Bạn đang xem bài viết Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn (Stu) Xét Tuyển Học Bạ Các Năm 2023 2023 2024 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Công nghệ Sài Gòn (tên viết tắt: STU hay Saigon Technology University)
Địa chỉ: số 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh.
Mã tuyển sinh: DSG
Số điện thoại: 0283.8 505 520
Xét học bạ Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) năm 2023
Thời gian xét tuyển học bạ tại STU năm 2023
Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) công bố thời gian nhận hồ sơ xét tuyển kết quả học tập THPT từ ngày 14/03/2023 đến 24/06/2023.
Phương thức xét tuyển tại STU năm 2023
Có 3 phương thức để các bạn học sinh xét tuyển bằng điểm học bạ tại STU:
Phương thức 1
Xét điểm trung bình 3 học kỳ (điểm trung bình HKI, HKII lớp 11 và HKI lớp 12).
Cách tính điểm: Điểm xét tuyển = Điểm trung bình HKI lớp 11 + Điểm trung bình HKII lớp 11 + Điểm trung bình HKI lớp 12
Phương thức 2
Xét điểm trung bình 5 học kỳ (điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11 và HKI lớp 12).
Cách tính điểm: Điểm xét tuyển = Điểm trung bình lớp 10 + Điểm trung bình lớp 11+ Điểm trung bình học kì I lớp 12
Phương thức 3
Xét điểm trung bình 3 môn năm lớp 12.
Cách tính điểm: Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3
Hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ tại STU năm 2023
Dựa vào thông tin xét tuyển, Trường đã quy định sinh viên xét tuyển những giấy tờ cần thiết sau:
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của STU.
CMND hoặc Thẻ CCCD (bản sao có công chứng).
Chứng nhận ưu tiên khu vực và đối tượng tuyển sinh (nếu có).
Bằng tốt nghiệp THPT nếu tốt nghiệp trước năm 2023 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT 2023 hoặc tương đương (bản sao có công chứng).
Học bạ THPT (bản sao có công chứng).
Bìa thư có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của người nhận là thí sinh hoặc người nhận thay thí sinh
Lệ phí xét
tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng xét tuyển
Hình thức nộp hồ sơ xét tuyển tại STU năm 2023
Bao gồm 3 hình thức cụ thể như:
1.Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn Phòng Tư Vấn Tuyển Sinh – Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn – 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh.
Thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện về Văn Phòng Tư Vấn Tuyển Sinh – Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn – 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 38505520 – 106 hoặc 107
Xét học bạ Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) năm 2023
Thời gian xét tuyển học bạ tại STU năm 2023
Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) công bố thời gian nhận hồ sơ xét tuyển kết quả học tập THPT làm nhiều Đợt như sau:
Đợt 1 đến ngày 2/7/2023.
Đợt 2 đến ngày 9/7/2023.
Đợt 3 đến ngày 16/7/2023.
Đợt 4 đến ngày 23/7/2023.
Đợt 5 đến ngày 30/7/2023.
Đợt 6 đến ngày 6/8/2023.
Đợt 7 đến ngày 13/8/2023.
Đợt 8 đến ngày 20/8/2023.
Đợt 9 đến ngày 27/8/2023.
Đợt 10 đến ngày 3/9/2023.
Đợt 11 đến ngày 10/9/2023.
Phương thức xét tuyển tại STU năm 2023
Phương thức xét tuyển STU năm 2023 tương tự với năm 2023
Hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ tại STU năm 2023
Giống với năm 2023
Hình thức nộp hồ sơ xét tuyển tại STU năm 2023
Giống với năm 2023
Thông tin xét tuyển học bạ năm 2023
Thời gian xét tuyển học bạ tại STU năm 2023
Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) công bố thời gian nhận hồ sơ xét tuyển kết quả học tập THPT làm nhiều Đợt như sau:
Đợt 1 đến ngày 17/7/2023.
Đợt 2 đến ngày 24/7/2023.
Đợt 3 đến ngày 31/7/2023.
Đợt 4 đến ngày 07/8/2023.
Đợt 5 đến ngày 14/8/2023.
Đợt 6 đến ngày 21/8/2023.
Đợt 7 đến ngày 28/8/2023.
Đợt 8 đến ngày 04/9/2023.
Đợt 9 đến ngày 11/9/2023.
Đợt 10 đến ngày 18/9/2023.
Đợt 11 đến ngày 25/9/2023.
Đợt 12 đến ngày 02/10/2023.
Phương thức xét tuyển tại STU năm 2023
Giống với năm 2023
Hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ tại STU năm 2023
Giống với năm 2023
Riêng lệ phí là 30.000 đồng/nguyện vọng
Hình thức nộp hồ sơ xét tuyển tại STU năm 2023
Giống với năm 2023
Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Dựa theo đề án tuyển sinh, Trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Advertisement
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
7510203
Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử
15
7510301
Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử
15
7510302
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
15
7480201
Công nghệ Thông tin
16
7540101
Công nghệ Thực phẩm
15
7340101
Quản trị Kinh doanh
15
7580201
Kỹ thuật Xây dựng
15
7210402
Thiết kế Công nghiệp
15
Học phí trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Theo như Đề án Tuyển sinh 2023 được đăng tải trên website Nhà trường. Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ Đại học chính quy là 15.500.000 VNĐ- 19.490.000 VNĐ/học kỳ (1 năm học có 2 học kỳ) tùy theo ngành.
Kết luận
Điểm Chuẩn Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn (Stu) Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Công nghệ Sài Gòn (tên viết tắt: STU hay Saigon Technology University)
Địa chỉ: số 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh.
Mã tuyển sinh: DSG
Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38 505 520
Lịch sử phát triển
ĐH Công nghệ Sài Gòn (hay STU) là một cơ sở giáo dục ĐH hoạt động theo mô hình tư thục. Trường được thành lập vào 24/09/1997 theo quyết định số 798/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi ban đầu là Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dân lập Tp. Hồ Chí Minh (tên viết tắt: SEC). Đến 03/2005, SEC đổi tên thành ĐH Dân lập Công nghệ Sài Gòn theo Quyết định số 52/2005/QĐ-TTg và giữ nguyên cho đến bây giờ.
Mục tiêu và sứ mệnh
Nhà trường quyết tâm sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục tư thục hàng đầu cả nước. Trong tương lai không xa, đây sẽ là cái nôi của những cá nhân kiệt xuất, có đủ tài – đức, luôn khát khao cống hiến cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc giàu đẹp.
Điểm chuẩn dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn
Điểm chuẩn Đại Học Công Nghệ Sài Gòn năm 2023 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả:
Mã ngành
Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
7510203
Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
7510301
Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
7510302
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
7480201
Công nghệ Thông tin
A00
;
A01
;
D01
;
D11
21.5
7540101
Công nghệ Thực phẩm
A00
;
A01
;
B00
;
D01
;
D11
15
7340101
Quản trị Kinh doanh
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
7580201
Kỹ thuật Xây dựng
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
7210402
Thiết kế Công nghiệp
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn
Dựa theo đề án tuyển sinh, Trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:
Mã ngành
Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
7510203
Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
7510301
Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
7510302
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
7480201
Công nghệ Thông tin
A00
;
A01
;
D01
;
D11
16
7540101
Công nghệ Thực phẩm
A00
;
A01
;
B00
;
D01
;
D11
15
7340101
Quản trị Kinh doanh
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
7580201
Kỹ thuật Xây dựng
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
7210402
Thiết kế Công nghiệp
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn
Điểm chuẩn ĐH Công nghệ Sài Gòn năm 2023 dao động từ 15 – 16 điểm theo KQ thi THPT. Nếu xét tuyển theo KQ thi ĐGNL do ĐHQG chúng tôi tổ chức năm 2023 thì điểm đầu vào của các ngành ngang nhau – 600 điểm.
Mã ngành
Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Điểm thi THPT
Đánh giá năng lực
7510301
Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử
– chuyên ngành:
Điều khiển và tự động hóa.
Điện công nghiệp và cung cấp điện.
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
600
7510302
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
– chuyên ngành:
Điện tử Viễn thông.
Mạng máy tính.
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
600
7480201
Công nghệ Thông tin
A00
;
A01
;
D01
;
D11
16
600
7540101
Công nghệ Thực phẩm
– chuyên ngành:
Công nghệ Thực phẩm.
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
A00
;
A01
;
B00
;
D01
;
D11
15
600
7580201
Kỹ thuật Xây dựng
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
600
7340101
Quản trị Kinh doanh
– chuyên ngành:
Quản trị Tổng hợp.
Advertisement
Quản trị Tài chính.
Quản trị Marketing.
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
600
7210402
Thiết kế Công nghiệp
– chuyên ngành:
Thiết kế Sản phẩm.
Thiết kế Thời trang.
Thiết kế Đồ họa.
Thiết kế Nội thất.
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
600
7510203
Công nghệ Kỹ thuật Cơ Điện tử
– chuyên ngành:
Công nghệ Cơ – Điện tử.
Công nghệ Robot và trí tuệ nhân tạo.
A00
;
A01
;
D01
;
D11
15
600
Kết luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.
Trường Đại Học Hải Phòng Xét Tuyển Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất
Tên trường: Trường Đại học Hải Phòng
Địa chỉ:
Trụ sở chính: Số 171 đường Phan Đăng Lưu, phường Kiến An, tp. Hải Phòng
Cơ sở 2: Số 246 đường Đà Nẵng, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng
Cơ sở 3: Số 49 đường Trần Phú, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng
Mã tuyển sinh: THP
Số điện thoại tư vấn: 0225 3876 338 – 0398 171 171
Trường hiện chưa công bố lịch tuyển sinh xét học bạ năm 2023.
Tương tự năm 2023.
Dự kiến mức điểm chuẩn xét học bạ năm 2023 của Trường Đại học Hải Phòng sẽ tăng lên khoảng 1 đến 2 điểm so với năm 2023 và 2023.
Tìm hiểu thêm thông tin xét tuyển học bạ mới nhất (nên xem):
Xét tuyển học bạ vào hệ đại học cao đẳng chính quy thay đổi như thế nào năm 2023?
Cách tính điểm xét tuyển học bạ mới nhất các năm 2023 – 2023 mới nhất
Các trường đại học xét tuyển học bạ 2023 mới nhất nên xem
Đợt 1: từ ngày 02/3/2023 đến ngày 15/7/2023
Đợt 2: từ ngày 16/09/2023 đến ngày 01/11/2023
Hồ sơ xét tuyển học bạ tương tự như năm 2023.
Tên ngành
Điểm chuẩn
Văn học
17
Kinh tế
17
Việt Nam học (Văn hóa du lịch, quản trị du lịch)
17
Quản trị kinh doanh
20
Thương mại điện tử
17
Tài chính – Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng;
17
Kế toán (các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán)
17
Công nghệ thông tin
20
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
17
Công nghệ chế tạo máy (Cơ khí chế tạo máy)
17
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
17
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử
17
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
17
Kiến trúc
17
Khoa học cây trồng
17
Công tác xã hội
17
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
17
Đợt 1: từ ngày 27/08/2023 đến ngày 23/09/2023
Đợt 2: từ ngày 04/10/2023 đến ngày 11/10/2023
Đợt 3: từ ngày 11/10/2023 đến ngày 01/11/2023
Đơn đăng ký xét tuyển
Bản photo học bạ được công chứng.
Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản photo chứng thực).
Chứng minh thư hoặc căn cước công dân (bản photo chứng thực).
Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Điểm trúng tuyển của THP dao động trong khoảng từ 16,5 – 20 theo kết quả học bạ.
Ngành
Điểm trúng tuyển
Xét học bạ
Giáo dục Mầm non
18,5
Giáo dục Tiểu học
18,5
Giáo dục Chính trị
18,5
Giáo dục Thể chất
20
Sư phạm Toán học
18,5
Sư phạm Ngữ văn
18,5
Sư phạm Tiếng Anh
19,5
Ngôn ngữ Anh
17
Ngôn ngữ Trung Quốc
20
Văn học
16,5
Kinh tế
16,5
Việt Nam học
16,5
Quản trị kinh doanh
16,5
Tài chính – Ngân hàng
16,5
Kế toán
16,5
Công nghệ thông tin
16,5
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
16,5
Công nghệ chế tạo máy
16,5
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
16,5
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử
16,5
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
16,5
Kiến trúc
20
Khoa học cây trồng
16,5
Công tác xã hội
16,5
Giáo dục Mầm non (hệ cao đẳng)
16,5
Xét theo kết quả học tập THPT của năm lớp 12 với 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
Điểm xét tuyển bằng tổng số điểm của 03 môn trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Điểm môn chính nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Dự kiến mức điểm chuẩn của trường Trường Đại học Hải Phòng sẽ còn tăng lên so với năm học trước đó khoảng từ 1 đến 2.5 điểm.
Mức học phí năm 2023 của Đại học Hải Phòng dự kiến là: 10.560.000 đồng/năm. Tăng khoảng 5% so với mức học phí của năm 2023 trước đó. Song, nhà trường còn có các chính sách hỗ trợ sinh viên như miễn giảm học phí cho các đối tượng theo quy định của Nhà nước, một số chương trình học bổng khuyến học dành cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt theo quy chế của nhà trường.
Tham khảo một số trường xét tuyển học bạ:
Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất
Trường Đại học Công nghệ (Hutech) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất
Đại học Điện lực Hà Nội (EPU) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất
Học Phí Đại Học Công Nghệ Sài Gòn (Stu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Công nghệ Sài Gòn (tên viết tắt: STU hay Saigon Technology University)
Địa chỉ: số 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh.
Mã tuyển sinh: DSG
Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38 505 520
Lịch sử phát triển
ĐH Công nghệ Sài Gòn (hay STU) là một cơ sở giáo dục ĐH hoạt động theo mô hình tư thục. Trường được thành lập vào 24/09/1997 theo quyết định số 798/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi ban đầu là Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dân lập Tp. Hồ Chí Minh (tên viết tắt: SEC). Đến 03/2005, SEC đổi tên thành Đại học Dân lập Công nghệ Sài Gòn theo Quyết định số 52/2005/QĐ-TTg và giữ nguyên cho đến bây giờ.
Mục tiêu phát triển
Nhà trường quyết tâm sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục tư thục hàng đầu cả nước. Trong tương lai không xa, đây sẽ là cái nôi của những cá nhân kiệt xuất, có đủ tài – đức, luôn khát khao cống hiến cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc giàu đẹp.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Theo như Đề án Tuyển sinh 2023 được đăng tải trên website Nhà trường. Học phí đối với sinh viên hệ Đại học chính quy là 15.500.000 VNĐ – 19.490.000 VNĐ/học kỳ (1 năm học có 2 học kỳ) tùy theo ngành.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Học phí Đại học Công nghệ Sài Gòn năm học 2023 – 2023 được quy định như sau:
Mã ngành
Tên ngành
Học phí (đồng/năm)
7510203
Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử
22.000.000
7510301
Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử
22.000.000
7510302
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
22.000.000
7480201
Công nghệ Thông tin
22.000.000
7540101
Công nghệ Thực phẩm
22.000.000
7340101
Quản trị Kinh doanh
22.000.000
7580201
Kỹ thuật Xây dựng
22.000.000
7210402
Thiết kế Công nghiệp
22.000.000
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Học phí STU năm 2023 từ 12.812.000 – 16.105.000 VNĐ/học kỳ tùy theo ngành.
Năm thứ I, SV sẽ phải đóng thêm các khoản như: BHYT, đồng phục thể dục, lệ phí khám sức khỏe, lệ phí hồ sơ nhập học.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Học phí STU năm 2023, cụ thể:
Ngành
Học phí
Công nghệ thực phẩm
14.640.000 VND/học kỳ
Công nghệ thông tin
11.650.000 VND/học kỳ
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
11.650.000 VND/học kỳ
Công nghệ kỹ thuật Điện điện tử
11.650.000 VND/học kỳ
Công nghệ kỹ thuật Điện tử, Viễn thông
11.650.000 VND/học kỳ
Kỹ thuật xây dựng
11.650.000 VND/học kỳ
Quản trị kinh doanh
– chuyên ngành
11.650.000 VND/học kỳ
Thiết kế công nghiệp
– chuyên ngành
14.640.000 VND/học kỳ
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
HỌC BỔNG TÀI NĂNG.
Học bổng tài năng 100%: 50 suất.
Chính sách: Học bổng có giá trị bằng 100% học phí trong 4 năm học.
Thí sinh trúng tuyển và hoàn tất thủ tục nhập học bậc đại học chính quy sớm nhất đáp ứng các yêu cầu của trường.
Học bổng tài năng 50%: 50 suất.
Chính sách: Học bổng có giá trị bằng 50% học phí trong 4 năm học.
Thí sinh trúng tuyển và hoàn tất thủ tục nhập học bậc đại học sớm nhất đáp ứng các yêu cầu của trường.
HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH.
Số lượng: 80 suất.
Chính sách: Học bổng có giá trị bằng 20% học phí học kỳ 1 năm thứ nhất.
Advertisement
Thí sinh trúng tuyển và hoàn tất thủ tục nhập học bậc đại học chính quy sớm nhất.
Kết luận
Trường Đại Học Vinh (Vinh University) Xét Tuyển Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Chính Xác Nhất
Tên trường: Đại học Vinh (Vinh University)
Địa chỉ: 182 Lê Duẩn – Thành Phố Vinh – tỉnh Nghệ An
Mã tuyển sinh: TDV
Số điện thoại tuyển sinh: (0238) 3855.452 – (0238) 8988.989
Hiện trường đang đào tạo các ngành sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT
Theo các PT khác
1
7140205
Giáo dục Chính trị
120
–
C00, D01, C19, C20
2
7140208
Giáo dục QP – AN
70
50
C00, D01, A00, C19
3
7140201
Giáo dục mầm non
400
–
M00, M01, M10, M13
4
7140206
Giáo dục thể chất
70
50
T00, T00, T00, T00
5
7140202
Giáo dục tiểu học
400
–
C00, D01, A00, C20
6
7140219
Sư phạm địa lý
120
–
C00, C04, C20, D15
7
7140212
Sư phạm hóa học
70
50
A00, A01, B00, D07
8
7140218
Sư phạm Lịch sử
120
–
C00, C19, C20, D14
9
7140217
Sư phạm Ngữ Văn
200
–
C00, D01, D15, C20
10
7140231
Sư phạm tiếng Anh
215
–
D01, D14, D15, D66
11
7140231
Sư phạm tiếng Anh – CLC
35
–
D01, D14, D15, D66
12
7140210
Sư phạm Tin học
70
50
A00, A01, D01, D07
13
7140209
Sư phạm Toán học
215
–
A00, A01, B00, D01
14
7140209
Sư phạm toán học – CLC
35
–
A00,A01, B00, D01
15
7140213
Sư phạm Sinh học
70
50
A00, A01, B00, B08
16
7140211
Sư phạm Vật lý
70
50
A00, A01, B00, A10
17
7320101
Báo chí
50
50
C00, D01, A00, A01
18
7620105
Chăn nuôi
50
30
A00, B00, D01, B08
19
7301201
Chính trị học
30
30
C00, D01, C19, A01
20
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
100
50
C00, B00, D01, A01
21
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh)
100
50
C00, B00, D01, A01
22
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
100
50
C00, B00, D01, A01
23
7420231
Công nghệ sinh học
50
30
B00, B02, B04,B08
24
7480201
Công nghệ thông tin
200
100
A00, A01, D01, D07
25
7480201
Công nghệ thông tin – CLC
20
10
A00, A01, D01, D07
26
7540101
Công nghệ thực phẩm
80
80
A00, B00, A01, D07
27
7760101
Công tác xã hội
30
30
C00, D01, A00, A01
28
7720301
Điều dưỡng
100
50
B00, B08, D07,D13
29
7810101
Du lịch
100
50
C00, D01, A00, A01
30
7340301
Kế toán
300
100
A00, A01, D01, D07
31
7310101
Kinh tế
100
50
A00, A01, D01, B00
32
7580301
Kinh tế xây dựng
50
30
A00, B00, D01, A01
33
7520237
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông
50
50
A00, B00, D01, A01
34
7520236
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
50
50
A00, B00, D01, A01
35
7580201
Kỹ thuật xây dựng
100
100
A00, B00, D01, A01
36
7480103
Kỹ thuật phần mềm
30
30
A00, A01, D01, D07
37
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
50
30
A00, B00, D01, A01
38
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
50
30
A00, B00, D01, A01
39
7480101
Khoa học máy tính
50
30
A00, A01, D01, D07
40
7380101
Luật
200
50
C00, D01, A00, A01
41
7380107
Luật kinh tế
150
50
C00, D01, A00, A01
42
7220231
Ngôn ngữ Anh
150
50
D01, D14, D15, D66
43
7620109
Nông học
30
30
A00, B00, D01, B08
44
7620301
Nuôi trồng thủy sản
50
30
A00, B00, D01, B08
45
7850103
Quản lý đất đai
50
30
A00, B00, D01, B08
46
7140114
Quản lý giáo dục
30
30
C00, D01, A00, A01
47
7310205
Quản lý nhà nước
30
30
C00, D01, A00, A01
48
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
30
30
A00, B00, D01, B08
49
7229042
Quản lý văn hóa
30
30
C00, D01, A00, A01
50
7340101
Quản trị kinh doanh
150
50
A00, A01, D01, D07
51
7340101
Quản trị kinh doanh – CLC
25
10
A00, A01, D01, D07
52
7340201
Tài chính – Ngân hàng
100
80
A00, A01, D01, D07
53
7340122
Thương mai điện tử
50
30
A00, A01, D01, D07
54
7310630
Việt Nam học
50
30
C00, D01, A00, A01
55
7460202
Khoa học dữ liệu và thống kê
50
30
A00, A01, B00, D01
56
7640101
Thú y
50
30
A00, B00, B08, D01
Trường tuyển sinh tất cả các đối tượng đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương.
Hiện nay trường áp dụng đề án tuyển sinh với 7 phương thức cụ thể như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp
Phương thức 2: Trường Đại học Vinh xét tuyển học bạ, trừ ngành Sư phạm
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với kì thi năng khiếu dành riêng cho 2 ngành: Giáo dục mầm non và giáo dục thể chất
Phương thức 4: Xét học bạ kết hợp với thi năng khiếu cho ngành Giáo dục thể chất
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Phương thức 6: Tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế
Phương thức 7: Xét tuyển thí sinh sử dụng điểm thi đánh giá năng lực của trường ĐH Bách Khoa Hà Nội tổ chức.
Trường áp dụng phương thức tuyển thẳng đối với các nhóm thí sinh sau đây:
Thí sinh là đối tượng anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
Đối với thí sinh có giấy chứng nhận khuyết tật có kết quả học THPT, sức khỏe đạt yêu cầu của ngành học.
Đối với thí sinh nước ngoài có nguyện vọng học tập tại trường, ngưỡng đảm bảo đầu vào sẽ được Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định nhập học.
Thí sinh thuộc diện hộ nghèo được xét theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh là học sinh của trường THPT chuyên trong cả nước có kết quả thi đáp ứng tiêu chí của ngành đào tạo.
Thí sinh đoạt giải vô địch cấp quốc gia đối với ngành giáo dục thể chất.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET trong thời hạn không quá 2 năm kể từ ngày cấp
Điều kiện đăng kí xét tuyển: Các ngành sư phạm tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, các ngành khác ( ngoài sư phạm), tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước.
Thời gian đăng ký xét tuyển, công bố kết quả, hình thức đăng ký xét tuyển theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT
Nguyên tắc xét tuyển: sử dụng kết quả học tập THTP để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu
Điểm xét tuyển là điểm tổng kết từ lớp 12 với các môn trong tổ hợp theo quy định mỗi ngành
Điểm xét tuyển = ( điểm cả năm môn 1 + điểm cả năm môn 2 + điểm cả năm môn 3 + điểm cộng ưu tiên )
Trong đó, ngành Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh ( điểm môn Anh nhân hệ số 2,) Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non ( điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2 )
Dựa theo đề án tuyển sinh năm 2023, Nhà trường áp dụng mức thu như sau:
Các ngành sư phạm Toán học, Sư phạm Tiếng Anh lớp tài năng không thu học phí.
Học phí trung bình cho sinh viên đại trà cho năm học 2023-2023: 12.900.000 VNĐ/sinh viên
Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2023 – 2023: 11.900.000 đồng/sinh viên.
Các ngành đào tạo sư phạm được miễn học phí, kể cả lớp chất lượng cao Sư phạm Toán học.
Ngành Khoa học xã hội, Luật, Kinh tế, Nông, lâm thuỷ sản: 980.000 đồng/tháng/sinh viên.
Ngành Khoa học tự nhiên, Kĩ thuật, Công nghệ, thể dục thể thao, khách sạn, du lịch: 1.170.000 đồng/tháng/sinh viên.
Học phí Trường ĐH Vinh được tính chi tiết theo tín chỉ, chương trình đào tạo các khối ngành kinh tế, nông lâm ngư, môi trường, khoa học xã hội nhân văn 125 tín chỉ.
Dựa vào đề án tuyển sinh đã được công bố vừa qua. Mức điểm chuẩn của trường đại học Vinh năm 2023 được công bố cụ thể như sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
1
7140114
Quản lý giáo dục
C00; D01; A00; A01
18
2
7140202
Giáo dục Tiểu học
C00; D01; A00; A01
25.5
3
7140205
Giáo dục Chính trị
C00; D66; C19; C20
22
4
7140208
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
C00; D01; A00; C19
21
5
7140209
Sư phạm Toán học
A00; A01; B00; D01
24.5
6
7140210
Sư phạm Tin học
A00; A01; D01; D07
20
7
7140211
Sư phạm Vật lý
A00; A01; B00; D07
22.5
8
7140212
Sư phạm Hóa học
A00; B00; D07; C02
23.5
9
7140213
Sư phạm Sinh học
B00; B03; B08; A02
19
10
7140217
Sư phạm Ngữ văn
C00; D01; D15; C20
26.25
11
7140218
Sư phạm Lịch sử
C00; C19; C20; D14
25.75
12
7140219
Sư phạm Địa lý
C00; C04; C20; D15
25.5
13
7229042
Quản lý văn hóa
C00; D01; A00; A01
20
14
7310101
Kinh tế
A00; A01; D01; B00
20
15
7310201
Chính trị học
C00; D01; C19; A01
20
16
7310205
Quản lý nhà nước
C00; D01; A00; A01
18
17
7310630
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)
C00; D01; A00; A01
18
18
7340101
Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01; D07
19
19
7340201
Tài chính – Ngân hàng
Advertisement
A00; A01; D01; D07
18
20
7340201
Kế toán
A00; A01; D01; D07
19
21
7380101
Luật
C00; D01; A00; A01
19
22
7380107
Luật kinh tế
C00; D01; A00; A01
19
23
7420231
Công nghệ sinh học
B00; A01; A02; B08
25
24
7480101
Khoa học máy tính
A00; A01; D01; D07
18
25
7480201
Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D07
20
26
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00; B00; D01; A01
19
27
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
A00; B00; D01; A01
24
28
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00; B00; D01; A01
18
29
7520237
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
A00; B00; D01; A01
17
30
7520236
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
A00; B00; D01; A01
19
31
7540101
Công nghệ thực phẩm
A00; B00; A01; D07
18
32
7580201
Kỹ thuật xây dựng
A00; B00; D01; A01
17
33
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00; B00; D01; A01
17
34
7580301
Kinh tế xây dựng
A00; B00; D01; A01
17
35
7620105
Chăn nuôi
A00; B00; D01; B08
17
36
7620109
Nông học
A00; B00; D01; B08
17
37
7620301
Nuôi trồng thủy sản
A00; B00; D01; B08
17
38
7720301
Điều dưỡng
B00; C08; D08; D13
19
39
7760101
Công tác xã hội
C00; D01; A00; A01
18
40
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
A00; B00; D01; B08
17
41
7850103
Quản lý đất đai
A00; B00; D01; B08
17
42
7140209C
Sư phạm Toán học chất lượng cao
A00; B00; D01; B08
25.75
43
7340101C
Quản trị kinh doanh chất lượng cao
A00; A01; D01; D07
20
44
7480201C
Công nghệ thông tin chất lượng cao
A00; A01; D01; D07
21
Trường Đại Học Tài Chính Marketing (Ufm) Xét Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất
Tên trường ĐH: Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Vị trí: Số 778 đường Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Mã tuyển sinh: DMS
Số điện thoại giải đáp thắc mắc: 028.37720406 – 37720407
Các bạn có thể tìm hiểu tại: Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Năm 2023, Trường ĐH Tài chính – Marketing tuyển sinh bao gồm 4.500 chỉ tiêu vào các chương trình đào tạo theo 4 phương thức xét tuyển. Điều kiện xét tuyển đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023, 2023, 2023 có tổng điểm trung bình học tập mỗi môn học năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển từ 18 điểm trở lên.
Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH năm 2023 của trường cụ thể như sau: Chương trình chuẩn: 2.150 chỉ tiêu; Chương trình đặc thù: 700 chỉ tiêu; Chương trình chất lượng cao (CLC): 1.560 chỉ tiêu và Chương trình CLC tiếng Anh toàn phần: 90 chỉ tiêu
Đại học tài chính marketing xét học bạ 2023 sẽ ra thông báo trong thời gian sớm nhất theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Hồ sơ tương tự như năm 2023
Cách thức nộp học bạ:
Thí sinh có thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh của trường theo địa chỉ trên.
Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):
Phương thức xét tuyển theo học bạ vào hệ đại học và hệ cao đẳng chính quy thay đổi như thế nào năm 2023?
Hướng dẫn cách tính điểm xét tuyển học bạ mới nhất các năm 2023 – 2023?
Các trường đại học xét học bạ năm 2023 mới nhất
Tên ngành
Điểm chuẩn
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
24.3
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
24.5
Hệ thống thông tin quản lý
25.2
Quản trị khách sạn
24.5
Quản trị kinh doanh
25.9
Kinh doanh quốc tế
26.4
Marketing
27.1
Tài chính – Ngân hàng
25.4
Bất động sản
23.5
Ngôn ngữ Anh
26.1
Kế toán
25.3
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
25
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
25
Hệ thống thông tin quản lý
25
Quản trị khách sạn
25
Quản trị kinh doanh
27
Kinh doanh quốc tế
28
Marketing
28
Tài chính – Ngân hàng
26.5
Bất động sản
26
Ngôn ngữ Anh
26.5
Kế toán
26.5
Kinh tế
25.8
Luật
26.5
Toán kinh tế
21.25
Quản trị kinh doanh
25.3
Marketing
26.2
Kế toán
24.2
Tài chính – Ngân hàng
24.6
Kinh doanh quốc tế
25.5
Bất động sản
23.5
Hồ sơ xét tuyển tương tự năm 2023
Phương thức nộp hồ sơ:
Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo, trường Đại học Tài chính – Marketing, số 778 Nguyễn Kiệm, phường 4, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh.
Lệ phí đăng ký: 30.000 đồng/hồ sơ
10 ngành chương trình đại trà có điểm chuẩn từ 26 – 28 điểm;
Riêng ngành ngôn ngữ Anh là 26 điểm (với điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2);
4 ngành chương trình Đặc thù có 25 điểm;
3 ngành chương trình Quốc tế từ 24,67 – 24,9 điểm;
6 ngành chương trình Chất lượng cao có mức điểm từ 24 – 26 điểm.
Trường ĐH Tài chính – marketing vừa ra công bố về việc xét tuyển Đại học hệ chính quy năm 2023 theo phương thức dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ). Thí sinh trúng tuyển phải thỏa mãn hai điều kiện: Đã tốt nghiệp chương trình THPT năm 2023, 2023 và 2023; Có điểm xét tuyển lớn hoặc bằng điểm trúng tuyển của từng ngành tùy theo phương thức xét tuyển.
Phiếu đăng ký xét tuyển
Bản sao công chứng học bạ THPT có công chứng hoặc bảng kết quả học tập THPT được Hiệu trưởng ký xác nhận, đóng dấu của lớp 10, 11 và HK1 lớp 12.
Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Nhận hồ sơ xét tuyển: từ
ngày 15/06/2023 đến ngày 07/08/2023.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện qua địa chỉ sau:
Phòng Quản lý đào tạo, trường Đại học Tài chính – Marketing; số 2/4, đường Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Tp.HCM.
Trường sẽ công bố kết quả tuyển sinh: trước
17 giờ 00 ngày 20/08/2023
Thí sinh trúng tuyển sẽ phải xác nhận nhập học: trước
ngày 05/09/2023.
Thí sinh trúng tuyển cần lưu ý nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 cho Trường để xác nhận nhập học.
Đối với hình thức xét học bạ, ngành Marketing có mốc điểm chuẩn cao nhất là 27.5 điểm và đây cũng là ngành lấy điểm chuẩn cao nhất đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT.
Ngành
Điểm trúng tuyển
Xét học bạ
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ
Ngôn ngữ Anh
24
Kinh tế
25.5
Kế toán
21.13
Tài chính – Ngân hàng
20.67
Kinh doanh quốc tế
27.2
Bất động sản
23.02
Marketing
27.5
Quản trị kinh doanh
25.5
CHƯƠNG TRÌNH ĐẶC THÙ
Hệ thống thông tin quản lý
23.58
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
22.9
Quản trị khách sạn
23.02
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
23.55
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC TẾ
Quản trị kinh doanh
20
Marketing
20
Kinh doanh quốc tế
20
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
Quản trị kinh doanh
21.3
Marketing
23.27
Kế toán
23.83
Tài chính – Ngân hàng
22.65
Quản trị khách sạn
24.2
Kinh doanh quốc tế
22.23
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
(Điểm xét tuyển, Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Trong đó:
Tổng ĐTB theo tổ hợp xét tuyển = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3
ĐTB Môn 1 = [ĐTB Môn 1 (lớp 10) + ĐTB Môn 1 (lớp 11) + ĐTB Môn 1 (hk1 lớp 12)] / 3
Dự kiến năm 2023, trường Đại học Tài chính – Marketing sẽ tăng thêm điểm đầu vào so với các năm trước đây.
Học phí của Trường Đại học Tài chính – Marketing các năm gần đây vẫn giữ ở mức trung bình so với mặt bằng chung của các trường đại học khác có các ngành tương tự, học phí của trường không quá cao mà cũng không quá thấp. Ngoài ra, trường tổ chức nhiều chương trình học bổng hỗ trợ hằng năm cho sinh viên, tạo cơ hội và động lực cho các bạn sinh viên cần hỗ trợ học phí.
Tham khảo một số trường xét tuyển học bạ:
Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất
Trường Đại học Công nghệ (Hutech) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất
Đại học Điện lực Hà Nội (EPU) xét tuyển học bạ năm 2023 2023 mới nhất
Cập nhật thông tin chi tiết về Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn (Stu) Xét Tuyển Học Bạ Các Năm 2023 2023 2024 trên website Pwqy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!