Xu Hướng 11/2023 # Tiếng Anh 6 Unit 9: Looking Back Soạn Anh 6 Trang 34 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2 # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 6 Unit 9: Looking Back Soạn Anh 6 Trang 34 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2 được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– review some vocabulary and grammar they’ve learn in unit 9.

2. Objectives:

Vocabulary: Relate to the topic: Cities Of The World.

Grammar:

The Present Perfect Tense (Thì Hiện tại hoàn thành)

II. Giải Tiếng Anh 6 Unit 9 Cities of the world: Looking Back Bài 1

Choose the best two options to complete the sentences. (Chọn hai phương án tốt nhất để hoàn thành các câu. )

1. The city is ……………..

Khám Phá Thêm:

 

Mẹo giải phóng không gian ổ cứng trên Windows 10

A. exciting B. amazing C. long

2. The weather is ………………

A. cold B. quiet C. sunny

3. The people are ……………..

A. friendly B. wide C. helpful

4. The buildings are …………..

A. tall B. beautiful C. fast

5. The food is ………………….

A. cute B. delicious C. good

Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố thì … .

A. thú vị B. tuyệt vời C. dài

2. Thời tiết thì … .

A. lạnh B. yên tĩnh C. nắng

3. Con người thì … .

A. thân thiện B. rộng rãi C. hữu ích

4. Những tòa nhà thì … .

A. Cao B. đẹp C. nhanh

5. Thức ăn thì … .

A. dễ thương B. ngon C. tốt

Trả lời:

1. A, B

The city is exciting / amazing.

(Thành phố thú vị / đáng kinh ngạc.)

2. C, A

The weather is cold / sunny.

(Thời tiết lạnh / có nắng.)

3. A, C

The people are friendly / helpful.

(Con người thân thiện / hay giúp đỡ người khác.)

4. A, B

The buildings are tall / beautiful.

(Những tòa nhà cao / đẹp.)

5. B, C

The food is delicious / good.

(Thức ăn ngon / được.)

Bài 2

Write the words in the box under their picture. (Viết các từ vào ô dưới ảnh của chúng.)

towers       beach     river bank

postcard    palace    night market

Trả lời:

1. tower 2. river bank 3. beach

4. night market 5. palace 6. postcard

Bài 3

Complete the sentences with the correct possessive pronouns in the box. (Hoàn thành các câu với các đại từ sở hữu đúng trong khung.)

theirs    hers    yours    mine     ours

Khám Phá Thêm:

 

Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 35 (Có đáp án) Hoocmôn thực vật

1. Hey Phong. You’re wearing my hat.

(Hey Phong. Bạn đang đội mũ của tôi.)

Trả lời:

1. yours 2. theirs 3. mine 4. Mine 5. hers

1. Hey Phong. You’re wearing my hat. It’s not yours.

(Hey Phong. Bạn đang đội mũ của tôi. Nó không phải của bạn.)

2. We’re looking for Mr and Mrs Smith’s house. Is that theirs?

(Chúng tôi đang tìm nhà của ông bà Smith. Đó có phải là của họ không?)

3. This is my drawing. It’s mine.

(Đây là bản vẽ của tôi. Nó là của tôi.)

4. This is your room. Mine is next door. So call us if you need anything.

(Đây là phòng của bạn. Của tôi ở bên cạnh. Vì vậy, hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn cần bất cứ điều gì.)

5. Sue doesn’t need to borrow my pen. She’s got hers.

(Sue không cần mượn bút của tôi. Cô ấy có bút của cô ấy rồi.)

Bài 4

Read the sentences and correct the underlined words. (Đọc các câu và sửa các từ được gạch chân.)

1. Bangkok is an exciting city. I love it’s people.

2. We are watching the sunrise at Angkor Wat with ours local friends.

Khám Phá Thêm:

 

Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 47 Giải Toán lớp 5 trang 47

3. Discover Beijing and Shanghai through theirs food tours.

4. Visit Hue and try it food.

5. Venice is your city and Jakarta is our.

Trả lời:

Bangkok is an exciting city. I love its people.

(Bangkok là một thành phố hiện đại. Tôi yêu con người của nó.)

We are watching the sunrise at Angkor Wat with our local friends.

(Chúng tôi đang ngắm bình minh ở Angkor Wat với những người bạn địa phương của chúng tôi.)

Discover Beijing and Shanghai through their food tours.

(Khám phá Bắc Kinh và Thượng Hải thông qua các tour du lịch ẩm thực của họ.)

Visit Hue and try its food.

(Ghé thăm Huế và thử các món ăn của nó.)

Venice is your city and Jakarta is ours.

(Venice là thành phố của bạn và Jakarta là của chúng tôi.)

Tiếng Anh 6 Unit 9: Communication Soạn Anh 6 Trang 30 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students will able to

– identify landmarks in cities around the world and compare features of cities around the world.

2. Objectives:

Vocabulary: the lexical items related to the topic “Cities of the world”.

Grammar: Comparatives of adjectives, Possessive case

II. Soạn Tiếng Anh 6 Unit 9 Cities of the world: Communication Bài 1

Look at the picture. Listen and read the exclamations. (Nhìn vào bức tranh. Nghe và đọc các câu cảm thán)

1. What a nice city! (Thật là một thành phố tốt đẹp!)

2. What a clear sky! (Thật là một bầu trời trong sáng!)

3. What tall buildings! (Nhà cao tầng nào!)

Bài 2

Work in pairs. Look at the picture below and say what you think by using excalmations with What. You may use a suggestions below. 

Advertisement

Khám Phá Thêm:

 

Tập làm văn lớp 5: Tả cảnh biển Vũng Tàu 2 Dàn ý & 20 bài văn tả cảnh biển lớp 5

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình bên dưới và nói những gì bạn nghĩ bằng cách sử dụng câu cảm thán với What. Bạn có thể sử dụng một gợi ý bên dưới )

– happy / beautiful children

– colourful / nice picture

– sunny / beautiful weather

– small / cute boy

– beautiful / colourful apple trees

Trả lời:

– What happy and beautiful children!

(Hạnh phúc và trẻ đẹp!)

– What a colorful and nice picture!

(Thật là một bức tranh đầy màu sắc và đẹp!)

– What sunny and beautiful weather!

(Trời nắng đẹp làm sao!)

– What a small and cute boy!

(Thật là một cậu bé nhỏ nhắn và dễ thương!)

– What beautiful and colorful apple trees!

(Cây táo đẹp và nhiều màu sắc làm sao!)

Bài 3

Work in pairs. Write the names of the landmarks under the correct pictures. (Làm việc theo cặp. Viết tên của các địa danh và sắp xếp các hình ảnh chính xác.)

Eiffel    Tower   Big   Ben   Sydney   Opera   House   Merlion

Trả lời:

1. Merlion

2. Big Ben

3. Sydney Opera House

4. Eiffel Tower

Bài 4

Write the names of the landmarks in 3 for the descriptions. (Viết tên của các địa danh trong câu 3 cho phần mô tả.)

1…………

This tower is on the bank of the River Thames in London. In the tower, there’s a big cock and a bell.

(Tòa tháp này nằm trên bờ của Sông Thames ở London. Trong tháp,có một cái đồng hồ lớn và một cái chuông.)

2………….

It’s a theatre on Sydney Harbour. Its roots are white and look like shells. Visitors from all over the world come

to see it.

(Đó là một nhà hát trên Cảng Sydney. Nó là mái nhà có màu trắng và trông giống như Vỏ sò. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến để xem nó.)

3………….

Khám Phá Thêm:

 

Toán 8 Bài 3: Hình thang cân Giải Toán 8 Cánh diều trang 101, 102, 103, 104

This famous tower is in Paris. Every year, milions of visitors climb to its top to see the whole view of Paris.

(Tòa tháp nổi tiếng này ở Paris. Mỗi hàng năm, hàng triệu du khách leo lên trên cùng để ngắm toàn cảnh Paris.)

4………….

It has the head of a lion and the body of a fish. It’s a famous landmark in Singapore.

(Nó có đầu của một con sư tử và cơ thể của một con cá. Đó là một địa danh nổi tiếng ở Singapore.)

Trả lời:

1. Big Ben

2. Sydney Opera House

3. Eiffel Tower

4. Merlion

Bài 5

Work In pairs. Read the questions and circle the correct answers.

1. Which city is nearer to Ha Noi than the others?

A. Berlin

B. Bangkok

C. Tokyo

2. The people of Quang Nam are proud of their ancient town, ……….

A. Hoi An

B. SaPa

C. Bach Ma

3. Phnom Penh is the capital city of………

A. Indonesia

B. the Philippines

C. Cambodia

4. For children, California is famous for its…..

A. Disneyland Park

B. Golden Gate Bridge

C. national parks

Trả lời:

1. B

2. A

3. C

4. A

1. B

(Thành phố nào gần Hà Nội hơn những thành phố khác? – Băng Cốc.)

2. A

The people of Quang Nam are proud of their ancient town, Hoi An.

(Người dân Quảng Nam tự hào về phố cổ, Hội An.)

3. C

Phnom Penh is the capital city of Cambodia.

Khám Phá Thêm:

 

Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân (3 mẫu) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia – Tuần 9

(Phnom Penh là thủ đô của Cam-pu-chia.)

4. A

For children, California is famous for its Disneyland Park.

(Đối với trẻ em, California nổi tiếng với Disneyland Park.)

Tiếng Anh 7 Unit 9: Looking Back Soạn Anh 7 Trang 100 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 1

Circle the correct words or phrases in brackets. (Khoanh tròn các từ hoặc cụm từ đúng trong ngoặc.)

1. There wasn’t a (light / fireworks) display on New Year’s Eve last year.

2. She was the best actress at the (Cannes Film Festival / music festival) last year

3. At Easter, children enjoy (painting / buying) Easter eggs.

4. People prepare (moon cakes / candy apples) for Halloween.

5. For (Thanksgiving / Tet), people have a feast with turkey, cornbread, and sweet potatoes.

Lời giải:

1. fireworks

2. Cannes Film Festival

3. painting

4. candy apples

5. Thanksgiving

Hướng dẫn dịch:

1. Năm ngoái không có bắn pháo hoa vào đêm giao thừa.

2. Cô ấy là nữ diễn viên xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Cannes năm ngoái.

3. Vào lễ Phục sinh, trẻ em thích vẽ những quả trứng Phục sinh.

4. Mọi người chuẩn bị kẹo táo cho Halloween.

5. Đối với Lễ Tạ ơn, mọi người có một bữa tiệc với gà tây, bánh ngô và khoai lang.

Bài 2

Complete each sentence by filling in the blank with a word or phrase in the box.(Hoàn thành từng câu bằng điền vào chỗ trống với một từ hoặc cụm từ trong hộp.)

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Đặc sắc nhất của Tết Trung thu là màn múa lân.

2. Có xe diễu hành hoa trong Lễ hội hoa Tulip.

3. Chúng tôi thích mặc trang phục truyền thống vào dịp Tết.

4. Một trong những biểu tượng của Lễ Phục sinh là Chú thỏ Phục sinh.

5. Lễ hội Ngày sinh đôi là lễ hội tụ họp lớn nhất của các cặp song sinh trên thế giới.

Bài 3

Choose the correct question A or B. (Chọn câu A hoặc B đúng.)

1. A. Did you go to the Lim Festival yesterday?

B. Are you go to the Lim Festival yesterday?

2. A. Are they always celebrate the festival in May?

B. Do they always celebrate the festival in May?

3. A. Will you wear a costume for Halloween?

B. Will do you wear a costume for Halloween?

4. A. Does he interest in joining the festival?

B. Is he interested in joining the festival?

5. A. Do people listen to traditional songs at Hoi Mua Festival last year?

Advertisement

B. Did people listen to traditional songs at Hoi Mua Festival last year?

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm qua bạn có đi lễ hội Lim không?

2. Họ có luôn tổ chức lễ hội vào tháng Năm không?

3. Bạn sẽ mặc một bộ trang phục cho Halloween?

4. Anh ấy có hứng thú với việc tham gia lễ hội không?

5. Mọi người có nghe các bài hát truyền thống ở Lễ hội Hội Mùa năm ngoái không?

Bài 4

Answer the following questions about yourself. (Trả lời các câu hỏi sau đây về bản thân)

1. Are you interested in festivals?

2. Do you eat banh chung at Tet?

3. Can you cook any traditional food?

4. Did you see a fireworks display last year?

5. Does your family gather together at Tet?

Gợi ý:

1. Yes, I am.

2. Yes, I do.

3. Yes, I can.

4. No, I didn’t.

5. Yes, my family does.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có hứng thú với các lễ hội không? – Có.

2. Bạn có ăn bánh chưng vào ngày Tết không? – Có.

3. Bạn có thể nấu món ăn truyền thống nào không? – Có.

4. Bạn có xem bắn pháo hoa năm ngoái không? – Không.

5. Gia đình bạn có quây quần bên nhau vào dịp Tết không? – Có.

Tiếng Anh 7 Unit 1: Looking Back Soạn Anh 7 Trang 16 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 1

Complete the sentences with appropriate hobbies. (Hoàn thành câu với sở thích phù hợp.)

Gợi ý trả lời:

1. collecting coins 2. doing judo 3. making models 4. gardening 5. playing footbal

1. I have a lot of coins from different countries. My hobby is collecting coins.

(Tôi có rất nhiều tiền từ các quốc gia khác nhau. Sở thích của tôi là sưu tập tiền xu.)

2. She loves judo and goes to the judo club every weekend. Her hobby is doing judo.

(Cô ấy yêu judo và đến câu lạc bộ judo mỗi cuối tuần. Sở thích của cô ấy là tập judo.)

3. He loves making models of small cars and planes. His hobby is making models.

(Anh ấy thích làm mô hình ô tô và máy bay nhỏ. Sở thích của anh ấy là làm môhình.)

4. My sister spends one hour in the garden every day. Her hobby is gardening.

Khám Phá Thêm:

 

Tiếng Anh 9 Unit 8: Skills 1 Soạn Anh 9 trang 26 – Tập 2

(Em gái tôi dành một giờ trong vườn mỗi ngày. Sở thích của cô ấy là làm vườn.)

5. Minh is a good footballer. He plays football with his friends every day. His hobby is playing football.

(Minh là một cầu thủ đá bóng giỏi. Anh ấy chơi bóng với bạn bè của mình mỗi ngày. Sở thích của anh ấy là chơi bóng đá.)

Bài 2

Write true sentences about you and your family members. (Viết câu đúng về bạn và các thành viên trong gia đình bạn.)

Gợi ý trả lời:

1. I like building dollhouses.

(Tôi thích xây nhà búp bê.)

2. My dad enjoys horse riding.

(Bố tôi thích cưỡi ngựa.)

3. My mum doesn’t like exercising.

(Mẹ tôi không thích tập thể dục.)

4. My grandmother loves collecting stamps.

(Bà tôi yêu thích sưu tập tem.)

5. My grandfather hates gardening.

(Ông tôi ghét làm vườn.)

Bài 3

Use the present simple form of each verb to complete the passage. (Sử dụng động từ ở dạng thì hiện tại đơn để hoàn thành đoạn văn.)

Gợi ý trả lời:

1. loves

2. has

3. enjoys

4. don’t like

5. is

6. is

7. go

8. begins

Each of my best friends has his or her own hobby. Mi (1) loves drawing. She can spend hours drawing pictures every day. Mark (2) has a different hobby. He (3) enjoys playing sports. I (4) don’t like playing sports. I like reading books because I can learn many things from them. However, there (5) isone hobby we share. It (6) is cooking. We all (7) go to the same cooking class. Our class (8) begins at 9 a.m. on Sundays.

Khám Phá Thêm:

 

15 dàn ý chi tiết miêu tả đồ chơi lớp 4 Lập dàn ý tả đồ chơi lớp 4

Giải thích:

Hướng dẫn dịch:

Mỗi người bạn thân của tôi đều có sở thích riêng. Mi rất thích vẽ. Cô ấy có thể dành hàng giờ để vẽ những bức tranh mỗi ngày. Mark có một sở thích khác. Cậu ấy thích chơi thể thao. Tôi không thích chơi thể thao. Tôi thích đọc sách vì tôi có thể học được nhiều điều từ chúng. Tuy nhiên, có một sở thích chúng tôi chia sẻ. Đó là nấu ăn. Tất cả chúng ta đều học cùng một lớp nấu ăn. Lớp học của chúng tôi bắt đầu lúc 9 giờ sáng Chủ Nhật.

Khám Phá Thêm:

 

Soạn bài Ở lại với chiến khu (trang 76) Bài 16: Bảo vệ tổ quốc – Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2

Bài 4

Change the following sentences into questions and negative ones. (Đổi các câu sau thành câu hỏi và câu phủ định.)

1. This river runs through my home town.

(Con sông này chảy qua quê tôi.)

2. My drawing class starts at 8 a.m. every Sunday.

(Lớp học vẽ của tôi bắt đầu lúc 8 giờ sáng Chủ nhật hàng tuần.)

3. They enjoy collecting stamps.

(Họ thích sưu tập tem.)

4. I do judo every Tuesday.

(Tôi tập judo vào thứ Ba hàng tuần.)

5. My brother loves making model cars.

(Em trai tôi rất thích làm mô hình.)

Gợi ý trả lời:

1. – Does this river run through my home town?

(Con sông này có chảy qua quê tôi không?)

– This river does not run through my home town.

(Con sông này không chảy qua quê tôi.)

2. – Does my drawing class start at 8 a.m. every Sunday?

(Lớp học vẽ của tôi có bắt đầu lúc 8 giờ sáng Chủ nhật hàng tuần không?)

– My drawing class does not start at 8 a.m. every Sunday.

(Lớp học vẽ của tôi không bắt đầu vào 8 giờ sáng Chủ nhật hàng tuần.)

3. – Do they enjoy collecting stamps?

(Họ có thích sưu tập tem không?)

– They do not enjoy collecting stamps.

(Họ không thích sưu tập tem.)

4. – Do you do judo every Tuesday?

(Bạn có thích tập judo không?)

– I do not do judo every Tuesday.

(Tôi không thích tập judo.)

5. – Does your brother love making model cars?

(Em trai bạn có thích làm mô hình không?)

– My brother does not love making model cars.

(Em trai tôi không thích làm mô hình.)

Tiếng Anh 6 Unit 10: Skills 2 Soạn Anh 6 Trang 45 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2

Bài 1

Listen to Nick and Linda talking about their dream houses. Which house would each prefer? Write their names under the correct pictures. (Hãy nghe Nick và Linda nói về ngôi nhà mơ ước của họ. Mỗi người thích ngôi nhà nào hơn? Viết tên của họ dưới các hình ảnh chính xác.)

Bài nghe:

Nick: Can you tell me about your dream house, Linda?

Linda: Well, it’s a big villa by the sea. It has a view of the sea. It has a swimming pool and a garden.

Nick: My dream houses is different.

Linda: Really? What’s it like?

Nick: It’s a beautiful flat in the city. It has a park view in front and a city view at the back.

Linda: Oh, sounds great!

Nick: It has a super smart TV. I can watch films from other planets.

Linda: That sounds great, too. But I think it’ll be….

Dịch bài nghe:

Nick: Bạn có thể kể cho tôi nghe về ngôi nhà mơ ước của bạn được không, Linda?

Linda: À, đó là một biệt thự lớn bên biển. Phòng có tầm nhìn ra biển. Nó có một hồ bơi và một khu vườn.

Nick: Những ngôi nhà mơ ước của tôi thì khác.

Linda: Thật không? Nó như thế nào?

Nick: Đó là một căn hộ đẹp trong thành phố. Nó có tầm nhìn ra công viên ở phía trước và tầm nhìn ra thành phố ở phía sau.

Linda: Ồ, nghe hay quá!

Nick: Nó có một chiếc TV siêu thông minh. Tôi có thể xem phim từ hành tinh khác.

Linda: Nghe cũng hay đấy. Nhưng tôi nghĩ nó sẽ là …

Trả lời:

Khám Phá Thêm:

 

Soạn bài Nhìn về vốn văn hóa dân tộc Soạn văn 12 tập 2 tuần 30 (trang 159)

– Nick – picture a

– Linda – picture c

Bài 2

Listen to the conversation again. What is important to Nick? Tick the columns. (Nghe lại đoạn hội thoại. Điều gì là quan trọng đối với Nick? Đánh dấu vào các cột.)

Linda

Nick

1. park view (góc nhìn ra công viên)

2. city view (góc nhìn ra thành phố)

3. sea view (góc nhìn ra biển)

4. swimming pool (hồ bơi)

5. garden (sân vườn)

Trả lời:

– Linda: sea view, swimming pool, garden

– Nick: park view, city view

Bài 3

Listen again and answer the questions about their dream houses. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi về ngôi nhà mơ ước của họ.)

1. What type of house does Linda have?

(Linda có kiểu nhà gì?)

2. Where is her house?

(Nhà cô ấy ở đâu?)

3. What is around her house?

(Xung quanh nhà cô ấy có gì?)

4. What type of house does Nick have?

(Nick có kiểu nhà gì?)

5. Where is it?

(Nó ở đâu?)

Trả lời:

1. She has a big villa.

(Cô ấy có một biệt thự lớn.)

2. Her house/It’s by the sea.

(Nhà của cô ấy /Nó gần biển.)

3. There’s a swimming pool and a garden around her house.

(Có một hồ bơi và một khu vườn xung quanh nhà cô ấy.)

4. He has a flat.

(Anh ấy có một căn hộ.)

5. It’s in the city.

(Nó ở trong thành phố.)

Bài 4

Example:

Khám Phá Thêm:

 

Hướng dẫn nén nhiều file cùng lúc với WinRAR

A: What type of dream house is it?

(Nó thuộc kiểu nhà mơ ước nào?)

B: It’s a palace.

(Đó là một cung điện.)

A: Where is it?

(Nó ở đâu?)

B: It’s in the mountains.

(Nó ở trên núi.)

Trả lời:

Type of house (Kiểu nhà)

palace (cung điện)

Location (Vị trí)

in the mountains (trên núi)

Number of rooms (Số phòng)

7

Appliances in the house (Các thiết bị trong nhà)

some robots (một số người máy)

Bài 5

Use the information in 4 to write a paragraph of about 50 words about your dream house. (Sử dụng thông tin trong 4 để viết một đoạn văn khoảng 50 từ về ngôi nhà mơ ước của bạn.)

Example:

My dream house is a big palace. It is in the mountains….

(Ngôi nhà mơ ước của tôi là một cung điện lớn. Nó ở trên núi….)

Trả lời:

Mẫu 1:

My dream house is hi tech house by the sea with many sands and water surroundings. There will have 10 large rooms and it will plant many green trees, flowers and have big swimming pool in the garden. In each rooms, it will have a super smart TV, a super smart car, high-tech robot. the super smart TV will help me surf the Internet, send and receive my email, order food from the supermarket and contact my friends on other planets. High-tech robot will clean the floors, cook the meals, wash the clothes, water the flowers and feed the dogs and cats.

Advertisement

Hướng dẫn dịch:

Ngôi nhà mơ ước của tôi là một ngôi nhà công nghệ cao bên bờ biển với nhiều cát và có nhiều nước biển bao quanh. Sẽ có 10 phòng lớn và xung quanh nó tôi sẽ trồng nhiều cây xanh, hoa và đặc biệt sẽ có một hồ bơi lớn trong vườn. Trong mỗi phòng,sẽ có một TV siêu thông minh , siêu xe thông minh, robot công nghệ cao: TV siêu thông minh sẽ giúp tôi lướt Internet, gửi và nhận email, đặt hàng thức ăn từ siêu thị và liên lạc với bạn bè của tôi trên các máy khác những hành tinh. Robot công nghệ cao sẽ lau chùi sàn nhà, nấu các bữa ăn, giặt quần áo, cho hoa và cho chó và mèo ăn.

Mẫu 2:

Khám Phá Thêm:

 

Soạn bài Giới thiệu, đánh giá vẻ đẹp của tác phẩm văn học – Cánh diều 10 Ngữ văn lớp 10 trang 110 sách Cánh diều tập 2

My dream house is a big palace. It is in the mountains. It is surrounded by lots of trees. It has seven rooms: three bedrooms, two bathrooms, one kitchen and one livingroom. There is a large swimming pool in front of it. I have some robots in the palace. They help me to clean the floor, cook meals, water flowers…. I’m happy to live in my palace.

Hướng dẫn dịch:

Ngôi nhà mơ ước của tôi là một cung điện lớn. Nó ở trên núi. Nó được bao quanh bởi rất nhiều cây cối. Nó có bảy phòng: ba phòng ngủ, hai phòng tắm, một nhà bếp và một phòng khách. Có một bể bơi lớn ở phía trước của nó. Tôi có một số người máy trong cung điện. Họ giúp tôi lau sàn, nấu ăn, tưới hoa …. Tôi hạnh phúc khi sống trong cung điện của mình.

Tiếng Anh 6 Unit 9: A Closer Look 1 Soạn Anh 6 Trang 28 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, sts will be able to

– revise the adjectives they know, practice sounds /əu/ and /ai/.

2. Objectives:

Topic: cities of the world

Vocabulary: old, new, safe, dangerous

Grammar: Adjectives, superlatives of long Adj.

II. Soạn Tiếng Anh 6 Unit 9 Cities of the world: A Closer Look 1 Bài 1

Fill each box with an adjective. (Điền vào mỗi ô với một tính từ.)

rainy    friendly     tasty    old    exciting    helpful     delicious    sunny

Trả lời:

– city – old, exciting (thành phố – cũ, thú vị)

– food – tasty, delicious (đồ ăn – ngon, ngon tuyệt)

– people – friendly, helpful (con người – thân thiện, hữu ích)

– weather – rainy, sunny (thời tiết – mưa, nắng)

Bài 2

Complete the sentences with the words in 1. (Hoàn thành các câu với các từ trong bài 1.)

1. – What’s the weather like in Sydney in summer? – It’s ………… and dry.

2. I love the…………… buildings in Edinburgh. I feel that they can tell stories.

3. There are so many things to do in New York. It’s very …………. .

4. The people in my city are …………. and helpful.

5. Ha Noi is famous for its ………….. street food.

Trả lời:

1. sunny 2. old 3. exciting 4. friendly 5. delicious/tasty

1. What’s the weather in Sydney in summer? – It’s sunny and dry.

(Thời tiết ở Sydney vào mùa hè như thế nào? – Trời nắng và khô.)

2. I love the old buildings in Edinburgh. I feel that they can tell stories.

(Tôi yêu những tòa nhà cổ kính ở Edinburgh. Tôi cảm thấy rằng họ có thể kể những câu chuyện.)

3.There are so many things to do in New York. It’s very exciting.

(Có quá nhiều thứ để làm ở New York. Nó rất thú vị.)

4. The people in my city are friendly and helpful.

(Người dân trong thành phố của tôi rất thân thiện và hữu ích)

5.Ha Noi is famous for its delicious / tasty street food.

Khám Phá Thêm:

 

Văn mẫu lớp 9: Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân 4 Dàn ý & 15 bài văn mẫu lớp 9 hay nhất (Sơ đồ tư duy)

(Hà Nội nổi tiếng với những món ăn đường phố ngon.)

Bài 3

Write the words/phrases below under the correct pictures. (Viết các từ / cụm từ bên dưới dưới các hình ảnh đúng.)

stall     street     food     palace     floating     market

Trả lời:

1. palace

2. floating market

3. street food

4. stall

Bài 4

Listen and write the words in the correct column. Then listen and repeat. (Nghe và viết các từ vào đúng cột. Sau đó nghe và lặp lại.)

boat house town tower postcard crowded coast pagoda

/əʊ/

/aʊ/

Trả lời:

/əʊ/ /aʊ/

boat /b əʊ t/ house /h aʊ s/

postcard /ˈp əʊ stkɑːd/ town /t aʊ n/

coast /k əʊ st/ crowded /ˈkr aʊ dɪd/

pagoda /pəˈɡ əʊ də/ tower /ˈt aʊ ə(r)/

Bài 5

Listen and repeat. Pay attention to the underlined words. (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến những từ được gạch chân.)

1. The town is crowded at the weekend.

(Thị trấn cuối tuần đông đúc.)

2. There’s lots of snow in Tokyo in winter.

(Có rất nhiều tuyết ở Tokyo vào mùa đông.)

3. It’s very cold on the boat.

(Trên thuyền rất lạnh.)

4. He’s running around the house.

(Anh ấy đang chạy quanh nhà.)

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 6 Unit 9: Looking Back Soạn Anh 6 Trang 34 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!