Xu Hướng 12/2023 # Tiếng Anh 7 Unit 9: Looking Back Soạn Anh 7 Trang 100 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 7 Unit 9: Looking Back Soạn Anh 7 Trang 100 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài 1

Circle the correct words or phrases in brackets. (Khoanh tròn các từ hoặc cụm từ đúng trong ngoặc.)

1. There wasn’t a (light / fireworks) display on New Year’s Eve last year.

2. She was the best actress at the (Cannes Film Festival / music festival) last year

3. At Easter, children enjoy (painting / buying) Easter eggs.

4. People prepare (moon cakes / candy apples) for Halloween.

5. For (Thanksgiving / Tet), people have a feast with turkey, cornbread, and sweet potatoes.

Lời giải:

1. fireworks

2. Cannes Film Festival

3. painting

4. candy apples

5. Thanksgiving

Hướng dẫn dịch:

1. Năm ngoái không có bắn pháo hoa vào đêm giao thừa.

2. Cô ấy là nữ diễn viên xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Cannes năm ngoái.

3. Vào lễ Phục sinh, trẻ em thích vẽ những quả trứng Phục sinh.

4. Mọi người chuẩn bị kẹo táo cho Halloween.

5. Đối với Lễ Tạ ơn, mọi người có một bữa tiệc với gà tây, bánh ngô và khoai lang.

Bài 2

Complete each sentence by filling in the blank with a word or phrase in the box.(Hoàn thành từng câu bằng điền vào chỗ trống với một từ hoặc cụm từ trong hộp.)

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Đặc sắc nhất của Tết Trung thu là màn múa lân.

2. Có xe diễu hành hoa trong Lễ hội hoa Tulip.

3. Chúng tôi thích mặc trang phục truyền thống vào dịp Tết.

4. Một trong những biểu tượng của Lễ Phục sinh là Chú thỏ Phục sinh.

5. Lễ hội Ngày sinh đôi là lễ hội tụ họp lớn nhất của các cặp song sinh trên thế giới.

Bài 3

Choose the correct question A or B. (Chọn câu A hoặc B đúng.)

1. A. Did you go to the Lim Festival yesterday?

B. Are you go to the Lim Festival yesterday?

2. A. Are they always celebrate the festival in May?

B. Do they always celebrate the festival in May?

3. A. Will you wear a costume for Halloween?

B. Will do you wear a costume for Halloween?

4. A. Does he interest in joining the festival?

B. Is he interested in joining the festival?

5. A. Do people listen to traditional songs at Hoi Mua Festival last year?

Advertisement

B. Did people listen to traditional songs at Hoi Mua Festival last year?

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm qua bạn có đi lễ hội Lim không?

2. Họ có luôn tổ chức lễ hội vào tháng Năm không?

3. Bạn sẽ mặc một bộ trang phục cho Halloween?

4. Anh ấy có hứng thú với việc tham gia lễ hội không?

5. Mọi người có nghe các bài hát truyền thống ở Lễ hội Hội Mùa năm ngoái không?

Bài 4

Answer the following questions about yourself. (Trả lời các câu hỏi sau đây về bản thân)

1. Are you interested in festivals?

2. Do you eat banh chung at Tet?

3. Can you cook any traditional food?

4. Did you see a fireworks display last year?

5. Does your family gather together at Tet?

Gợi ý:

1. Yes, I am.

2. Yes, I do.

3. Yes, I can.

4. No, I didn’t.

5. Yes, my family does.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có hứng thú với các lễ hội không? – Có.

2. Bạn có ăn bánh chưng vào ngày Tết không? – Có.

3. Bạn có thể nấu món ăn truyền thống nào không? – Có.

4. Bạn có xem bắn pháo hoa năm ngoái không? – Không.

5. Gia đình bạn có quây quần bên nhau vào dịp Tết không? – Có.

Tiếng Anh 7 Unit 1: Looking Back Soạn Anh 7 Trang 16 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 1

Complete the sentences with appropriate hobbies. (Hoàn thành câu với sở thích phù hợp.)

Gợi ý trả lời:

1. collecting coins 2. doing judo 3. making models 4. gardening 5. playing footbal

1. I have a lot of coins from different countries. My hobby is collecting coins.

(Tôi có rất nhiều tiền từ các quốc gia khác nhau. Sở thích của tôi là sưu tập tiền xu.)

2. She loves judo and goes to the judo club every weekend. Her hobby is doing judo.

(Cô ấy yêu judo và đến câu lạc bộ judo mỗi cuối tuần. Sở thích của cô ấy là tập judo.)

3. He loves making models of small cars and planes. His hobby is making models.

(Anh ấy thích làm mô hình ô tô và máy bay nhỏ. Sở thích của anh ấy là làm môhình.)

4. My sister spends one hour in the garden every day. Her hobby is gardening.

Khám Phá Thêm:

 

Tiếng Anh 9 Unit 8: Skills 1 Soạn Anh 9 trang 26 – Tập 2

(Em gái tôi dành một giờ trong vườn mỗi ngày. Sở thích của cô ấy là làm vườn.)

5. Minh is a good footballer. He plays football with his friends every day. His hobby is playing football.

(Minh là một cầu thủ đá bóng giỏi. Anh ấy chơi bóng với bạn bè của mình mỗi ngày. Sở thích của anh ấy là chơi bóng đá.)

Bài 2

Write true sentences about you and your family members. (Viết câu đúng về bạn và các thành viên trong gia đình bạn.)

Gợi ý trả lời:

1. I like building dollhouses.

(Tôi thích xây nhà búp bê.)

2. My dad enjoys horse riding.

(Bố tôi thích cưỡi ngựa.)

3. My mum doesn’t like exercising.

(Mẹ tôi không thích tập thể dục.)

4. My grandmother loves collecting stamps.

(Bà tôi yêu thích sưu tập tem.)

5. My grandfather hates gardening.

(Ông tôi ghét làm vườn.)

Bài 3

Use the present simple form of each verb to complete the passage. (Sử dụng động từ ở dạng thì hiện tại đơn để hoàn thành đoạn văn.)

Gợi ý trả lời:

1. loves

2. has

3. enjoys

4. don’t like

5. is

6. is

7. go

8. begins

Each of my best friends has his or her own hobby. Mi (1) loves drawing. She can spend hours drawing pictures every day. Mark (2) has a different hobby. He (3) enjoys playing sports. I (4) don’t like playing sports. I like reading books because I can learn many things from them. However, there (5) isone hobby we share. It (6) is cooking. We all (7) go to the same cooking class. Our class (8) begins at 9 a.m. on Sundays.

Khám Phá Thêm:

 

15 dàn ý chi tiết miêu tả đồ chơi lớp 4 Lập dàn ý tả đồ chơi lớp 4

Giải thích:

Hướng dẫn dịch:

Mỗi người bạn thân của tôi đều có sở thích riêng. Mi rất thích vẽ. Cô ấy có thể dành hàng giờ để vẽ những bức tranh mỗi ngày. Mark có một sở thích khác. Cậu ấy thích chơi thể thao. Tôi không thích chơi thể thao. Tôi thích đọc sách vì tôi có thể học được nhiều điều từ chúng. Tuy nhiên, có một sở thích chúng tôi chia sẻ. Đó là nấu ăn. Tất cả chúng ta đều học cùng một lớp nấu ăn. Lớp học của chúng tôi bắt đầu lúc 9 giờ sáng Chủ Nhật.

Khám Phá Thêm:

 

Soạn bài Ở lại với chiến khu (trang 76) Bài 16: Bảo vệ tổ quốc – Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2

Bài 4

Change the following sentences into questions and negative ones. (Đổi các câu sau thành câu hỏi và câu phủ định.)

1. This river runs through my home town.

(Con sông này chảy qua quê tôi.)

2. My drawing class starts at 8 a.m. every Sunday.

(Lớp học vẽ của tôi bắt đầu lúc 8 giờ sáng Chủ nhật hàng tuần.)

3. They enjoy collecting stamps.

(Họ thích sưu tập tem.)

4. I do judo every Tuesday.

(Tôi tập judo vào thứ Ba hàng tuần.)

5. My brother loves making model cars.

(Em trai tôi rất thích làm mô hình.)

Gợi ý trả lời:

1. – Does this river run through my home town?

(Con sông này có chảy qua quê tôi không?)

– This river does not run through my home town.

(Con sông này không chảy qua quê tôi.)

2. – Does my drawing class start at 8 a.m. every Sunday?

(Lớp học vẽ của tôi có bắt đầu lúc 8 giờ sáng Chủ nhật hàng tuần không?)

– My drawing class does not start at 8 a.m. every Sunday.

(Lớp học vẽ của tôi không bắt đầu vào 8 giờ sáng Chủ nhật hàng tuần.)

3. – Do they enjoy collecting stamps?

(Họ có thích sưu tập tem không?)

– They do not enjoy collecting stamps.

(Họ không thích sưu tập tem.)

4. – Do you do judo every Tuesday?

(Bạn có thích tập judo không?)

– I do not do judo every Tuesday.

(Tôi không thích tập judo.)

5. – Does your brother love making model cars?

(Em trai bạn có thích làm mô hình không?)

– My brother does not love making model cars.

(Em trai tôi không thích làm mô hình.)

Tiếng Anh 6 Unit 9: Looking Back Soạn Anh 6 Trang 34 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– review some vocabulary and grammar they’ve learn in unit 9.

2. Objectives:

Vocabulary: Relate to the topic: Cities Of The World.

Grammar:

The Present Perfect Tense (Thì Hiện tại hoàn thành)

II. Giải Tiếng Anh 6 Unit 9 Cities of the world: Looking Back Bài 1

Choose the best two options to complete the sentences. (Chọn hai phương án tốt nhất để hoàn thành các câu. )

1. The city is ……………..

Khám Phá Thêm:

 

Mẹo giải phóng không gian ổ cứng trên Windows 10

A. exciting B. amazing C. long

2. The weather is ………………

A. cold B. quiet C. sunny

3. The people are ……………..

A. friendly B. wide C. helpful

4. The buildings are …………..

A. tall B. beautiful C. fast

5. The food is ………………….

A. cute B. delicious C. good

Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố thì … .

A. thú vị B. tuyệt vời C. dài

2. Thời tiết thì … .

A. lạnh B. yên tĩnh C. nắng

3. Con người thì … .

A. thân thiện B. rộng rãi C. hữu ích

4. Những tòa nhà thì … .

A. Cao B. đẹp C. nhanh

5. Thức ăn thì … .

A. dễ thương B. ngon C. tốt

Trả lời:

1. A, B

The city is exciting / amazing.

(Thành phố thú vị / đáng kinh ngạc.)

2. C, A

The weather is cold / sunny.

(Thời tiết lạnh / có nắng.)

3. A, C

The people are friendly / helpful.

(Con người thân thiện / hay giúp đỡ người khác.)

4. A, B

The buildings are tall / beautiful.

(Những tòa nhà cao / đẹp.)

5. B, C

The food is delicious / good.

(Thức ăn ngon / được.)

Bài 2

Write the words in the box under their picture. (Viết các từ vào ô dưới ảnh của chúng.)

towers       beach     river bank

postcard    palace    night market

Trả lời:

1. tower 2. river bank 3. beach

4. night market 5. palace 6. postcard

Bài 3

Complete the sentences with the correct possessive pronouns in the box. (Hoàn thành các câu với các đại từ sở hữu đúng trong khung.)

theirs    hers    yours    mine     ours

Khám Phá Thêm:

 

Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 35 (Có đáp án) Hoocmôn thực vật

1. Hey Phong. You’re wearing my hat.

(Hey Phong. Bạn đang đội mũ của tôi.)

Trả lời:

1. yours 2. theirs 3. mine 4. Mine 5. hers

1. Hey Phong. You’re wearing my hat. It’s not yours.

(Hey Phong. Bạn đang đội mũ của tôi. Nó không phải của bạn.)

2. We’re looking for Mr and Mrs Smith’s house. Is that theirs?

(Chúng tôi đang tìm nhà của ông bà Smith. Đó có phải là của họ không?)

3. This is my drawing. It’s mine.

(Đây là bản vẽ của tôi. Nó là của tôi.)

4. This is your room. Mine is next door. So call us if you need anything.

(Đây là phòng của bạn. Của tôi ở bên cạnh. Vì vậy, hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn cần bất cứ điều gì.)

5. Sue doesn’t need to borrow my pen. She’s got hers.

(Sue không cần mượn bút của tôi. Cô ấy có bút của cô ấy rồi.)

Bài 4

Read the sentences and correct the underlined words. (Đọc các câu và sửa các từ được gạch chân.)

1. Bangkok is an exciting city. I love it’s people.

2. We are watching the sunrise at Angkor Wat with ours local friends.

Khám Phá Thêm:

 

Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 47 Giải Toán lớp 5 trang 47

3. Discover Beijing and Shanghai through theirs food tours.

4. Visit Hue and try it food.

5. Venice is your city and Jakarta is our.

Trả lời:

Bangkok is an exciting city. I love its people.

(Bangkok là một thành phố hiện đại. Tôi yêu con người của nó.)

We are watching the sunrise at Angkor Wat with our local friends.

(Chúng tôi đang ngắm bình minh ở Angkor Wat với những người bạn địa phương của chúng tôi.)

Discover Beijing and Shanghai through their food tours.

(Khám phá Bắc Kinh và Thượng Hải thông qua các tour du lịch ẩm thực của họ.)

Visit Hue and try its food.

(Ghé thăm Huế và thử các món ăn của nó.)

Venice is your city and Jakarta is ours.

(Venice là thành phố của bạn và Jakarta là của chúng tôi.)

Tiếng Anh 7 Unit 6: Skills 2 Soạn Anh 7 Trang 67 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 1

Trả lời:

1. They are picking up litters and planting trees

2. Because they are helpful to our environment.

Bài 2

Listen to an interview between a reporter and two students. Circle the appropriate option (A, B, or C) to complete each sentence. (Nghe một đoạn phỏng vấn giữa phóng viên và hai học sinh. Khoanh đáp án đúng (A, B hoặc C) để hoàn thành mỗi câu)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

1. Trang and Phong are talking about

A. school subjects B. school timetables C. outdoor activities

2. They are members of club(s).

A. one B. two C. three

3. The Go Green Club cleans streets on

A. Saturday afternoons B. Saturday mornings C. Sunday afternoons

4. They grow in the school garden.

A. vegetables B. flowers C. trees

Trả lời:

1-C 2-B

3-A 4-A

Nội dung bài nghe

Reporter: Hello, Trang and Phong. Can you tell me something about your school outdoor activities?

Trang: Well. School is great. We are busy with our subjects, but we really enjoy the opportunities we have for outdoor activities.

Reporter: Great. What types of outdoor activities do you take part in?

Trang: I’m a member of a club called Go Green Club. And we do lots of activities.

Reporter: What activities, for example?

Trang: Well, our members clean streets on Saturday afternoons. We also encourage our classmates to recycle glass, cans, and paper.

Reporter: Wonderful! I’m sure your activities help us protect our environment. What about you, Phong? What outdoor activities do you do?

Phong: Well, I’m a member of the Green Garden Club. We grow vegetables in the school garden after school. Our school canteen uses the vegetables for our lunches.

Reporter: Sounds interesting. And …

Hướng dẫn dịch:

PV: Xin chào Trang và Phong. Bạn có thể cho tôi biết một số điều về các hoạt động bên ngoài trời của trường bạn được không?

Trang: Chà. Trường học rất tuyệt. Chúng tôi bận rộn với các môn học của mình, nhưng chúng tôi thực sự tận hưởng cơ hội cho các hoạt động ngoài trời.

PV: Tuyệt vời. You tham gia các loại hoạt động bên ngoài trời nào?

Trang: Mình là thành viên của Câu lạc bộ Go Green Club. Và chúng tôi thực hiện rất nhiều hoạt động.

PV: Ví dụ như những hoạt động nào?

Trang: À, các thành viên của chúng tôi dọn dẹp đường vào buổi chiều thứ bảy. Chúng tôi cũng khuyến khích các bạn cùng lớp tái chế thủy tinh, lon và giấy.

PV: Tuyệt vời! Tôi chắc chắn rằng các hoạt động của bạn sẽ giúp chúng tôi bảo vệ môi trường của tôi. Còn bạn thì sao, Phong? Bạn đang làm những hoạt động bên ngoài trời nào?

Phong: À, mình là thành viên của Câu lạc bộ Vườn Xanh. Chúng tôi trồng rau trong vườn sau giờ học. Căn cứ trường học của chúng tôi, tôi sử dụng rau cho bữa trưa của chúng tôi.

PV: Nghe có vẻ thú vị. Và …

Bài 3

Listen to the interview again and answer the questions (Nghe đoạn phỏng vấn một lẫn nữa và trả lời câu hỏi)

Bài nghe:

1. What do Trang’s club members encourage their classmates to do?

2. What does the reporter think about Trang’s activities?

3. When and where do Phong’s club members grow vegetables?

Đáp án

1. They encourage their classmates to recycle glass, cans, and paper.

2. She th ink it’s wonderful

Advertisement

3. They grow vegetables in the school garden after school.

Hướng dẫn dịch

1. Họ khuyến khích các bạn cùng lớp tái chế thủy tinh, lon và giấy.

2. Cô ấy nghĩ điều đó thật tuyệt vời

3. Họ trồng rau trong vườn trường sau giờ học.

Bài 4

Work in pairs. Ask and answer questions about your school’s outdoor activities (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các hoạt động ngoài trời)

1. What outdoor activities do you take part in at school?

2. Which outdoor activity do you like the best?

3. Why do you like doing it?

Hướng dẫn làm bài

1. I take part in picking up trash and planting trees in our school garden

2. I like planting trees

3. Because it is interesting and helpful to our environment.

Hướng dẫn dịch:

1. Tớ tham gia nhặt rác và trồng cây trong vườn trường của chúng tớ

2. Tớ thích trồng cây

3. Vì nó thú vị và hữu ích cho môi trường của chúng ta.

Bài 5

Write a paragraph of about 70 words about an outdoor activity at your school. You can use the information in 4 (Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về một hoạt động ở trường. Bạn có thể sử dụng thông tin ở bài 4)

Trả lời:

My school has a lot of outdoor activities, but the one I participate in the most is planting trees. It is the activity held weekly in our school garden. It is very interesting because I can meet a lof of students in other classes.

Hướng dẫn dịch:

Trường em có rất nhiều hoạt động ngoài trời, nhưng hoạt động em tham gia nhiều nhất là hoạt động trồng cây. Đây là hoạt động được tổ chức hàng tuần trong vườn trường của chúng tớ. Nó rất thú vị vì tớ có thể gặp rất nhiều học sinh ở các lớp khác.

Tiếng Anh 7 Unit 10: Skills 2 Soạn Anh 7 Trang 111 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Work in pairs. Answer the questions.(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi).

Gợi ý:

1. I usually use solar energy at home.

2. I usually use hot water from solar energy and turn off all the lights before going out.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sử dụng loại năng lượng nào ở nhà?

– Tôi thường sử dụng năng lượng mặt trời ở nhà.

2. Bạn thường làm gì để tiết kiệm năng lượng?

– Tôi thường sử dụng nước nóng từ năng lượng mặt trời và tắt hết đèn trước khi ra ngoài.

Bài nghe:

Đáp án: 1, 2, 3, 6

Nội dung bài nghe:

Mr Lam: As you know we use energy for cooking, heating and lighting. But it’s not cheap. So how can we save energy at home? Linh, what do you do to save electricity?

Linh: Well, I always turn off the lights before going to bed. I have some electrical appliances, such as a TV, a CD player, ….. I turn them off when I don’t use them. I think it helps us save electricity.

Mr Lam: You’re right. What about you, Minh?

Minh: Well, we use low energy light bulbs at my house. We always turn them off when leaving the room. We use solar panels to warm water too. It’s cheap and clean.

Mr Lam: Sounds interesting. And how about you …?

Hướng dẫn dịch:

Thầy Lâm: Như các em đã biết, chúng ta sử dụng năng lượng để đun nấu, sưởi ấm và thắp sáng. Nhưng nó không hề rẻ. Vậy làm thế nào chúng ta có thể tiết kiệm năng lượng tại nhà? Linh, em làm gì để tiết kiệm điện?

Linh: À, em luôn tắt đèn trước khi đi ngủ. Em có một số thiết bị điện, chẳng hạn như TV, đầu đĩa CD,… .. Em tắt chúng khi tôi không sử dụng. Em nghĩ nó giúp chúng ta tiết kiệm điện.

Thầy Lâm: Em nói đúng. Còn em thì sao, Minh?

Minh: À, ở nhà em sử dụng bóng đèn năng lượng thấp. Chúng em luôn tắt chúng khi rời khỏi phòng. Chúng em cũng sử dụng các tấm pin mặt trời để làm ấm nước. Nó rẻ và sạch.

Thầy Lâm: Nghe có vẻ thú vị. Con bạn thì sao …?

Listen again and tick T (True) or F (False) for each sentence.(Nghe lại và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu)

Bài nghe:

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Thầy Lâm nói rằng chúng ta sử dụng năng lượng để nấu ăn, sưởi ấm và chiếu sáng.

2. Linh luôn tắt đèn khi ra ngoài.

3. Linh tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.

4. Minh sử dụng bóng đèn năng lượng thấp ở nhà mình.

5. Minh sử dụng năng lượng mặt trời để nấu các bữa ăn.

Work in pairs. Read some ways to save energy at home. Choose three ways and write them in your notebook. (Làm việc theo cặp. Đọc một số cách để tiết kiệm năng lượng tại nhà. Chọn 3 cách và viết chúng vào sổ tay của bạn.)

Hướng dẫn dịch:

– Sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng

– Sử dụng các tấm pin mặt trời để làm ấm nước

– Tắt đèn khi ra khỏi phòng

– Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng

Write a paragraph of about 70 words about how you save energy at home. (Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về cách bạn tiết kiệm năng lượng ở nhà.)

Gợi ý:

We use a lot of energy at home and it costs us a lot. To save energy, we should use low energy light bulbs. Secondly, remember to turn off electrical appliances when not using them. Last but not least, we should use solar panels to warm water.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi sử dụng rất nhiều năng lượng ở nhà và chúng tôi tốn rất nhiều năng lượng. Để tiết kiệm năng lượng, chúng ta nên sử dụng bóng đèn năng lượng thấp. Thứ hai, hãy nhớ tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta nên sử dụng các tấm pin mặt trời để làm ấm nước.

Tiếng Anh 6 Unit 9: Communication Soạn Anh 6 Trang 30 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students will able to

– identify landmarks in cities around the world and compare features of cities around the world.

2. Objectives:

Vocabulary: the lexical items related to the topic “Cities of the world”.

Grammar: Comparatives of adjectives, Possessive case

II. Soạn Tiếng Anh 6 Unit 9 Cities of the world: Communication Bài 1

Look at the picture. Listen and read the exclamations. (Nhìn vào bức tranh. Nghe và đọc các câu cảm thán)

1. What a nice city! (Thật là một thành phố tốt đẹp!)

2. What a clear sky! (Thật là một bầu trời trong sáng!)

3. What tall buildings! (Nhà cao tầng nào!)

Bài 2

Work in pairs. Look at the picture below and say what you think by using excalmations with What. You may use a suggestions below. 

Advertisement

Khám Phá Thêm:

 

Tập làm văn lớp 5: Tả cảnh biển Vũng Tàu 2 Dàn ý & 20 bài văn tả cảnh biển lớp 5

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình bên dưới và nói những gì bạn nghĩ bằng cách sử dụng câu cảm thán với What. Bạn có thể sử dụng một gợi ý bên dưới )

– happy / beautiful children

– colourful / nice picture

– sunny / beautiful weather

– small / cute boy

– beautiful / colourful apple trees

Trả lời:

– What happy and beautiful children!

(Hạnh phúc và trẻ đẹp!)

– What a colorful and nice picture!

(Thật là một bức tranh đầy màu sắc và đẹp!)

– What sunny and beautiful weather!

(Trời nắng đẹp làm sao!)

– What a small and cute boy!

(Thật là một cậu bé nhỏ nhắn và dễ thương!)

– What beautiful and colorful apple trees!

(Cây táo đẹp và nhiều màu sắc làm sao!)

Bài 3

Work in pairs. Write the names of the landmarks under the correct pictures. (Làm việc theo cặp. Viết tên của các địa danh và sắp xếp các hình ảnh chính xác.)

Eiffel    Tower   Big   Ben   Sydney   Opera   House   Merlion

Trả lời:

1. Merlion

2. Big Ben

3. Sydney Opera House

4. Eiffel Tower

Bài 4

Write the names of the landmarks in 3 for the descriptions. (Viết tên của các địa danh trong câu 3 cho phần mô tả.)

1…………

This tower is on the bank of the River Thames in London. In the tower, there’s a big cock and a bell.

(Tòa tháp này nằm trên bờ của Sông Thames ở London. Trong tháp,có một cái đồng hồ lớn và một cái chuông.)

2………….

It’s a theatre on Sydney Harbour. Its roots are white and look like shells. Visitors from all over the world come

to see it.

(Đó là một nhà hát trên Cảng Sydney. Nó là mái nhà có màu trắng và trông giống như Vỏ sò. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến để xem nó.)

3………….

Khám Phá Thêm:

 

Toán 8 Bài 3: Hình thang cân Giải Toán 8 Cánh diều trang 101, 102, 103, 104

This famous tower is in Paris. Every year, milions of visitors climb to its top to see the whole view of Paris.

(Tòa tháp nổi tiếng này ở Paris. Mỗi hàng năm, hàng triệu du khách leo lên trên cùng để ngắm toàn cảnh Paris.)

4………….

It has the head of a lion and the body of a fish. It’s a famous landmark in Singapore.

(Nó có đầu của một con sư tử và cơ thể của một con cá. Đó là một địa danh nổi tiếng ở Singapore.)

Trả lời:

1. Big Ben

2. Sydney Opera House

3. Eiffel Tower

4. Merlion

Bài 5

Work In pairs. Read the questions and circle the correct answers.

1. Which city is nearer to Ha Noi than the others?

A. Berlin

B. Bangkok

C. Tokyo

2. The people of Quang Nam are proud of their ancient town, ……….

A. Hoi An

B. SaPa

C. Bach Ma

3. Phnom Penh is the capital city of………

A. Indonesia

B. the Philippines

C. Cambodia

4. For children, California is famous for its…..

A. Disneyland Park

B. Golden Gate Bridge

C. national parks

Trả lời:

1. B

2. A

3. C

4. A

1. B

(Thành phố nào gần Hà Nội hơn những thành phố khác? – Băng Cốc.)

2. A

The people of Quang Nam are proud of their ancient town, Hoi An.

(Người dân Quảng Nam tự hào về phố cổ, Hội An.)

3. C

Phnom Penh is the capital city of Cambodia.

Khám Phá Thêm:

 

Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân (3 mẫu) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia – Tuần 9

(Phnom Penh là thủ đô của Cam-pu-chia.)

4. A

For children, California is famous for its Disneyland Park.

(Đối với trẻ em, California nổi tiếng với Disneyland Park.)

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 7 Unit 9: Looking Back Soạn Anh 7 Trang 100 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!