Xu Hướng 12/2023 # Tiếng Anh 8 Unit 1: Skills 2 Soạn Anh 8 Trang 13 # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 8 Unit 1: Skills 2 Soạn Anh 8 Trang 13 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

What do you usually do with your friends in your free time?

Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?

Gợi ý:

I usually playing football with my friend!

I usually playing free fire with my friends in my free time

I often chat with my friends. I sometime hang out with them.

Listen to the radio programme and answer the questions.

Nghe chương trình radio và trả lời những câu hỏi.

Bài nghe:

1. Chủ đề của chương trình tuần này là gì?)

The topic of this week’s programme is hanging exit with your friends.

2. Hai cách chính nào mà chương trình đề nghị bạn có thể đi chơi cùng bạn bè?

There are 2 main ways: hanging out indoors and outdoors.

Listen again and complete the table.

Nghe lần nữa và hoàn thành bảng sau.

HANGING OUT WITH YOUR BEST FRIENDS

What to do

Why

creative, feeling satisfied

fun

educating yourself

Nội dung bài nghe:

In this week’s programme we’ll share with you some cool ways to hang out with your best friends after a busy week at school. Basically you can hang out indoors. If you like staying indoors, ask your parents if you can invite one or two friends over. Make some popcorn! Watch a movie! It’s more comfortable than going to a cinema! Or if you’re feeling creative, you can make crafts together. You’ll feel satisfied once you finish something. If you fancy being outdoors, play some sports together. Football, badminton, biking… you name it! Or it can simply be a relaxing walk in the park. All these activities are good for your physical health. Do you prefer something more exciting? Go downtown and to do some people watch. It’s fun. If you like something more organised, go to cultural centres, libraries, and museums. Educate yourself while having fun!

Complete the following paragraph with the words in the “Organising your ideas”.

Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong khung “Sắp xếp ý kiến của bạn”.

Đáp án gợi ý:

(1) In my opinion (2) Firstly

(3) Secondly (4) Besides

(5) For these reasons

Hướng dẫn dịch:

Theo ý kiến của tôi, sử dụng vi tính như một sở thích có thể gây hại cho cả sức khỏe và cuộc sống xã hội của bạn. Đầu tiên, ngồi suốt ngày trước máy tính có thể gây ra những vấn đề sức khỏe như mỏi mắt và căng thẳng. Thứ hai, bạn có thể dễ dàng nổi nóng. Bên cạnh đó nếu bạn sử dụng máy vi tính quá nhiều bạn sẽ không có thời gian cho gia đình và bạn bè. Vì những lý do này, máy vi tính nên được sử dụng trong thời gian giới hạn.

Advertisement

Now write a similar paragraph to answer one of the following questions.

Bây giờ viết một đoạn văn tương tự để trả lời những câu hỏi sau.

1. What do you think is the best leisure activity for teenagers?

2. Should parents decide how teenagers spend their free time?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nghĩ hoạt động giải trí nào tốt nhất cho thanh thiếu niên?

2. Ba mẹ có nên quyết định cách thanh thiếu niên trải qua thời gian rảnh rỗi của họ không?

Gợi ý:

I believe the best leisure activity for teenagers is any group activity. This could be playing a team sport or joining a hobby group or even volunteering. Firstly, teenagers like to feel that thev belong to the group. Secondly, being part of a group helps teenagers make friends. Friendship is very important to teenagers. In addition, they will make friends with people who have the same interests as them. For these reasons, I think group activities are best for teenagers.

Tạm dịch:

Tôi tin rằng hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên là bất kỳ hoạt động nhóm nào đó. Điều này có thể là chơi một môn thể thao đồng đội hoặc tham gia một nhóm sở thích hoặc thậm chí là làm tình nguyện viên. Đầu tiên, những thiếu niên thích cảm nhận rằng họ thuộc về nhóm. Thứ hai, là một phần của một nhóm giúp thiếu niên kết bạn. Tình bạn rất quan trọng với thiếu niên. Hơn nữa, chúng sẽ làm bạn với những người mà có cùng sở thích với chúng. Vì những lý do này, tôi nghĩ những hoạt động nhóm là tốt nhất cho thiếu niên

Tiếng Anh 8 Unit 2: A Closer Look 1 Soạn Anh 8 Trang 18, 19

Bài 1

Listen and repeat the words.

Nghe và lặp lại các từ.

Bài nghe

1. slow (chậm) 6. boring (buồn chán)

2. colorful (đầy màu sắc) 7. inconvenient (bất tiện)

3. friendly (thân thiện) 8. vast (rộng lớn, bát ngát)

4. hard (chăm chỉ) 9. peaceful (yên tĩnh, thanh thản)

5. brave (can đảm) 10. nomadic (thuộc về du mục)

Bài 2

Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category.

Đặt các từ trong phần 1 vào mục thích hợp. Vài từ có thể được đặt trong nhiều hơn 1 mục.

Đáp án

To describe… (Để miêu tả) Words (Các từ)

people (người ta) friendly, brave, boring, nomadic, colourful

life (cuộc sống) slow, hard, boring, inconvenient, peaceful, nomadic, colorful

scenery (phong cảnh) colourful, vast, peaceful

Bài 3

Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.

Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.

wild flowers

the buffaloes

hay

water

a horse

a tent

a pole

a camel

apples

the c

1. ride

2. put up

3. collect

4. herd

5. pick

Đáp án

ride – a horse, a camel (cưỡi – ngựa, lạc đà)

collect – hay, water (đi lấy — cỏ, nước)

pick – wild flowers, apples (hái – hoa dại, táo)

put up – a tent, a pole (dựng — lều, cột)

herd – the buffaloes, the cattle (chăn — trâu, gia súc)

Bài 4

Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs.

Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.

1. When summer comes, we enjoy blackberries.

2. Our village has no running water, which is . We have to help our parents to water from the river.

3. In the countryside, children learn to the cattle when they are small.

4. Have you ever a horse? I think one has to be to do it.

5. You can relax in the countryside. It’s so .

6. life is hard because people have to move a lot.

7. The sky is here in the countryside. There are no buildings to block the view.

8. We worked together to this tent. It was work.

Đáp án

1. picking 2. inconvenient; collect

3. herd 4. ridden, brave

5. peaceful 6. nomadic

7. vast 8. put up, hard

Hướng dẫn dịch

1. Khi mùa hè đến, chúng tôi thích hái quả mâm xôi.

2. Làng tôi không có nước chạy vào, thật bất tiện. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi lấy nước từ sông.

3. Ở miền quê, trẻ con học chăn gia súc khi chúng còn nhỏ.

4. Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải thật can đảm mới cưỡi nó.

5. Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Thật là bình yên.

6. Cuộc sống du mục thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều. 7. Bầu trời ở miền quê thật bao la. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.

Advertisement

8. Chúng tôi làm việc cùng nhau để dựng căn lều này. Thật là khó làm.

Pronunciation

Clusters: /bl/ and /cl/

Bài 5

Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.

Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những phụ âm đôi đứng đầu.

Bài nghe

1. blackberry (quả mâm xôi)

2. clothing (quần áo)

3. climb (leo)

4. blind (mù)

6. clay (đất sét)

7. bloom (nở hoa)

8. blossom (hoa – cưa cây ăn quả)

9. clock (cái đồng hồ)

10. clear (trong sạch)

Bài 6

Listen and circle the words you hear.

Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.

Bài nghe

1. A. blame (khiển trách)

B. claim (yêu cầu)

2. A. class (lớp học)

B. blast (vụ nổ)

3. A. clue (đầu mối)

B. blue (xanh da trời)

4. A. clock (đồng hồ)

B. block (khối)

5. A. blow (thổi)

B. close (đóng)

Đáp án:

1. blame; 2. blast; 3. blue;

4. clock; 5. close;

Bài 7

Listen to the sentences and repeat. Nghe các câu và lặp lại.

Bài nghe

Nội dung bài nghe

1. The wind is blowing so hard. Gió đang thổi rất mạnh.

2. These people have climbed to the top of the mountain. Những người này đã leo đến đỉnh núi.

3. The tree is in full bloom. Cây nở đầy hoa.

4. Look at the clear blue sky. Nhìn vào bầu trời xanh trong.

5. Blind people can read with Braille Người mù có thể đọc được với chữ Braille.

Tiếng Anh 9 Unit 5: Skills 2 Soạn Anh 9 Trang 57

Task 1. Listen to what a tourist says about Ha Long Bay and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe một khách du lịch nói về Vịnh Hạ Long và xem những câ sau câu nào đúng( T). câu nào sai (F) )

T

F

1. More tourists have chosen to visit Ha Long Bay since UNESCO’s recognition of its natural beauty.

2. There are 1,696 islands concentrated in the southeast and the southwest.

3. Thien Cung, Dau Go, Sung Sot, and Tam Cung are at the centre of the islands.

4. People who are interested in history should visit Van Don Island, Poem Mountain, and the Bach Dang River.

Audio script

It is said that Ha Long Bay is a magical place, attracting more tourists than ever since UNESCO’s recognition of this beautiful spot. It is situated in the northeast region of Viet Nam. With its rich history and picturesque setting, Ha Long Bay is the perfect destination for any tourist.

Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see. Viewed from any angle, Ha Long Bay looks like a work of art. It has 1,969 islands concentrated in two main zones: the southeast (belonging to Bai Tu Long Bay), and the southwest (belonging to Ha Long Bay). At the centre of the islands, there are wonderful caverns, such as Thien Cung, Dau Go, Sung Sot, and Tam Cung.

Forthose interested in history, a visit to Van Don Island, Poem Mountain, and the Bach Dang River is a must.

It is now known that Ha Long was one of the places where humans first existed.

Don’t miss out on a visit to Ha Long Bay. With its long history and astounding natural beauty, it is truly unforgettable.

Dịch nghĩa

Với những người quan tâm đến lịch sử, nên thăm quan đảo Vân Đồn, núi Bài Thơ và sông Bạch Đằng.

Người ta biết rằng Hạ Long là một trong những nơi mà con người đã sinh sống đầu tiên.

Đừng bỏ lỡ chuyến đi thăm vịnh Hạ Long. Với lịch sử lâu dài và vẻ đẹp tự nhiên đáng kinh ngạc, nó thật sự không thể nào quên.

Gợi ý đáp án

1.T

2.F

3.T

4.T

Dịch nghĩa

1. Nhiều du khách đã chọn tham quan Vịnh Hạ Long kể từ khi UNESCO công nhận vẻ đẹp tự nhiên của nó.

2. Có 1.696 hòn đảo tập trung ở phía đông nam và tây nam.

3. Hang Thiên Cung, Đầu Gỗ, Sửng Sốt, và Tam Cung nằm ở trung tâm quần đảo.

4. Những người quan tâm đến lịch sử nên đến thăm đảo Vân Đồn, núi Bài Thơ và sông Bạch Đằng.

Task 2. Listen again and complete the data chart

(Nghe lại và hoàn thành biểu đồ dữ liệu sau)

Name

Ha Long Bay

Location

Reasons for choosing the place

– a magical place

– its rich history and (3) setting

Main features of the place

– like a work of art

– one of the places where humans first existed

Comments and feelings about the place

Gợi ý đáp án

1. northeast

2. UNESCO

3. picturesque

4. zones

5. caverns

6. astounding

Name

Ha Long Bay

Location

northeast region of Viet Nam

Reasons for choosing the place

Main features of the place

Comments and feelings about the place

It is truly unforgettable thanks to its long history and astounding natural beauty.

Tham Khảo Thêm:

 

Bộ đề thi Tiếng Anh KET Đề thi Tiếng Anh Key English Test (Có đáp án)

Dịch nghĩa

Tên

Vịnh Hạ Long

Vị trí

Đông Bắc của Việt Nam

Lý do chọn địa điểm

– một nơi huyền diệu

– được công nhận bởi UNESCO

– lịch sử phong phú của nó và đẹp như tranh vẽ

Các tính năng chính của nơi này

– như một tác phẩm nghệ thuật

– 1.969 hòn đảo trong hai khu chính: phía Đông Nam (thuộc vịnh Bái Tử Long), và phía Tây Nam (thuộc vịnh Hạ Long)

– hang động tuyệt vời ở vịnh Hạ Long: Thiên Cung, Đầu Gỗ, Sửng Sốt, và Tam Cung

– một trong những nơi mà con người đầu tiên tồn tại

Ý kiến và cảm nhận về địa điểm

Đây thực sự là một địa điểm khó quên nhờ lịch sử lâu dài của nó và vẻ đẹp tự nhiên đáng kinh ngạc.

Task 3. Have you or a family member visited a wonder of Viet Nam? Make notes about it in the table below. Alternatively, you can write about a wonder of Viet Nam you have read about.

Gợi ý đáp án

Name

PHONG NHA CAVE

Location

Quảng Bình Province, Vietnam.

Reasons for choosing the place

Phong Nha cave is acknowledged one of the cultural heritage sites of the world with an unsurpassed wonder of nature.

Main features of the place

– It was formed by tectonic happening in the heart of Ke Bang limestone mountains hundreds of millions of years ago.

– It is 7,729 metres long and contains 14 grottoes, as well as a 13,969 metre underground river

– Its cave system features underground passageways and river caves filled with stalactites and stalagmites.

– wonderful caverns in Phong Nha cave as the “Lion”, the “Fairy Caves”, the “Royal Court”, and the “Buddha”

Comments and feelings about the place

It is truly unforgettable thanks to its long history and astounding natural beauty.

Task 4a. Use your notes in 3 to write a short article describing a wonder of Viet Nam.

(Sử dụng các chú thích ở bài 3 để viết một bài báo ngắn miêu tả về 1 kì quan của Việt Nam. )

b. Swap articles with a partner and review each other’s drafts. Make revisions and corrections if necessary. Then present your final article to the class.

Tham Khảo Thêm:

 

Đoạn văn tiếng Anh miêu tả căn phòng (27 mẫu) Miêu tả căn phòng bằng tiếng Anh

(Đổi các bài báo với bạn cặp của mình và nhận xét về các bài của nhau. Sửa chữa nếu cần thiết. Thuyết trình bài báo tốt nhất cho cả lớp nghe )

Gợi ý đáp án

a)

Phong Nha Cave is a cave in Phong Nha-Kẻ Bàng National Park, a UNESCO World Heritage Site in Quảng Bình Province, Vietnam. It is acknowledged one of the cultural heritage sites of the world with an unsurpassed wonder of nature. It is 7,729 metres long and contains 14 grottoes, as well as a 13,969 metre underground river. It was formed by tectonic happening in the heart of Ke Bang limestone mountains hundreds of millions of years ago. Its cave system features underground passageways and river caves filled with stalactites and stalagmites. Phong Nha cave, from which the name to the whole system and the park is derived, is famous for its rock formations which have been given names such as the “Lion”, the “Fairy Caves”, the “Royal Court”, and the “Buddha”. Visiting Phong Nha, your life will be brightened! I can say that Phong Nha is the wonderful masterpiece of the Creator. Phong Nha is the pride not only of Quang Binh – but also of Vietnam!

Dịch nghĩa

Hang Phong Nha là một hang động trong Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng, Di sản Thế giới được UNESCO công nhận tại tỉnh Quảng Bình, Việt Nam. Nó được công nhận là một trong những di sản văn hóa của thế giới với một kỳ quan thiên nhiên vượt trội. Nó dài 7,729 mét và chứa 14 hang động, cũng như một dòng sông ngầm dài 13.969 mét. Nó được hình thành do kiến tạo xảy ra ở trung tâm dãy núi đá vôi Đá Bàng hàng trăm triệu năm trước. Hệ thống hang động của nó có lối đi ngầm và hang động sông chứa đầy nhũ đá và măng đá. Hang động Phong Nha, từ đó đặt tên cho toàn bộ hệ thống và công viên, nổi tiếng với các thành tạo đá đã được đặt tên như hang Lion , hang động Fairy, Royal Court, Buđha. Tham quan Phong Nha, bạn sẽ được mở mang tầm mắt! Tôi có thể nói rằng Phong Nha là kiệt tác tuyệt vời của tạo hóa. Phong Nha là niềm tự hào không chỉ của Quảng Bình – mà còn của Việt Nam!

Tiếng Anh 9 Unit 8: A Closer Look 1 Soạn Anh 9 Trang 21 – Tập 2

Câu 1

Match each word/phrase with a definition.(Điền mỗi từ hay cụm từ vào mỗi định nghĩa)

Gợi ý đáp án

1. tour 2. resort 3. travel 4. tour guide 5. trip 6. expedition

Hướng dẫn dịch

1. Một chuyến đi thường là ý thích viếng thăm các địa điểm khác nhau.

2. Một nơi mà rất nhiều người đến trong kỳ nghỉ.

3. Hành động hoặc hoạt động di chuyển từ 1 nơi đến 1 nơi khác.

4. Một người hướng dẫn khách du lịch đi xung quanh.

5. Một chuyến đi ngắn đến 1 nơi đặc biệt là nơi để vui chơi.

6. Một chuyến đi được tổ chức để đến 1 nơi không dễ đến.

2.Fill each blank with a word from the list. ….(Điền vào mỗi ô trống một từ danh sách. Có hai từ thừa)

Gợi ý đáp án 

1. travel 2. book 3. visit 4. environment

5. guides 6. holiday 7. resonable 8. pleased

Câu 3

1. jet lag 2. drawback 3. stopover 4. peak season 5. check-in 6. bus stop

Hướng dẫn dịch

1. Cảm giác mệt mỏi và hoang mang về thời gian sau một chuyến bay dài.

2. Mặt tiêu cực hoặc vấn đề mà làm cho điều gì đó kém hấp dẫn.

3. Việc dừng lại ngắn hạn tại một nơi nào đó giữa hai phần của chuyến đi.

4. Thời điểm phổ biến cho các kỳ nghỉ trong năm.

5. Nơi mà bạn đến đầu tiên khi bạn đến sân bay để xuất trình vé của bạn.

6. Một nơi bên đường được đánh dấu bằng một biển báo khi xe buýt dừng.

Câu 4

1. check out 2. swimming pool 3. mix-up 4. pile-up 5. touchdown 6. full board

Hướng dẫn dịch

1. Thời gian trả phòng là 12 giờ trưa tại khách sạn.

2. Hãy chắc chắn rằng chúng ta ở một khách sạn có hồ bơi.

3. Có một sự nhầm lẫn với vé của chúng ta- chúng ta bị tính phí vé một chiều không phải vé trọn gói)

Advertisement

4. Đường cao tốc bị chặn vì có vụ đâm xe.

5. Sau khi hạ cánh vui lòng vẫn ngồi lại cho đến khi máy bay đến trạm dừng của bên ngoài của trạm cuối.

6. Ở khách sạn, bạn có thể chọn giữa phòng và bữa ăn sáng và ăn ngủ trọn gói.

Câu 5

Listen and repeat the following mini-talks, paying ….(Nghe và lặp lại đoạn nói chuyện ngắn sau, chú ý đến tông giọng của những câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch

1. A: Bạn muốn đi ngắm cảnh ở đâu?

B: Tôi muốn tới Úc nhất.

2. A: Bạn nghĩ sao về một cuộc khám phá hang động mới?

B: Ồ, thật tuyệt vời.

3. A: Bạn đã đi ngắm cảnh cả ngày hôm nay?

B: Đúng rồi. Chúng tôi đã đi tới một ngôi chùa, khu vườn lan và chợ trời.

4. A: Ai Cập có phải là một nơi thu hút các du khách?

B: Đúng rồi. Hàng triệu khách du lịch tới đây mỗi năm.

Câu 6

Mark the questions with falling or falling- rising arrows, and ….(Đánh dấu những câu hỏi với mũi tên đi xuống hoặc đi xuống-lên và thực hành cuộc hội thoại với bạn học. Sau đó nghe để kiểm tra phát âm của bạn.)

Martin: What’s the matter, Janet? ↓

Janet: I’m looking for my passport. It seems to be lost. ↓ ↑

Martin: Have you already searched your purse?

Janet: Not yet. Oh, where are my glasses?

Martin: They may be in your plastic bag. Where is it? ↓

Janet: Oh, no, it’s not here. Have I dropped it on the plane? ↓ ↑

Martin: Oh my God.

Janet: What should I do now? ↓

Martin: Let’s report it to the customs officer.

Tiếng Anh 8 Review 3: Language Soạn Anh 8 Trang 36 – Tập 2

Match the stress on the correct …(Đánh dấu trọng âm vào âm đúng trong các từ. Sau đó nghe và lặp lại.)

Bài nghe:

Nepa’lese ath’letic eco’nomic ge’ography

‘musical tech’nology bi’ology ‘physical

pho’tography refe’ree Japa’nese exami’nee

Vocabulary

Complete each sentence with …(Hoàn thành câu với dạng đúng của từ đã cho.)

1. predict 2. iconic 3. natural

4. culture 5. flooded 6. poluted

Match the definition with their words. (Nối các định nghĩa với các từ.)

1 – c: a disaster – một tai nạn rất nghiêm trọng mà gây ra nhiều cái chết và sự phá hủy

2 – a: a native – một người, cây, hoặc động vật đến từ một vùng đất đặc biệt

3 – f: pollutant – một chất mà làm cho không khí, đất… bị bẩn

4 – b: collapse – điều có thể xảy ra cho tòa nhà trong trận động đất

5 – d: an attraction – một nơi có sự thú vị về văn hóa hoặc thiên nhiên

6 – e: contaminated – làm bẩn bằng cách thêm chất độc hoặc hóa chất

Choose the correct answer …(Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.)

1. A 2. B 3. C 4. A 5. C 6. B

Use the verbs in brackets …(Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở dạng đúng để hoàn thành câu điều kiện.)

1. get; will grow 2. was/were; would not have to work

3. could choose; would go 4. don’t act; will lose

5. was/ were; would be 6. used; would be

Choose the correct voice to …(Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.)

1. have been sent 2. organised 3. is made up

4. is caused 5. was chosen 6. have replaced

1. Thực phẩm và thuốc đã được gửi đến cho những nạn nhân của cơn bão.

2. Tuần rồi, cộng đồng đã tổ chức vài hoạt động để quyên góp tiền cho những người bị thương trong trận động đất.

3. Anh Quốc được hình thành bởi nước Anh, Scotland và Wales.

4. Ô nhiễm nước chủ yếu bị gây ra bởi chất thải công nghiệp và chất thải từ hộ gia đình.

5. Canberra được chọn là thủ đô của ức vào năm 1908.

6. Đô thị hóa đang xảy ra nhanh chóng. Những tòa nhà cao tầng đã thay thế những cánh đồng và những đồng cỏ.

Advertisement

Everyday English

Match the sentences in A …(Nối câu ở A với câu trả lời ở B.)

Nối và dịch:

1 – e: Chuyến thăm của bạn đến hẻm núi lớn như thế nào? — Ly kỳ. Mình chưa bao giờ thấy một nơi nào tuyệt vời như thế.

2 – a: Chủ nhật rồi nhóm chúng tôi đã dành gần như cả ngày để dọn bãi biển. — Tuyệt vời. Bạn đang giúp làm giảm sự ô nhiễm.

3 – g: Bạn có nghe vụ cháy ở trung tâm mua sắm ABC chưa? — Chưa. Có ai bị thương không?

4 – b: Alaska và Hawaii không cùng biên giới với những bang khác ở Mỹ. — Sao lại thế nhỉ?

5 – d: Nhìn này, Phong. Có 2 cầu vồng trên trời. — Ồ, mình không thể nào tin nổi.

6 – f: Việc tổ chức một ngày sạch sẽ cho trường chúng ta thì sao? — Ý kiến hay. Chúng ta bắt đầu như thế nào?

Tiếng Anh 11 Unit 1: Looking Back Soạn Anh 11 Trang 16

1. Identify the stressed words and put a stress mark (‘) before their stressed syllables in the following statements. Listen and check your answers.

1. ‘Tim and his ‘parents ‘often ‘argue about what ‘time he should ‘come ‘home.

2. ‘Money is a ‘source of’conflict for ‘many ‘family.

3. ‘Susan’s ‘parents ‘want her to ‘do ‘well in ‘school, and if ‘that ‘doesn’t ‘happen, her ‘parents ‘get ‘angry, so she ‘gets ‘worried.

4. ‘Kate’s ‘parents ‘often com’plain that she ‘doesn’t ‘help ‘clean the ‘house.

Bài nghe

2. Identify the stressed words and put a stress mark (’) before their stressed syllables. Listen and check your answers.

Hãy xác định từ được nhấn âm rồi đánh dấu (‘) trước âm tiết được nhấn âm. Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của em.

Đáp án

1. A: At ‘what ‘age were you’ allowed to ‘stay at ‘home a’lone?

B: I ‘don’t re’member e’xactly. I ‘think it was when I was ‘nine or ‘ten.

2. A: These ‘jeans ‘look ‘really ‘cool. Would you ‘like to ‘try them ‘on?

B: No, I ‘don’t ‘like them. I ‘like ‘those over ‘there.

3. A: Do you ‘think ‘life is ‘safer in the ‘countryside?

B: Yes, I ‘do. It’s ‘also ‘cleaner.

Bài nghe

1. Fill in the gaps with the words / phrases from the box. Điền vào chỗ trống bằng những từ / cụm từ cho trong khung.

Đáp án

1. nuclear family

2. generation gap

3. homestay

4. Conflicts

5. curfew

Hướng dẫn dịch

1. Nếu bạn chỉ sống với cha mẹ và anh chị em của mình, bạn sống trong một gia đình hạt nhân.

2. Ông bà tôi và tôi thích nghe cùng một bản nhạc, vì vậy không phải lúc nào cũng có khoảng trống trong thế hệ.

3. Nếu bạn muốn học tiếng Anh một cách nhanh chóng, bạn nên tham gia một chương trình homestay ở một nước nói tiếng Anh.

4. Xung đột trong một gia đình đa thế hệ là không thể tránh khỏi.

5. Tôi có 9 giờ. lệnh giới nghiêm. Tôi sẽ bị trừng phạt nếu tôi trở về nhà sau thời gian đó.

2. Can you find other compound nouns with the word family? I se a dictionary if necessary.

Em có tìm được những danh từ ghép nào có gốc từ family không? Dùng từ điển nếu cần.

Gợi ý

family man, family room, word family, blended family…

Đáp án

1. ought to

2. shouldn’t – ought to

3. shouldn’t

4. oughtn’t to – should

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có rất nhiều niềm vui trong bữa tiệc, nhưng bây giờ tôi phải về nhà để sửa lại những điểm ngữ pháp để kiểm tra tiếng Anh vào ngày mai.

Advertisement

2. Tiếng Anh của bạn rất tốt. Bạn không nên lo lắng quá nhiều. Bạn nên thư giãn bây giờ.

3. Tôi đã chuẩn bị cẩn thận cho bài kiểm tra. Tôi biết tôi không nên hoảng sợ, nhưng tôi không thể.

4. Bạn không nên tạo ra vấn đề cho chính mình ngay bây giờ. Thay vào đó, bạn nên nghỉ ngơi.

2. Complete the following sentences with must / mustn’t or have to / has to and don’t have to /doesn’t have to.

Hãy hoàn thành câu bằng must /mustn’t, have to / has to và don’t have to /doesn’t have to.

Đáp án

1. have to – has to

2. mustn’t

3. must

4. don’t have to

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi phải rửa bát sau bữa tối, và anh tôi phải lau sàn nhà. Đó là quy tắc trong gia đình tôi.

2. Bạn không được tranh cãi với cha của bạn mọi lúc. Cố gắng lắng nghe lời khuyên của anh ấy.

3. Bạn phải mặc một chiếc váy đẹp vào tối nay. Bạn không thể đi xem buổi hòa nhạc trong chiếc quần jeans cũ.

4. Tôi thích chủ nhật vì tôi không phải dậy sớm.

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 8 Unit 1: Skills 2 Soạn Anh 8 Trang 13 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!