng thủ tục cấp phép tại các khu vực này), được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 50%. Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
c) Trường hợp kinh doanh dịch vụ xếp dỡ container thuộc các dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 50%.
d) Trường hợp kinh doanh dịch vụ thông quan thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước. Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
đ) Trường hợp kinh doanh các dịch vụ khác, bao gồm các hoạt động sau: Kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước.
e) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường thủy nội địa, dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường sắt, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%.
g) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường bộ, được thực hiện thông qua hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 51%. 100% lái xe của doanh nghiệp phải là công dân Việt Nam.
h) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng không.
i) Trường hợp kinh doanh dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật
– Đối với những dịch vụ được cung cấp để thực hiện thẩm quyền của Chính phủ được thực hiện dưới hình thức doanh nghiệp trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước sau ba năm hoặc dưới hình thức doanh nghiệp trong đó không hạn chế vốn góp nhà đầu tư nước ngoài sau năm năm, kể từ khi nhà cung cấp dịch vụ tư nhân được phép kinh doanh các dịch vụ đó.
– Không được kinh doanh dịch vụ kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho các phương tiện vận tải.
– Việc thực hiện dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật bị hạn chế hoạt động tại các khu vực địa lý được cơ quan có thẩm quyền xác định vì lý do an ninh quốc phòng.
4. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng của các điều ước quốc tế có quy định khác nhau về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics, nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư quy định tại một trong các điều ước đó.
Tra Cứu Mã Bưu Điện Tp Hồ Chí Minh – Zip Code/ Postal Code
Hiện nay, cấu trúc của mã Zipcode sẽ bao gồm 05 chữ số (mới 2023) trong đó:
Chữ số đầu tiên để xác định mã vùng
Chữ số 1 và 2 được dùng để xác định tỉnh thành, thành phố trực thuộc Trung ương.
4 chữ số đầu tiên của được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
Cả 5 chữ số thì dùng để xác định đối tượng gán mã.
Mã bưu chính Đối tượng gán mã
70001 Hòm thư Vụ VII (Ủy ban Kiểm tra Trung ương)
70002 Hòm thư Vụ Địa phương III (Ban Tổ chức Trung ương)
70003 Hòm thư Cơ quan thường trú Ban Tuyên giáo Trung ương tại thành phố Hồ Chí Minh
70004 Hòm thư Ban Dân vận Trung ương tại thành phố Hồ Chí Minh
70005 Hòm thư Cục Công tác phía Nam (Ban Nội chính Trung ương)
70007 Hòm thư Ban Kinh tế Trung ương tại thành phố Hồ Chí Minh
70008 Hòm thư Đảng ủy Ngoài nước tại thành phố Hồ Chí Minh
70010 Hòm thư Cục Quản trị T78, Vụ địa phương II (Văn phòng Trung ương Đảng)
70011 Hòm thư Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương phía Nam
70030 Hòm thư Vụ công tác phía Nam (Văn phòng Quốc hội)
70035 Hòm thư Vụ công tác phía Nam (Tòa án nhân dân tối cao)
70036 Hòm thư Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại thành phố Hồ Chí Minh
70037 Hòm thư Kiểm toán nhà nước khu vực IV tại thành phố Hồ Chí Minh
70040 Hòm thư Cục Hành chính II (Văn phòng Chính phủ)
70041 Hòm thư Cục công tác phía Nam (Bộ Công Thương)
70042 Hòm thư Văn phòng II (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
70043 Hòm thư Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh
70045 Hòm thư cơ quan đại diện Bộ Tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh
70046 Hòm thư Đại diện Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông tại thành phố Hồ Chí Minh
70047 Hòm thư cơ quan đại diện của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại thành phố Hồ Chí Minh
70049 Hòm thư P9, Văn phòng Bộ Công an
70052 Hòm thư Cục công tác phía Nam (Bộ Tư pháp)
70053 Hòm thư Bộ Giáo dục và Đào tạo tại thành phố Hồ Chí Minh
70054 Hòm thư Bộ Giao thông vận tải tại thành phố Hồ Chí Minh
70055 Hòm thư Vụ công tác phía Nam (Bộ Khoa học và Công nghệ)
70056 Hòm thư văn phòng đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại thành phố Hồ Chí Minh
70057 Hòm thư văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường tại thành phố Hồ Chí Minh
70058 Hòm thư Cơ quan đại diện Bộ Xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh
70060 Hòm thư Cơ quan đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh
70061 Hòm thư Bộ Quốc phòng tại thành phố Hồ Chí Minh
70062 Hòm thư Ủy ban Dân tộc tại thành phố Hồ Chí Minh
70063 Hòm thư ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh
70064 Hòm thư Văn phòng đại diện Thanh tra Chính phủ
70065 Hòm thư Văn phòng thường trực phía Nam (Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh)
70066 Hòm thư Cơ quan Thông tấn xã Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh
70067 Hòm thư Cơ quan thường trú Đài Truyền hình Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh
70068 Hòm thư Cơ quan thường trú Đài Tiếng nói Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh
70070 Hòm thư bảo hiểm xã hội Việt Nam phía Nam
70071 Hòm thư Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh
70072 Hòm thư Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh
70073 Hòm thư Cơ quan Thường trực Cục cơ yếu Đảng chính quyền tại chúng tôi (Ban Cơ yếu Chính phủ)
70074 Hòm thư Vụ Công tác Tôn giáo phía Nam (Ban Tôn giáo Chính phủ)
70087 Hòm thư Cơ quan đại diện của Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam
70088 Hòm thư Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh
70089 Hòm thư Trung ương Hội Nông dân Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh
70090 Hòm thư Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh
70092 Hòm thư Ban công tác phía Nam (Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam)
70000 Bưu cục Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh
70101 Hòm thư Ủy ban Kiểm tra thành ủy
70102 Hòm thư Ban Tổ chức thành ủy
70103 Hòm thư Ban Tuyên giáo thành ủy
70104 Hòm thư Ban Dân vận thành ủy
70105 Hòm thư Ban Nội chính thành ủy
70109 Hòm thư Đảng ủy khối cơ quan
70110 Hòm thư Thành ủy và Văn phòng thành ủy
70111 Hòm thư Đảng ủy khối doanh nghiệp
70116 Hòm thư Báo Sài Gòn Giải Phóng
70121 Hòm thư Hội đồng nhân dân thành phố
70130 Hòm thư Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố
70135 Hòm thư Tòa án nhân dân thành phố
70136 Hòm thư Viện Kiểm sát nhân dân thành phố
70137 Hòm thư Kiểm toán nhà nước tại khu vực IV
70140 Hòm thư Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân
70141 Hòm thư Sở Công Thương
70142 Hòm thư Sở Kế hoạch và Đầu tư
70143 Hòm thư Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
70144 Hòm thư Sở Ngoại vụ
70145 Hòm thư Sở Tài chính
70146 Hòm thư Sở Thông tin và Truyền thông
70147 Hòm thư Sở Văn hoá và Thể thao
70148 Hòm thư Sở Du lịch
70149 Hòm thư Công an thành phố
70150 Hòm thư Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố
70151 Hòm thư Sở Nội vụ
70152 Hòm thư Sở Tư pháp
70153 Hòm thư Sở Giáo dục và Đào tạo
70154 Hòm thư Sở Giao thông vận tải
70155 Hòm thư Sở Khoa học và Công nghệ
70156 Hòm thư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
70157 Hòm thư Sở Tài nguyên và Môi trường
70158 Hòm thư Sở Xây dựng
70159 Hòm thư Sở Quy hoạch – Kiến trúc
70160 Hòm thư Sở Y tế
70161 Hòm thư Bộ Tư lệnh Thành phố
70162 Hòm thư Ban Dân tộc
70163 Hòm thư ngân hàng nhà nước chi nhánh thành phố
70164 Hòm thư Thanh tra thành phố
70165 Hòm thư Học viện Cán bộ thành phố
70166 Hòm thư Thông tấn xã Việt Nam (chi nhánh tại thành phố)
70167 Hòm thư đài truyền hình thành phố
70168 Hòm thư đài Tiếng nói nhân dân thành phố
70170 Hòm thư bảo hiểm xã hội thành phố
70178 Hòm thư Cục Thuế
70179 Hòm thư Cục Hải quan
70180 Hòm thư Cục Thống kê
70181 Hòm thư kho bạc Nhà nước thành phố
70185 Hòm thư Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
70186 Hòm thư Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
70187 Hòm thư Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật
70188 Hòm thư Liên đoàn Lao động thành phố
70189 Hòm thư Hội Nông dân thành phố
70190 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố
70191 Hòm thư Thành Đoàn
70192 Hòm thư Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố
70193 Hòm thư Hội Cựu chiến binh thành phố
70199 Hòm thư điểm phục vụ Bưu điện T78
70200 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Liên hiệp Vương Quốc Anh và Bắc Ai Len
70201 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Cộng Hòa Ấn Độ
70202 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Ca-na-đa
70203 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Cam-pu-chia
70204 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Cô-oét
70205 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Cộng hòa Cu-ba
70206 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Cộng hòa Liên bang Đức
70207 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Vương quốc Hà Lan
70208 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc
70209 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Hoa Kỳ
70210 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Hung-ga-ri
70211 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Cộng hòa I-ta-li-a
70212 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Cộng hòa In-đô-nê-xi-a
70213 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
70214 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Ma-lai-xi-a
70215 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Liên Bang Nga
70216 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản
70217 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Niu Di-lân
70218 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Ô-xtơ-rây-li-a
70219 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Cộng hòa Pa-na-ma
70220 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Cộng hòa Pháp
70221 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Vương quốc Thái Lan
70222 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Thụy Sỹ
70223 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
70224 Hòm thư Tổng Lãnh sự quán Cộng hòa Xinh-ga-po
70225 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Ai-xơ-len
70226 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Áo
70227 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Bồ Đào Nha
70228 Hòm thư Lãnh sự quán Vương quốc Bỉ
70229 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Ca-dắc-xtan
70230 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Chi-lê
70231 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa E-xtô-ni-a
70232 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Hy Lạp
70233 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Man-ta
70234 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma
70235 Hòm thư Lãnh sự quán Mông Cổ
70236 Hòm thư Lãnh sự quán Vương quốc Na-uy
70237 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Nam Phi
70238 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa hồi giáo Pa-ki-xtan
70239 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Pa-lau
70240 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Phần Lan
70241 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Phi-líp-pin
70242 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Séc
70243 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Síp
70244 Hòm thư Lãnh sự quán Thụy Điển
70245 Hòm thư Lãnh sự quán U-crai-na
70246 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Đông U-ru-goay
70247 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Xlô-va-ki-a
70248 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa XHCN dân chủ Xri Lan-ca
70249 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa Su-đăng
70250 Hòm thư Lãnh sự quán Cộng hòa En-xan-va-đo
70251 Hòm thư Lãnh sự quán Vương quốc Tây Ban Nha
70252 Hòm thư Lãnh sự quán Đại Công quốc Lúc-xăm-bua
Quận 1Mã bưu chính Đối tượng gán mã
71000 Bưu cục Trung tâm quận 1
71001 Hòm thư Quận ủy
71002 Hòm thư Hội đồng nhân dân
71003 Hòm thư Ủy ban nhân dân
71004 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
71006 Bưu điện phường Bến Nghé
71007 Bưu điện phường Đa Kao
71008 Bưu điện phường Tân Định
71009 Bưu điện phường Bến Thành
71010 Bưu điện phường Nguyễn Thái Bình
71011 Bưu điện phường Cầu Ông Lãnh
71012 Bưu điện phường Phạm Ngũ Lão
71013 Bưu điện phường Cô Giang
71014 Bưu điện phường Nguyễn Cư Trinh
71015 Bưu điện phường Cầu Kho
71050 Bưu cục phát Quận 1
71051 Bưu cục phát TTDVKH Sài Gòn
71052 Bưu cục phát Trung Tâm 1
71053 Bưu cục phát Quận 3
71054 Bưu cục phát Quận 4
71055 Bưu cục KHL Sài Gòn
71056 Bưu cục Giao Dịch Quốc Tế Sài Gòn
71057 Bưu cục Nguyễn Du
71058 Bưu cục Đa Kao
71059 Bưu cục Tân Định
71060 Bưu cục Bến Thành
71061 Bưu cục Trần Hưng Đạo
71099 Bưu cục Hệ 1 Thành Phố Hồ Chí Minh
Quận 2Mã bưu chính Đối tượng gán mã
71100 Bưu cục Trung tâm quận 2
71101 Hòm thư Quận ủy
71102 Hòm thư Hội đồng nhân dân
71103 Hòm thư Ủy ban nhân dân
71104 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
71106 Bưu điện phường An Phú
71107 Bưu điện phường Thảo Điền
71108 Bưu điện phường Bình An
71109 Bưu điện phường An Khánh
71110 Bưu điện phường Thủ Thiêm
71111 Bưu điện phường An Lợi Đông
71112 Bưu điện phường Bình Khánh
71113 Bưu điện phường Bình Trưng Tây
71114 Bưu điện phường Thạnh Mỹ Lợi
71115 Bưu điện phường Cát Lái
71116 Bưu điện phường Bình Trưng Đông
71150 Bưu cục phát Quận 2
71151 Bưu cục An Điền
71152 Bưu cục An Khánh
71153 Bưu cục Bình Trưng
71154 Bưu cục Cát Lái
71155 Bưu cục Tân Lập
Quận 3Mã bưu chính Đối tượng gán mã
72400 Bưu cục Trung tâm Quận 3
72401 Hòm thư Quận ủy
72402 Hòm thư Hội đồng nhân dân
72403 Hòm thư Ủy ban nhân dân
72404 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
72406 Bưu điện phường 5
72407 Bưu điện phường 6
72408 Bưu điện phường 8
72409 Bưu điện phường 14
72410 Bưu điện phường 12
72411 Bưu điện phường 11
72412 Bưu điện phường 13
72413 Bưu điện phường 10
72414 Bưu điện phường 9
72415 Bưu điện phường 7
72416 Bưu điện phường 4
72417 Bưu điện phường 3
72418 Bưu điện phường 2
72419 Bưu điện phường 1
72450 Bưu cục phát Quận 3
72451 Bưu cục Vườn Xoài
72452 Bưu cục Nguyễn Văn Trôi
72453 Bưu cục Bàn Cờ
Quận 4Mã bưu chính Đối tượng gán mã
72800 Bưu cục Trung tâm Quận 4
72801 Hòm thư Quận ủy
72802 Hòm thư Hội đồng nhân dân
72803 Hòm thư Hội đồng nhân dân
72804 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
72806 Bưu điện phường 12
72807 Bưu điện phường 9
72808 Bưu điện phường 6
72809 Bưu điện phường 5
72810 Bưu điện phường 2
72811 Bưu điện phường 1
72812 Bưu điện phường 3
72813 Bưu điện phường 4
72814 Bưu điện phường 8
72815 Bưu điện phường 10
72816 Bưu điện phường 14
72817 Bưu điện phường 15
72818 Bưu điện phường 16
72819 Bưu điện phường 18
72820 Bưu điện phường 13
72850 Bưu cục phát Quận 4
72851 Bưu cục Khánh Hội
Quận 5Mã bưu chính Đối tượng gán mã
72700 Bưu cục Trung tâm quận 5
72701 Hòm thư Quận ủy
72702 Hòm thư Hội đồng nhân dân
72703 Hòm thư Hội đồng nhân dân
72704 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
72706 Bưu điện phường 8
72707 Bưu điện phường 7
72708 Bưu điện phường 1
72709 Bưu điện phường 2
72710 Bưu điện phường 3
72711 Bưu điện phường 4
72712 Bưu điện phường 9
72713 Bưu điện phường 12
72714 Bưu điện phường 11
72715 Bưu điện phường 15
72716 Bưu điện phường 14
72717 Bưu điện phường 13
72718 Bưu điện phường 10
72719 Bưu điện phường 6
72720 Bưu điện phường 5
72750 Bưu cục phát Quận 5
72751 Bưu cục phát Trung Tâm 3
72752 Bưu cục phát Quận 11
72753 Bưu cục phát Quận 6
72754 Bưu cục TTDVKH Chợ Lớn
72755 Bưu cục phát Quận 8
72756 Bưu cục KHL Chợ Lớn 1
72757 Bưu cục Nguyễn Tri Phương
72758 Bưu cục Nguyễn Duy Dương
72759 Bưu cục Nguyễn Trãi
72760 Bưu cục Lê Hồng Phong
72761 Bưu cục Hùng Vương
Quận 6Mã bưu chính Đối tượng gán mã
73100 Bưu cục Trung tâm quận 6
73101 Hòm thư Quận ủy
73102 Hòm thư Hội đồng nhân dân
73103 Hòm thư Ủy ban nhân dân
73104 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
73106 Bưu điện phường 1
73107 Bưu điện phường 2
73108 Bưu điện phường 3
73109 Bưu điện phường 4
73110 Bưu điện phường 5
73111 Bưu điện phường 6
73112 Bưu điện phường 9
73113 Bưu điện phường 8
73114 Bưu điện phường 7
73115 Bưu điện phường 10
73116 Bưu điện phường 11
73117 Bưu điện phường 12
73118 Bưu điện phường 13
73119 Bưu điện phường 14
73150 Bưu cục Minh Phụng
73151 Bưu cục Lý Chiêu Hoàng
73152 Bưu cục Phú Lâm
Quận 7Mã bưu chính Đối tượng gán mã
72900 Bưu cục Trung tâm quận 7
72901 Hòm thư Quận ủy
72902 Hòm thư Hội đồng nhân dân
72903 Hòm thư Ủy ban nhân dân
72904 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
72906 Bưu điện phường Phú Mỹ
72907 Bưu điện phường Phú Thuận
72908 Bưu điện phường Tân Phú
72909 Bưu điện phường Tân Thuận Đông
72910 Bưu điện phường Tân Thuận Tây
72911 Bưu điện phường Tân Kiểng
72912 Bưu điện phường Tân Hưng
72913 Bưu điện phường Tân Quy
72914 Bưu điện phường Bình Thuận
72915 Bưu điện phường Tân Phong
72950 Bưu cục phát Quận 7A
72951 Bưu cục phát Quận 7B
72952 Bưu cục TTDVKH Nam Sài Gòn
72953 Bưu cục phát Tân Hưng
72956 Bưu cục Phú Mỹ
72957 Bưu cục Tân Thuận Đông
72958 Bưu cục Tân Thuận
72959 Bưu cục Tân Quy Đông
72960 Bưu cục Tân Phong
Quận 8Mã bưu chính Đối tượng gán mã
73000 Bưu cục Trung tâm quận 8
73001 Hòm thư Quận ủy
73002 Hòm thư Hội đồng nhân dân
73003 Hòm thư Ủy ban nhân dân
73004 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
73006 Bưu điện phường 11
73007 Bưu điện phường 9
73008 Bưu điện phường 8
73009 Bưu điện phường 10
73010 Bưu điện phường 13
73011 Bưu điện phường 12
73012 Bưu điện phường 14
73013 Bưu điện phường 15
73014 Bưu điện phường 16
73015 Bưu điện phường 7
73016 Bưu điện phường 6
73017 Bưu điện phường 5
73018 Bưu điện phường 4
73019 Bưu điện phường 3
73020 Bưu điện phường 2
73021 Bưu điện phường 1
73050 Bưu cục phát Quận 8
73052 Bưu cục Dã Tượng
73053 Bưu cục Chánh Hưng
73054 Bưu cục Rạch Ông
Tham Khảo Thêm:
10 phim hoạt hình bóng đá Nhật Bản hay giúp truyền cảm hứng cho nhiều người
Quận 9Mã bưu chính Đối tượng gán mã
71200 Bưu cục Trung tâm quận 9
71201 Hòm thư Quận ủy
71202 Hòm thư Hội đồng nhân dân
71203 Hòm thư Ủy ban nhân dân
71204 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
71206 Bưu điện phường Hiệp Phú
71207 Bưu điện phường Tăng Nhơn Phú A
71208 Bưu điện phường Phước Long A
71209 Bưu điện phường Phước Bình
71210 Bưu điện phường Phước Long B
71211 Bưu điện phường Tăng Nhơn Phú B
71212 Bưu điện phường Phú Hữu
71213 Bưu điện phường Long Trường
71214 Bưu điện phường Long Phước
71215 Bưu điện phường Trường Thạnh
71216 Bưu điện phường Long Thạnh Mỹ
71217 Bưu điện phường Long Bình
71218 Bưu điện phường Tân Phú
71250 Bưu cục phát Quận 9
71251 Bưu cục Chợ Nho
71252 Bưu cục Phước Long
71253 Bưu cục Phước Bình
71254 Bưu cục Phú Hữu
71255 Bưu cục Cây Dầu
71256 Bưu cục Trường Thạnh
Quận 10Mã bưu chính Đối tượng gán mã
72500 Bưu cục Trung tâm quận 10
72501 Hòm thư Quận ủy
72502 Hòm thư Hội đồng nhân dân
72503 Hòm thư Ủy ban nhân dân
72504 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
72506 Bưu điện phường 14
72507 Bưu điện phường 9
72508 Bưu điện phường 10
72509 Bưu điện phường 11
72510 Bưu điện phường 12
72511 Bưu điện phường 13
72512 Bưu điện phường 15
72513 Bưu điện phường 8
72514 Bưu điện phường 7
72515 Bưu điện phường 6
72516 Bưu điện phường 5
72517 Bưu điện phường 4
72518 Bưu điện phường 3
72519 Bưu điện phường 2
72520 Bưu điện phường 1
72550 Bưu cục phát Quận 10
72551 Bưu cục phát Trung tâm 4
72552 Bưu cục phát Logistics
72553 Bưu cục KHL Chợ Lớn 2
72555 Bưu cục Phú Thọ
72557 Bưu cục Bà Hạt
72558 Bưu cục Ngã Sáu Dân Chủ
72559 Bưu cục Sư Vạn Hạnh
72560 Bưu cục Hoà Hưng
72561 Bưu cục Ngô Quyền
Quận 11Mã bưu chính Đối tượng gán mã
72600 Bưu cục Trung tâm quận 11
72601 Hòm thư Quận ủy
72602 Hòm thư Hội đồng nhân dân
72603 Hòm thư Ủy ban nhân dân
72604 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
72606 Bưu điện phường 10
72607 Bưu điện phường 14
72608 Bưu điện phường 5
72609 Bưu điện phường 3
72610 Bưu điện phường 1
72611 Bưu điện phường 2
72612 Bưu điện phường 16
72613 Bưu điện phường 9
72614 Bưu điện phường 8
72615 Bưu điện phường 12
72616 Bưu điện phường 6
72617 Bưu điện phường 4
72618 Bưu điện phường 7
72619 Bưu điện phường 13
72620 Bưu điện phường 11
72621 Bưu điện phường 15
72650 Bưu cục Đầm Sen
72651 Bưu cục Lạc Long Quân
72652 Bưu cục Phó Cơ Điều
72653 Bưu cục Tôn Thất Hiệp
72654 Bưu cục Lữ Gia
Quận 12Mã bưu chính Đối tượng gán mã
71500 Bưu cục Trung tâm quận 12
71501 Hòm thư Quận ủy
71502 Hòm thư Hội đồng nhân dân
71503 Hòm thư Ủy ban nhân dân
71504 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
71506 Bưu điện phường Tân Chánh Hiệp
71507 Bưu điện phường Trung Mỹ Tây
71508 Bưu điện phường Đông Hưng Thuận
71509 Bưu điện phường Tân Hưng Thuận
71510 Bưu điện phường Tân Thới Nhất
71511 Bưu điện phường Tân Thới Hiệp
71512 Bưu điện phường Hiệp Thành
71513 Bưu điện phường Thới An
71514 Bưu điện phường Thạnh Xuân
71515 Bưu điện phường Thạnh Lộc
71516 Bưu điện phường An Phú Đông
71550 Bưu cục phát Quận 12 A
71551 Bưu cục phát Quận 12 B
71552 Bưu cục Công viên phần mềm Quang Trung
71553 Bưu cục Trung Mỹ Tây
71554 Bưu cục Quang Trung
71555 Bưu cục Nguyễn Văn Quá
71556 Bưu cục Bàu Nai
71557 Bưu cục Tân Thới Nhất
71558 Bưu cục Tân Thới Hiệp
71559 Bưu cục Hiệp Thành
71560 Bưu cục Nguyễn Thị Kiểu
71561 Bưu cục Hà Huy Giáp
71562 Bưu cục Ngã Tư Ga
Quận Bình TânMã bưu chính Đối tượng gán mã
71900 Bưu cục Trung tâm quận Bình Tân
71901 Hòm thư Quận ủy
71902 Hòm thư Hội đồng nhân dân
71903 Hòm thư Ủy ban nhân dân
71904 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
71906 Bưu điện phường An Lạc
71907 Bưu điện phường An Lạc A
71908 Bưu điện phường Bình Trị Đông B
71909 Bưu điện phường Tân Tạo A
71910 Bưu điện phường Bình Trị Đông
71911 Bưu điện phường Bình Trị Đông A
71912 Bưu điện phường Bình Hưng Hoà A
71913 Bưu điện phường Bình Hưng Hòa
71914 Bưu điện phường Bình Hưng Hòa B
71915 Bưu điện phường Tân Tạo
71950 Bưu cục phát Bình Trị Đông
71951 Bưu cục phát Gò Mây
71952 Bưu cục phát An Lạc
71953 Bưu cục phát Tân Tạo
71954 Bưu cục phát TTDVKH Bình Chánh
71955 Bưu cục phát Gò Xoài
71956 Bưu cục KHL Bình Tân
71957 Bưu cục Hồ Học Lãm
71958 Bưu cục Tên Lửa
71959 Bưu cục Bốn Xã
71960 Bưu cục Bình Trị Đông
71961 Bưu cục Bình Hưng Hòa
71962 Bưu cục Gò Xoài
71963 Bưu cục Gò Mây
71964 Bưu cục Bà Hom
71965 Bưu cục Tân Kiên
71966 Bưu cục An Lạc
71967 Bưu cục Mũi Tàu
Quận Bình ThạnhMã bưu chính Đối tượng gán mã
72300 Bưu cục Trung tâm quận Bình Thạnh
72301 Hòm thư Quận ủy
72302 Hòm thư Hội đồng nhân dân
72303 Hòm thư Ủy ban nhân dân
72304 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
72306 Bưu điện phường 14
72307 Bưu điện phường 24
72308 Bưu điện phường 25
72309 Bưu điện phường 27
72310 Bưu điện phường 26
72311 Bưu điện phường 13
72312 Bưu điện phường 12
72313 Bưu điện phường 11
72314 Bưu điện phường 5
72315 Bưu điện phường 6
72316 Bưu điện phường 7
72317 Bưu điện phường 3
72318 Bưu điện phường 1
72319 Bưu điện phường 2
72320 Bưu điện phường 15
72321 Bưu điện phường 17
72322 Bưu điện phường 21
72323 Bưu điện phường 19
72324 Bưu điện phường 22
72325 Bưu điện phường 28
72350 Bưu cục phát Bình Thanh
72351 Bưu cục phát Trung Tâm 2
72352 Bưu cục TTDVKH Gia Định 1
72353 Bưu cục Thanh Đa
72354 Bưu cục Hàng Xanh
72355 Bưu cục Thị Nghè
Quận Gò VấpMã bưu chính Đối tượng gán mã
71400 Bưu cục Trung tâm quận Gò Vấp
71401 Hòm thư Quận ủy
71402 Hòm thư Hội đồng nhân dân
71403 Hòm thư Ủy ban nhân dân
71404 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
71406 Bưu điện phường 10
71407 Bưu điện phường 7
71408 Bưu điện phường 4
71409 Bưu điện phường 3
71410 Bưu điện phường 1
71411 Bưu điện phường 5
71412 Bưu điện phường 6
71413 Bưu điện phường 17
71414 Bưu điện phường 15
71415 Bưu điện phường 13
71416 Bưu điện phường 16
71417 Bưu điện phường 9
71418 Bưu điện phường 14
71419 Bưu điện phường 8
71420 Bưu điện phường 12
71421 Bưu điện phường 11
71450 Bưu cục phát Gò Vấp
71451 Bưu cục KHL Nguyễn Oanh
71452 Bưu cục Trưng Nữ Vương
71453 Bưu cục Xóm Mới
71454 Bưu cục Lê Văn Thọ
71455 Bưu cục An Hội
71456 Bưu cục Thông Tây Hội
Quận Phú NhuậnMã bưu chính Đối tượng gán mã
72200 Bưu cục Trung tâm quận Phú Nhuận
72201 Hòm thư Quận ủy
72202 Hòm thư Hội đồng nhân dân
72203 Hòm thư Ủy ban nhân dân
72204 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
72206 Bưu điện phường 11
72207 Bưu điện phường 12
72208 Bưu điện phường 17
72209 Bưu điện phường 15
72210 Bưu điện phường 2
72211 Bưu điện phường 1
72212 Bưu điện phường 7
72213 Bưu điện phường 3
72214 Bưu điện phường 4
72215 Bưu điện phường 5
72216 Bưu điện phường 9
72217 Bưu điện phường 8
72218 Bưu điện phường 10
72219 Bưu điện phường 14
72220 Bưu điện phường 13
72250 Bưu cục phát Phú Nhuận
72251 Bưu cục Đông Ba
72252 Bưu cục Lê Văn Sỹ
Quận Tân BìnhMã bưu chính Đối tượng gán mã
72100 Bưu cục Trung tâm quận Phú Nhuận
72101 Hòm thư Quận ủy
72102 Hòm thư Hội đồng nhân dân
72103 Hòm thư Ủy ban nhân dân
72104 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
72106 Bưu điện phường 4
72107 Bưu điện phường 1
72108 Bưu điện phường 2
72109 Bưu điện phường 15
72110 Bưu điện phường 13
72111 Bưu điện phường 12
72112 Bưu điện phường 14
72113 Bưu điện phường 11
72114 Bưu điện phường 10
72115 Bưu điện phường 9
72116 Bưu điện phường 8
72117 Bưu điện phường 6
72118 Bưu điện phường 7
72119 Bưu điện phường 5
72120 Bưu điện phường 3
72150 Bưu cục phát Tân Bình
72151 Bưu cục Phạm Văn Hai
72152 Bưu cục Tân Sơn Nhất
72153 Bưu cục Bà Queo
72154 Bưu cục Bàu Cát
72155 Bưu cục Hoàng Hoa Thám
72156 Bưu cục Bàu Cát
72157 Bưu cục Lý Thường Kiệt
72158 Bưu cục Bảy Hiền
72159 Bưu cục Chí Hòa
Tham Khảo Thêm:
Cách nấu chè mè đen cực ngon cực bổ dưỡng cho bà bầu
Quận Tân PhúMã bưu chính Đối tượng gán mã
72000 Bưu cục Trung tâm quận Tân Phú
72001 Hòm thư Quận ủy
72002 Hòm thư Hội đồng nhân dân
72003 Hòm thư Ủy ban nhân dân
72004 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
72006 Bưu điện phường Hoà Thạnh
72007 Bưu điện phường Tân Thành
72008 Bưu điện phường Tân Sơn Nhì
72009 Bưu điện phường Tây Thạnh
72010 Bưu điện phường Sơn Kỳ
72011 Bưu điện phường Tân Quý
72012 Bưu điện phường Phú Thọ Hoà
72013 Bưu điện phường Phú Thạnh
72014 Bưu điện phường Hiệp Tân
72023 Bưu điện phường Tân Thới Hoà
72023 Bưu điện phường Phú Trung
72050 Bưu cục phát Tân Phú
72051 Bưu cục phát TTDVKH Gia Định 2
72052 Bưu cục KHL Tân Quý
72053 Bưu cục TMĐT Tân Bình
72054 Bưu cục Gò Dầu
72055 Bưu cục Tây Thạnh
72056 Bưu cục KCN Tân Bình
72057 Bưu cục Phú Thọ Hòa
Quận Thủ ĐứcMã bưu chính Đối tượng gán mã
71300 Bưu cục Trung tâm quận Thủ Đức
71301 Hòm thư Quận ủy
71302 Hòm thư Hội đồng nhân dân
71303 Hòm thư Ủy ban nhân dân
71304 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
71306 Bưu điện phường Bình Thọ
71307 Bưu điện phường Linh Chiểu
71308 Bưu điện phường Linh Trung
71309 Bưu điện phường Linh Xuân
71310 Bưu điện phường Linh Tây
71311 Bưu điện phường Tam Phú
71312 Bưu điện phường Tam Bình
71313 Bưu điện phường Bình Chiểu
71314 Bưu điện phường Hiệp Bình Phước
71315 Bưu điện phường Hiệp Bình Chánh
71316 Bưu điện phường Linh Đông
71317 Bưu điện phường Trường Thọ
71350 Bưu cục phát Thủ Đức
71351 Bưu cục phá Linh Trung
71352 Bưu cục phát Bình Chiểu
71353 Bưu cục phát Bình Triệu
71354 Bưu cục phát TTDVKH Thủ Đức
71355 Bưu cục KHL Thủ Đức
71356 Bưu cục Bình Thọ
71357 Bưu cục Linh Trung
71358 Bưu cục Tam Bình
71359 Bưu cục Bình Chiểu
71360 Bưu cục Bình Triệu
Huyện Bình ChánhMã bưu chính Đối tượng gán mã
71800 Bưu cục Trung tâm huyện Bình Chánh
71801 Hòm thư Huyện ủy
71802 Hòm thư Hội đồng nhân dân
71803 Hòm thư Ủy ban nhân dân
71804 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
71806 Bưu điện thị trấn Tân Túc
71807 Bưu điện xã Tân Quý Tây
71808 Bưu điện xã An Phú Tây
71809 Bưu điện xã Hưng Long
71810 Bưu điện xã Quy Đức
71811 Bưu điện xã Đa Phước
71812 Bưu điện xã Phong Phú
71813 Bưu điện xã Bình Hưng
71814 Bưu điện xã Bình Chánh
71815 Bưu điện xã Tân Kiên
71816 Bưu điện xã Tân Nhựt
71817 Bưu điện xã Lê Minh Xuân
71818 Bưu điện xã Bình Lợi
71819 Bưu điện xã Vĩnh Lộc B
71820 Bưu điện xã Phạm Văn Hai
71821 Bưu điện xã Vĩnh Lộc A
71850 Bưu cục phát Tân Túc
71851 Bưu cục phát Lê Minh Xuân
71852 Bưu cục phát Hưng Long
71853 Bưu cục phát Vĩnh Lộc
71854 Bưu cục phát Phong Phú
71855 Bưu cục Chợ Đệm
71856 Bưu cục Ghisê 2 chợ Bình Chánh
71857 Bưu cục Quy Đức
71858 Bưu cục Phong Phú
71859 Bưu cục Bình Hưng
71860 Bưu cục chợ Bình Chánh
71861 Bưu cục Láng Le
71862 Bưu cục Lê Minh Xuân
71863 Bưu cục Vĩnh Lộc
71864 Bưu cục Cầu Xáng
71865 Bưu điện văn hóa xã Láng Le 1
Huyện Cần GiờMã bưu chính Đối tượng gán mã
73300 Bưu cục Trung tâm huyện Cần Giờ
73301 Hòm thư Huyện ủy
73302 Hòm thư Hội đồng nhân dân
73303 Hòm thư Ủy ban nhân dân
73304 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
73306 Bưu điện thị trấn Cần Thạnh
73307 Bưu điện xã Long Hòa
73308 Bưu điện xã Thạnh An
73309 Bưu điện xã Tam Thôn Hiệp
73310 Bưu điện xã Bình Khánh
73311 Bưu điện xã An Thới Đông
73312 Bưu điện xã Lý Nhơn
73350 Bưu cục phát Cần Giờ
73351 Bưu cục phát Bình Khánh
73352 Bưu cục Cần Thạnh
73353 Bưu cục 30/4
73354 Bưu cục Bình Khánh
Huyện Củ ChiMã bưu chính Đối tượng gán mã
71600 Bưu cục Trung tâm huyện Củ Chi
71601 Hòm thư Huyện ủy
71602 Hòm thư Hội đồng nhân dân
71603 Hòm thư Ủy ban nhân dân
71604 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
71606 Bưu điện thị trấn Củ Chi
71607 Bưu điện xã Tân An Hội
71608 Bưu điện xã Tân Thông Hội
71609 Bưu điện xã Tân Phú Trung
71610 Bưu điện xã Tân Thạnh Đông
71611 Bưu điện xã Bình Mỹ
71612 Bưu điện xã Hòa Phú
71613 Bưu điện xã Trung An
71614 Bưu điện xã Tân Thạnh Tây
71615 Bưu điện xã Phước Vĩnh An
71616 Bưu điện xã Phú Hòa Đông
71617 Bưu điện xã Phạm Văn Cội
71618 Bưu điện xã Nhuận Đức
71619 Bưu điện xã An Nhơn Tây
71620 Bưu điện xã An Phú
71621 Bưu điện xã Phú Mỹ Hưng
71622 Bưu điện xã Trung Lập Thượng
71623 Bưu điện xã Trung Lập Hạ
71624 Bưu điện xã Phước Thạnh
71625 Bưu điện xã Thái Mỹ
71626 Bưu điện xã Phước Hiệp
71650 Bưu cục phát Củ Chi
71651 Bưu cục phát TTDVKH Củ Chi
71652 Bưu cục phát An Nhơn Tây
71653 Bưu cục phát Tân Trung
71654 Bưu cục phát Tân Phú Trung
71655 Bưu cục thị trấn Củ Chi
71656 Bưu cục Tân Phú Trung
71657 Bưu cục Tân Trung
71658 Bưu cục Phú Hòa Đông
71659 Bưu cục Phạm Văn Cội
71660 Bưu cục An Nhơn Tây
71661 Bưu cục An Phú
71662 Bưu cục Trung Lập
71663 Bưu cục Phước Thạnh
Huyện Hóc MônMã bưu chính Đối tượng gán mã
71700 Bưu cục Trung tâm huyện Hóc Môn
71701 Hòm thư Huyện ủy
71702 Hòm thư Hội đồng nhân dân
71703 Hòm thư Ủy ban nhân dân
71704 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
71706 Bưu điện thị trấn Hóc Môn
71707 Bưu điện xã Thới Tam Thôn
71708 Bưu điện xã Đông Thạnh
71709 Bưu điện xã Nhị Bình
71710 Bưu điện xã Tân Hiệp
71711 Bưu điện xã Tân Thới Nhì
71712 Bưu điện xã Xuân Thới Sơn
71713 Bưu điện xã Xuân Thới Thượng
71714 Bưu điện xã Bà Điểm
71715 Bưu điện xã Xuân Thới Đông
71716 Bưu điện xã Trung Chánh
71717 Bưu điện xã Tân Xuân
71750 Bưu cục phát Hóc Môn A
71751 Bưu cục phát Hóc Môn B
71752 Bưu cục TTDVKH Hóc Môn
71753 Bưu cục KHL Hóc Môn
71754 Bưu cục Đông Thạnh
71755 Bưu cục Nhị Xuân
71756 Bưu cục Bà Điểm
71757 Bưu cục An Sương
71758 Bưu cục Ngã Ba Bầu
71759 Bưu cục Trung Chánh
71760 Bưu cục Tân Thới Nhì
Huyện Nhà BèMã bưu chính Đối tượng gán mã
73200 Bưu cục Trung tâm huyện Nhà Bè
73201 Hòm thư Huyện ủy
73202 Hòm thư Hội đồng nhân dân
73203 Hòm thư Ủy ban nhân dân
73204 Hòm thư Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
73206 Bưu điện thị trấn Nhà Bè
73207 Bưu điện xã Phước Kiển
73208 Bưu điện xã Phước Lộc
73209 Bưu điện xã Nhơn Đức
73210 Bưu điện xã Phú Xuân
73211 Bưu điện xã Long Thới
73212 Bưu điện xã Hiệp Phước
73250 Bưu cục phát Nhà Bè
73251 Bưu cục Phước Kiển
73253 Bưu cục Hiệp Phước
Advertisement
Kể từ ngày 1/1/2023, Bộ TT&TT đã có thông tư ban hành Quyết định 2475/QĐ-BTTTT về mã bưu chính quốc gia. Theo đó, quy định bộ mã bưu chính chỉ gồm 5 ký tự số thay cho 6 ký tự số trước đó, áp dụng cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
Tổng Đài Shb – Số Điện Thoại Chăm Sóc Khách Hàng Shb 24/24
Bạn là khách hàng của ngân hàng SHB? Bạn đang gặp phải một số rắc rối khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ SHB? Thế nhưng, bạn không có thời gian để ra quầy giao dịch và muốn giải quyết nhanh chóng khó khăn đang gặp phải? Vậy, bạn hãy nhấc máy lên và gọi điện đến tổng đài SHB.
Bảng Tóm Tắt Thông Tin Về Ngân Hàng SHB
Tên đăng ký bằng tiếng Việt Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội
Tên đăng ký bằng tiếng Anh Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank
Tên giao dịch SHB
Mã chứng khoán SHB
Mã ngân hàng SHB SHBAVNVX
Loại hình Ngân hàng thương mại cổ phần
Năm thành lập 13 tháng 11 năm 1993
Trụ sở chính Số 77 Trần Hưng Đạo – quận Hoàn Kiếm – Hà Nội – Việt Nam
Tổng tài sản 418 nghìn tỷ đồng (tháng 3/2023)
Số tổng đài *6688
Website
Vài Nét Về Ngân Hàng SHB
SHB là tên viết tắt của ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn, được thành lập vào ngày 13/11/1993. Tính đến nay, SHB đã có hơn 27 năm xây dựng phát triển. Ngân hàng SHB từng bước đạt được nhiều thành tích nổi bật như:
Top 10 ngân hàng Thương mại Cổ phần lớn nhất Việt Nam.
Top 5 ngân hàng Thương mại uy tín nhất Việt Nam.
Top 500 ngân hàng toàn cầu.
Dịch vụ ngân hàng SHB cung cấp:
Hỗ trợ vay vốn cá nhân & doanh nghiệp
Mở tất cả các loại thẻ SHB
Gửi tiền tiết kiệm
Ngân hàng điện tử
Mở thấu chi tài khoản
Tỷ giá ngân hàng
…..
Chi tiết: SHB là ngân hàng gì?
Số Tổng Đài Ngân Hàng SHB Hỗ trợ 24/7
Tổng đài ngân hàng SHB có chức năng chính là hỗ trợ khách hàng giải quyết rắc rối gặp phải trong quá trình sử dụng sản phẩm/dịch vụ. Khách hàng khi gọi đến hotline tổng đài ngân hàng SHB sẽ được hỗ trợ một số tiện ích nổi bật sau:
Giải quyết mọi khó khăn và thắc mắc của khách hàng khi sử dụng dịch vụ SHB.
Hướng dẫn khách hàng thực hiện một số thủ tục, cách sử dụng dịch vụ/sản phẩm SHB. Đồng thời giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng về dịch vụ.
Tổng đài ngân hàng SHB còn cấp cho khách hàng các thông tin về chương trình khuyến mãi, tiếp thị và khảo sát dịch vụ CSKH,…
Tổng đài MBBank hỗ trợ nhanh
Tổng đài Eximbank hỗ trợ nhanh
Đầu Số Hotline Ngân Hàng SHB Mới Nhất 2023
Hiện nay, số tổng đài SHB chính, hoạt động 24/7 mà khách hàng có thể gọi điện khi cần thiết là:
Hotline ngân hàng SHB hỗ trợ toàn quốc: 1800 588 856.
Hotline ngân hàng SHB: 1800 545 422.
Hotline chi nhánh SHB: 024 6275 4332.
Hotline SHB Finance: *6789.
Lưu ý: ngoài các chức năng chính trên, nếu quý khách hàng gọi điện đến hotline tổng đài ngân hàng SHB còn được hỗ trợ thêm một số thông tin sau:
Hỗ trợ tra cứu các thông tin về vay tiền trả góp.
Tra cứu tỷ giá đối hoái gồm: GBP, USD, EUR, JPY,…
Tra cứu thông tin thẻ tiết kiệm, thẻ tín dụng,…
Tra cứu lãi suất gửi tiết kiệm định kỳ tại SHB.
Tra cứu thông tin về tài khoản thanh toán.
Các Kênh Liên Hệ Khác Đến Bộ Phận CSKH Ngân Hàng SHB
Địa chỉ trụ sở chính của ngân hàng SHB: Số 77, Phố Trần Hưng Đạo, Phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Địa chỉ YouTube: Ngân hàng SHB
Số Fax: (02) 3941 0944
Chức Năng Chính Của Tổng Đài SHB Miễn phí
Tổng đài SHB chăm sóc khách hàng có chức năng chính sau:
Tổng đài ngân hàng SHB hỗ trợ giải đáp nhanh chóng mọi thông tin về thẻ ATM, thông tin tài khoản.
Xử lý một số trường hợp khách hàng báo mất thẻ, bị khóa thẻ, bị nuốt thẻ hoặc mở lại thẻ.
Hỗ trợ khách hàng dịch vụ thanh toán hóa đơn dịch vụ.
Hỗ trợ khách hàng kiểm tra dư nợ, số dư và tư vấn một số khoản vay vốn, phí và lãi suất.
Hỗ trợ khách hàng một số dịch vụ về chuyển tiền ở trong nước và quốc tế. Dịch vụ chuyển tiền liên ngân hàng, tra soát sao kê, kiểm tra giao dịch, hỗ trợ kiểm tra một số giao dịch về chuyển khoản nhầm tài khoản.
Cung cấp thông tin về khuyến mãi, biểu phí, giảm giá, tỷ giá ngoại tệ, lãi suất tiền gửi.
Hướng Dẫn Cách Liên Hệ Đến Tổng Đài SHB Nhanh Nhất
Liên Hệ Tổng Đài SHB Theo Đường Dây Nóng *6688
Đầu số *6688 chính là đường dây nóng và là cách duy nhất để khách hàng nhanh chóng gặp trực tiếp nhân viên túc trực. Đường dây nóng này khá dễ nhớ và được SBH hỗ trợ 24/7, đồng thời làm việc tất cả các ngày trong tuần. Nhằm mục đích chính là giải đáp mọi thông tin về thắc mắc của khách hàng một cách nhanh và hiệu quả nhất.
Ngân hàng SHB đào tạo đội ngũ tổng đài viên giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm. Sẵn sàng lắng nghe và tư vấn khách hàng giải quyết triệt để mọi vấn đề phát sinh một cách cặn kẽ và chu đáo nhất.
Liên Hệ Hotline Ngân Hàng SHB Miễn Phí
Bên cạnh cách liên hệ theo đường dây nóng trên, khách hàng có thể chọn cách liên hệ theo hotline miễn phí sau tại SHB:
Bộ phận CSKH SHB hỗ trợ toàn quốc: 1800588856.
Đầu Số tổng đài ngân hàng SHB: 1800545422.
Hotline chi nhánh ngân hàng SHB: 024.6275.4332.
Hotline SHB Finance: *6789
Cách Tra Cứu Số Điện Thoại Tổng Đài Ngân Hàng SHB Online
Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy truy cập vào trang website của ngân hàng SHB rồi chọn tra cứu ATM hoặc chi nhánh SHB.
Bước 2: Tiếp theo, bạn hãy chọn thông tin về chi nhánh SHB mà bản thân muốn thực hiện giao dịch.
Bước 3: Theo dõi kết quả do hệ thống trả về.
Cập Nhật Số Tổng Đài SHB Tại Các Chi Nhánh/Phòng Giao Dịch
Ngoài hotline tổng đài chính trên, ngân hàng SHB còn xây dựng và vận hành thêm một số đường dây nóng tại các khu vực trung tâm để phục vụ nhu cầu thắc mắc, khiếu nại và xử lý các sự cố kịp thời cho khách hàng.
Hotline CSKH SHB Tại Hồ Chí Minh
Địa chỉ: trụ sở ngân hàng SHB: Tọa lạc tại số 41-43-45 Pasteur, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. HCM.
Số hotline tổng đài ngân hàng SHB: (028) 3821 1112.
Giờ làm việc: Bắt đầu từ 8h00 sáng và kết thúc vào 17h00. Riêng thứ 7 bắt đầu làm việc vào 8h00 sáng và kết thúc vào 12h00.
Hotline CSKH SHB Tại Hà Nội
Địa chỉ trụ sở ngân hàng SHB: Tọa lạc tại tầng 1, Tòa nhà 17T1, Khu đô thị Trung Hòa – Nhân Chính, P. Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Số hotline tổng đài ngân hàng SHB: (024) 6 2815 158.
Giờ làm việc: Bắt đầu từ 8h00 sáng và kết thúc vào 17h00. Riêng thứ 7 bắt đầu làm việc vào 8h00 sáng và kết thúc vào 12h00.
Số Tổng Đài SHB Tại Đà Nẵng
Địa chỉ trụ sở ngân hàng SHB: Tọa lạc tại số 205-207 Nguyễn Văn Linh, phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.
Số hotline ngân hàng SHB: (0236) 3584 599.
Giờ làm việc: Bắt đầu làm việc vào 8h00 và kết thúc 17h00. Riêng thứ 7 bắt đầu làm việc vào 8h00 sáng và kết thúc vào 12h00.
Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng SHB Hỗ Trợ Có Tốt Không?
Theo chuyên gia và khách hàng đánh giá cao về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại SHB rất tốt. Vì:
Cuộc gọi đến tổng đài SHB miễn phí và ổn định. Đảm bảo tính thông suốt và tiếp nhận yêu cầu khách hàng nhanh chóng.
Vậy nên, khi có mong muốn hoặc thắc mắc cần được hỗ trợ tư vấn ngay. Bạn vui lòng liên hệ đến hotline tổng đài SHB để được xử lý nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Lưu Ý Khi Liên Hệ Đến Ngân Hàng SHB
Khi liên hệ đến số tổng đài SHB, khách hàng cần lưu ý một số vấn đề sau:
Thời gian cuộc gọi: Trung bình mỗi ngày, tổng đài SHB tiếp nhận lượng khách hàng gọi điện về lớn. Vậy nên, bạn cần phải xác định thời gian chờ cuộc gọi tại SHB lâu. Đặc biệt, hotline ngân hàng SHB có dịch vụ trả lời tự động các câu hỏi thường gặp phải. Vậy nên, bạn có thể thực hiện theo để lắng nghe giải đáp. Còn đối với trường hợp phức tạp hơn, bạn nên bấm số để gặp trực tiếp tổng đài viên.
Chuẩn bị đầy đủ nội dung trước khi trao đổi trực tiếp: Bạn nên chuẩn bị các thông tin cá nhân về số tài khoản, số thẻ, chứng minh thư,…trước khi gọi điện cho tổng đài SHB. Mặt khác, bạn nên lên nội dung cần hỏi trong đầu để hỏi ngay tổng đài viên nhằm tiết kiệm thời gian.
Các Câu Hỏi Thường Gặp Khi Gọi Số Tổng Đài SHB
Liên Hệ Tổng Đài SHB Có Mất Phí Không?
Khách hàng liên hệ tổng đài CSKH ngân hàng SHB hoàn toàn miễn phí.
Phải Làm Sao Khi Không Gọi Được Tổng Đài SHB?
Trường hợp khách hàng liên hệ được bộ phận CSKH SHB không được vui lòng:
Chờ đợi khoảng 10 phút sau liên hệ lại.
Trường hợp gấp ra phòng giao dịch gần nhất để hỗ trợ.
Liên hệ đường dây nóng CSKH SHB từng chi nhánh.
Đường Dây Nóng Ngân Hàng SHB Có Làm Việc Ngày Lễ Không?
Dịch vụ chăm sóc khách hàng của ngân hàng SHB làm tất cả các ngày kể cả lễ, chủ nhật nhằm mục đích hỗ trợ khách hàng và giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình sử dụng.
Kết Luận
5/5 – (1 bình chọn)
Cập nhật thông tin chi tiết về Số Tổng Đài Bưu Điện Việt Nam Vnpost Hỗ Trợ Dịch Vụ Vận Chuyển Bưu Phẩm trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!